Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 - LY THUYET TOI UU
Chương 5 - LY THUYET TOI UU
Lý thuyết tối ưu
Phạm Thị Đan Ngọc
1
Nội dung Lý thuyết tối ưu
5.1 Đặt bài toán và các khái niệm cơ bản
5.2 Thu tối ưu các tín hiệu có tham số đã biết
5.3 Bộ lọc phối hợp
2
5.1 Đặt bài toán và các khái niệm cơ bản
Xét trường hợp kênh truyền không nhiễu. Tín hiệu nhận được từ máy thu có dạng sau:
𝑢 ( 𝑡 ) =𝜇 𝑆 𝑖 ( 𝑡 −𝜏 ) +𝑛 ( 𝑡 ) trong đó:
• : hệ số kênh truyền (<<1), giả sử là hằng số.
• : nhiễu cộng
• Trường bit ngõ vào .
• là các tín hiệu phát tương ứng với các tin .
Ta có u(t) là quá trình ngẫu nhiên (vì n(t) là hàm QTNN), giả sử rằng:
(1) Truyền tín hiệu phát là , nhiễu là .
(2) Truyền tín hiệu phát là , nhiễu là .
...
(m) Truyền tín hiệu phát là , nhiễu là .
3
5.1 Đặt bài toán và các khái niệm cơ bản
Ta có u(t) là quá trình ngẫu nhiên (vì n(t) là hàm QTNN), giả sử rằng:
(1) Truyền tín hiệu phát là , nhiễu là .
(2) Truyền tín hiệu phát là , nhiễu là .
...
(m) Truyền tín hiệu phát là , nhiễu là .
Nhiệm vụ của bộ thu là chọn một trong m giả thuyết nêu trên mỗi giả thuyết có một xác
suất sai tương ứng, nên máy thu phải chọn một lời giải trong điều kiện bất định chính là
bài toán thống kê.
Sơ đồ giải tối ưu: chọn lời giải (giải đúng), một sơ đồ có xác suất nhận đúng là lớn nhất,
xác suaast sai là nhỏ nhất.
Máy thu tối ưu: là máy thu được xây dựng theo sơ đồ giải tối ưu.
4
5.1 Đặt bài toán và các khái niệm cơ bản
Thế chống nhiễu: là máy thu tối ưu có tính chống nhiễu lớn nhất với cùng một mức nhiễu.
Sai lầm khi chọn giải thuyết:
Sai lầm loại 1: bỏ sót tin đã phát
Sai lầm loại 2: cảnh báo sai (khi không có tin nào được phát)
Tiêu chuẩn Kachennhicov
Trong cùng điều kiện hai hay nhiều sơ đồ giải, sơ đồ nào đảm bảo xác suất giải đứng lớn
nhất tối ưu (còn được gọi là tiêu chuẩn người quan sát lý tưởng)
Nhược điểm: bỏ qua sai lầm.
Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán, dễ thực hiện.
Xử lý thu tối ưu các tín hiệu
Trong quá trình xử lý tín hiệu, thường phải thực hiện các phép toán tuyến tính hoặc phi tuyến
(biến tần, tách sóng, bộ lọc, bộ nhân, bộ chia, ...). Quá trình xử lý tín hiệu trong máy thu tối ưu
gọi là xử lý tối ưu tín hiệu. 5
5.1 Đặt bài toán và các khái niệm cơ bản
Xác suất giải sai và quy tắc giải tối ưu
Phía phát:
• Tín hiệu phát với xác suất là (còn gọi là xác suất tiên nghiệm).
• Giả thuyết có thời hạn là T.
Phía thu:
• Tín hiệu nhận
• Qua sơ đồ giải có lời giải nào đó.
Nếu: nhận được thì phía thu xem tín hiệu đã phát là được phát với xác suất (còn gọi
là xác suất hậu nghiệm)
Xác suất giải sai:
Quy tắc giải tối ưu: 6
5.1 Đặt bài toán và các khái niệm cơ bản
Xác suất giải sai và quy tắc giải tối ưu
Quy tắc giải tối ưu: xét hai sơ đồ giải:
• Tín hiệu cho ra
• Tín hiệu cho ra
Nếu sơ đồ giải thứ nhất tối ưu hơn thứ hai
Xét m sơ đồ giải, ta có (m – 1) hệ như sau: .
Quy tắc giải tối ưu: sơ đồ giải chọn lời giải đảm bảo xác suất giải sai là nhỏ nhất.
Hàm hợp lý
Áp dụng Bayes:
𝑝 ( 𝛼 𝑗 ) 𝑤 ( 𝑢/ 𝛼 𝑗 )
𝑝 ( 𝛼 𝑗 / 𝑢) =
𝑤 ( 𝑢)
7
5.1 Đặt bài toán và các khái niệm cơ bản
Hàm hợp lý Quy tắc hợp lý tối đa
• Thay công thức Bayes vào xác suất giải sai: Khi các tín hiệu được phát đi với
cùng giá trị xác suất: , thì hàm hợp
lý trở thành quy tắc hợp lý tối đa.
• Ta có Hàm hợp lý:
𝑤 ( 𝑢 /𝛼 𝑙 ) 𝑝 ( 𝛼𝑖 )
𝜆 𝑙 /𝑖 ≜ >
𝑤 ( 𝑢 / 𝛼𝑖 ) 𝑝 ( 𝛼𝑙 )
𝜆 𝑙 /𝑖 ( 𝑢 ) >1 , ∀ 𝑖≠ 𝑙
Trong: hàm hợp lý, đặc trưng cho mức độ hợp lý
của giả thuyết đã được phát.
Quy tắc giải tối ưu viết dưới dạng
hàm hợp lý:
𝑝 ( 𝛼𝑖 )
𝜆 𝑙 /𝑖 ≜
𝑝 ( 𝛼𝑙 ) {
,
𝑖=1 ,𝑚
𝑖≠1 8
5.2 Thu tối ưu các tín hiệu có tham số đã biết
Đặt vấn đề
Tín hiệu được phát trên kênh truyền có nhiễu Gaussian cộng với mật độ xác
suất như sau:
2
𝑛
−
1 2𝜎
2
𝑊 ( 𝑛) = 𝑒
𝜎 √2 𝜋
Tìm biểu thức của quy tắc giải tối ưu theo quy tắc hợp tối đa? Biết rằng, là
phương sai và kỳ vọng bằng 0.
9
5.2 Thu tối ưu các tín hiệu có tham số đã biết
Giải quyết vấn đề
Tìm hàm hợp lý :
Ta có:
Trong đó, , = const. : các tham số kênh truyền;
hiệu phát
Để tìm sử có phổ hữu hạn rời rạc hóa thành n số: .
Cần tìm
𝑊 𝑛 ( 𝑢 1 , 𝑢2 , ... ,𝑢𝑛 / 𝛼 j )
𝜆 𝑙 /0 ( 𝑢1 , 𝑢2 ,... , 𝑢𝑛 ) =
𝑊 𝑛 ( 𝑢1 , 𝑢2 ,... , 𝑢𝑛 / 0 )
10
5.2 Thu tối ưu các tín hiệu có tham số đã biết
Giải quyết vấn đề
Trong đó, : mật độ phân bố n chiều của nhiễu Gauss và:
2
2 𝐹𝑐 𝑇 2 𝐹𝑐 𝑇 𝑢𝑘
1 −
𝑊 𝑛 ( 𝑢1 ,𝑢 2 ,...,𝑢 𝑛 /0 )= ∏ 𝑊 1 ( 𝑢𝑘 ) = ∏
2
2𝜎
𝑒
𝑘=1 𝑘=1 𝜎 √ 2 𝜋
{ }
2𝐹 𝑇 2
1
𝑐
𝑢𝑘
¿ 2𝐹 𝑇
exp − ∑ 2𝜎 2
( 𝜎 √2 𝜋 )
𝑐
𝑘=1
11
5.2 Thu tối ưu các tín hiệu có tham số đã biết
Giải quyết vấn đề
Đối với có thành phần nhiễu khi phát , ta nhận được: với .
Tính tương tự, ta có:
{ }
2 𝐹 𝑐𝑇 2
1 ( 𝑢𝑘 −𝑐 𝑗𝑘 )
𝑊 𝑛 ( 𝑢1 ,𝑢 2 , ... ,𝑢 𝑛 /𝛼 𝑗 ) = 2𝐹 𝑇
exp − ∑ 2
(𝜎 √ 2 𝜋 ) 𝑐
𝑘=1 2𝜎
{ }
2𝐹 𝑐 𝑇 2 2𝐹 𝑐 𝑇 2
𝑢 ( 𝑢𝑘 −𝑐 𝑗𝑘 )
𝜆 𝑗/0 ( 𝑢1 ,𝑢2 ,...,𝑢𝑛 )=exp ∑ 2𝜎 2 − ∑𝑘
2𝜎
2
𝑘=1 𝑘=1 12
5.2 Thu tối ưu các tín hiệu có tham số đã biết
• : năng lượng của
Giải quyết vấn đề
• hiệu mang tin ở ngõ ra kênh truyền
Trong đó, các thông số như sau:
• Phương sai: ;
{ }
2𝐹𝑐 𝑇 2 𝐹 𝑐𝑇
1 1
𝜆 𝑗/0 ( 𝑢 1 , 𝑢2 , ... ,𝑢𝑛 )=exp
𝐺0
∑ 2
𝑢 𝛥𝑡 −
𝑘
𝐺0
∑ ( 𝑢𝑘 −𝑐 𝑗𝑘 ) 𝛥 𝑡
2
𝑘=1 𝑘=1
• Khi , thì
𝑛→ ∞ { } {
𝜆 𝑗 /0 ( 𝑢 ) = lim 𝜆 𝑗 / 0 ( 𝑢1 ,𝑢 2 , ... ,𝑢 𝑛 ) =exp
𝐸𝑗
𝐺0
exp
2𝑇
𝐺0
𝑍 𝑗 (𝑢 )
} 13
5.3 Bộ lọc phối hợp
Định nghĩa
Đối với một tín hiệu xác định, một mạch tuyến tính thụ động đảm bảo tỷ số tín
hiệu trên nhiễu ở ngõ ra cực đại ở một thời điểm quan sát nào đó sẽ được gọi là
mạch lọc phối hợp tuyến tính thụ động của tín hiệu đó (còn gọi là mạch lọc
phối hợp).
5.3.1 Đặt vấn đề
Ngõ vào mạch tuyến tính thụ động có dạng:
trong đó:
• : tín hiệu phát
• : nhiễu cộng AWGN
14
5.3 Bộ lọc phối hợp
5.3.1 Đặt vấn đề
Ngõ vào mạch tuyến tính thụ động có dạng:
trong đó:
• : tín hiệu phát
• : nhiễu cộng AWGN
Giải bài toán
Đặt : mật độ phổ (biên độ) phức của tín hiệu ở ngõ vào.
Đặt : mật độ phổ phức của tín hiệu ở ngõ ra
Theo F-1, ta có:
∞ ∞
1
𝐶 𝑖𝑜𝑢𝑡 ( 𝑡 )= ∫ 𝑆𝑖𝑜𝑢𝑡 ( 𝜔 ) 𝑒 𝑑 𝜔= ∫ 𝑆𝑖𝑜𝑢𝑡 ( 2 𝜋 𝑓 ) 𝑒
𝑗 𝜔𝑡 𝑗2 𝜋 𝑓𝑡
𝑑𝑓
2 𝜋 −∞ −∞ 15
5.3 Bộ lọc phối hợp
5.3.1 Đặt vấn đề
Giải bài toán ∞ ∞
1
Theo F , ta có: 𝐶 𝑖𝑜𝑢𝑡 ( 𝑡 )=
-1
∫
2 𝜋 −∞
𝑆𝑖𝑜𝑢𝑡 ( 𝜔 ) 𝑒 𝑑 𝜔= ∫ 𝑆𝑖𝑜𝑢𝑡 ( 2 𝜋 𝑓 ) 𝑒
𝑗 𝜔𝑡 𝑗2 𝜋 𝑓𝑡
𝑑𝑓
−∞
∞
¿ ∫ 𝑆𝑖𝑣 ( 2𝜋 𝑓 ) 𝐾 𝑖 ( 2𝜋 𝑓 ) 𝑒
𝑗 2 𝜋 𝑓𝑡
𝑑𝑓
−∞
Công suất đỉnh của tín hiệu ở ngõ ra:
| |
∞ 2
𝑆𝑁𝑅=𝛾𝑜𝑢𝑡 =𝑃 𝑐 / 𝑃 𝑛
𝑖𝑜𝑢𝑡 𝑜𝑢𝑡
17
5.3 Bộ lọc phối hợp
5.3.1 Đặt vấn đề
Giải bài toán
Xét tỷ số công suất tín hiệu trên công suất nhiễu:
|∫ |
∞ 2
𝑆𝑖𝑣 ( 2 𝜋 𝑓 ) 𝐾 𝑖 ( 2 𝜋 𝑓 ) exp ( 𝑗 2 𝜋 𝑓 𝑡 0 ) 𝑑𝑓
−∞
𝑆𝑁𝑅 = 𝛾 𝑜𝑢𝑡 = ∞ (*)
𝑁 0 ∫ |𝐾 𝑖 ( 2 𝜋 𝑓 )| 𝑑𝑓
2
−∞
| |
∞ 2 ∞ ∞
∫ 𝐹 ( 𝑥 ) 𝜑 ( 𝑥 ) 𝑑𝑥 ≤ ∫ |𝐹 ( 𝑥 )| 𝑑𝑥 ∫ |𝜑 ( 𝑥 )| 𝑑𝑥 (Byhakobckuu – Schwartz)
2 2
−∞ −∞ −∞
18
5.3 Bộ lọc phối hợp
5.3.1 Đặt vấn đề
Giải bài toán
trong đó: : các hàm phức biến thực; k là hệ số tỷ lệ.
•
• ∞
1 𝐸𝑖
∫
2
Sau vài thao tác tính toán, ta có: 𝑆𝑁𝑅=𝛾𝑜𝑢𝑡 ≤
𝑁0 − ∞
|𝑆 𝑖𝑣 ( 2 𝜋 𝑓 )| 𝑑𝑓 =
𝑁0
𝐸𝑖 ∗
Tỷ số cực đại: 𝑆𝑁 𝑅max = 𝐾 𝑖 ( 2 𝜋 𝑓 )=𝑘 𝑆𝑖𝑣 ( 2 𝜋 𝑓 ) exp ( 𝑗 2 𝜋 𝑓 𝑡 0 ) (**)
𝑁0
22
5.3 Bộ lọc phối hợp
5.3.3 Đáp ứng ra của mạch lọc phối hợp
Ta có: 𝑡
𝑈 𝑜𝑢𝑡 ( 𝑡 )=∫ 𝑈 𝑣 ( 𝑥 ) 𝑔 ( 𝑡 − 𝑥 ) 𝑑𝑥 (Tích phân Duhamen)
0 𝑡
Thay (***) vào biểu thức trên, ta viết lại:𝑈 𝑜𝑢𝑡 ( 𝑡 )=𝑘 ∫ 𝑈 𝑣 ( 𝑥 ) 𝐶𝑖𝑣 ( 𝑡 0 −𝑡+𝑥 ) 𝑑𝑥
𝑡 𝑡 0
Tại : 𝑈 𝑜𝑢𝑡 ( 𝑡 0 ) =𝑘∫ 𝑈 𝑣 ( 𝑥 ) 𝐶 𝑖𝑣 ( 𝑥 ) 𝑑𝑥=𝑘∫ 𝑈 𝑣 ( 𝑡 ) 𝐶 𝑖𝑣 ( 𝑡 ) 𝑑𝑡
0 0
Nếu và k = 1/T, thì:
Mạch lọc phối hợp được dùng
𝑇 để tạo ra tích vô hướng.
1
𝑈 𝑜𝑢𝑡 ( 𝑇 )= ∫ 𝑈 𝑣 ( 𝑡 ) 𝐶 𝑖𝑣 ( 𝑡 ) 𝑑𝑡=𝑍 𝑖 (𝑢 ) sơ đồ giải tối ưu trở nên
𝑇 0 đơn giản hơn.
23