Trật tự ngữ pháp trong câu Tiếng Hán

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

汉语句子的语序

TRẬT TỰ NGỮ PHÁP TRONG CÂU TIẾNG HÁN


I. Các thành phần chính trong câu

 Câu Tiếng Hán do sáu thành phần cấu tạo thành: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định
ngữ, trạng ngữ và bổ ngữ.

 Chủ ngữ là chủ thể trong câu, thường do danh từ, đại từ, cụm động tân hoặc một
phân câu đảm nhiệm, thường đứng đầu câu.

 Vị ngữ là diễn đạt động tác do chủ ngữ gây ra hoặc đặc điểm tính chất của chủ
ngữ. Thường do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm, thường đứng sau chủ ngữ.

 Tân ngữ là đối tượng chịu tác động của động tác, thường do danh từ, đại từ đảm
nhiệm và đứng sau động từ hoặc giới từ.
 Trạng ngữ là thành phần tu sức cho động từ. Gồm trạng ngữ thời gian, trạng
ngữ địa điểm, trạng ngữ phương thức….thường đứng trước động từ sau chủ
ngữ.

 Định ngữ là thành phần tu sức cho danh từ chính, bổ sung thêm ý nghĩa cho
danh từ chính, thường đứng trước danh từ trung tâm ngữ.

Cấu trúc: định ngữ + 的 + trung tâm ngữ

 Bổ ngữ là thành phần cho biết về kết quả, trạng thái, khả năng, mục đích, xu
hướng …của hành động, thường đứng sát phía sau động từ.
II. Các loại câu cơ bản

1. Câu có vị ngữ là động từ

Cấu trúc cơ bản:

S + V +(O)

Trong đó:

 Là câu có động từ làm vị ngữ.

 Dùng để miêu tả hành động của người hoặc vật.

 Có thể mang tân ngữ hoặc không


例如:

他学习汉语。 Tā xuéxí Hànyǔ Anh ấy học Tiếng Hán

她跑了。 Tā pǎo le Cô chạy rồi

我爱你。 Wǒ ài nǐ Tôi yêu bạn

他喜欢猫。 Tā xǐhuan māo Anh ấy thích mèo

我吃面条。 Wǒ chī miàntiáo Tôi ăn mì

他们去公园。 Tāmen qù gōngyuán Bọn họ đi công viên


2. Câu có vị ngữ là tính từ

Cấu trúc cơ bản:

S + ( phó từ chỉ mức độ ) + V ( tính từ )

Trong đó:

 Là câu có tính từ làm vị ngữ.

 Miêu tả tính chất và trạng thái của chủ ngữ.

 Trước tính từ có phó từ như: 很 hěn rất 、非常 fēicháng vô cùng, đặc
biệt 、太 tài quá, lắm 、… .
例如:

她漂亮吗 ? Tā piàoliang ma ? Cô ấy xinh không?

好看 hǎokàn = 美 měi đẹp # 丑 chǒu xấu

我很好。 Wǒ hěn hǎo Tôi rất tốt

他们非常热情。 Tāmen fēicháng rèqíng Bọn họ vô cùng nhiệt tình


3. Câu có vị ngữ là cụm chủ vị

Cấu trúc cơ bản:

S + V ( S1 + V1 )

Trong đó:

 Là câu có vị ngữ do một cụm chủ vị đảm nhận.

例如:我爸爸妈妈身体很好。

Wǒ bàba māma shēntǐ hěn hǎo

Sức khỏe bố mẹ tôi rất tốt.


4. Câu có vị ngữ là danh từ

Cấu trúc cơ bản:

S+V(N)

例如:

今天星期六。 Jīntiān xīngqīliù Hôm nay thứ 7


5. Câu có hai tân ngữ

Cấu trúc cơ bản:

S + V + O người + O vật

Trong đó:

 Là câu mà phía sau động từ mang theo 2 tân ngữ.

 Tân ngữ thứ nhất là tân ngữ gián tiếp, thường chỉ người, tân ngữ thứ hai là
tân ngữ trực tiếp, thường chỉ vật.
 Một số động từ mang hai tân ngữ: 教 jiāo dạy 、给 gěi đưa 、还 huán trả 、
问、回答 huídá trả lời 、告诉 gàosù nói, tố......

例如:

我问老师一个问题。 Wǒ wèn lǎoshī yìgewèntí Tôi hỏi thầy giáo một câu hỏi

林老师教我们汉语。 Lín lǎoshī jiāo wǒmen Hànyǔ Thầy giáo Lâm dạy tôi Tiếng
Hán
6. Câu có động từ năng nguyện

Năng nguyện động từ biểu thị năng lực, khả năng, yêu cầu, mong muốn và khả
năng. Năng nguyện động từ thường đứng trc động từ thường. Những năng
nguyện động từ thường gặp: 会 huì biết 、可以 kěyǐ có thể 、能 néng có
thể 、要 yào muốn, cần phải 、想 xiǎng muốn, nhớ, nghĩ 、愿意 yuànyì bằng
lòng, nguyện ý ...... năng nguyện động từ luôn luôn đứng trước động từ thường

Cấu trúc cơ bản:

S + năng nguyện động từ + V + O


例如:

她会说中文。 Tā huì shuō Zhōngwén Cô ấy biết nói Tiếng Trung

他们可以帮助你。 Tāmen kěyǐ bāngzhù nǐ Bọn họ có thể giúp đỡ


bạn
7. Câu phủ định

Câu phủ định là câu ngược với câu khẳng định, trong câu gồm các từ như
不 bù không 、没(有) méi ( yǒu ) chưa, không có

Cấu trúc cơ bản

S + phó từ phủ định + V + O

S + phó từ phủ định + năng nguyện động từ + V + O


例如:她不喝咖啡。 Tā bù hē kāfēi Cô ấy không uống cà phê

他不吃肉。 Tā bù chī ròu Anh ấy không ăn thịt

我不喜欢他。 Wǒ bù xǐhuān nǐ Tôi không thích anh ấy

我不应该告诉你。 Wǒ bù yīnggāi gàosù nǐ Tôi không nên nói với bạn

他们不会说中文。 Tāmen bùhuì shuō Zhōngwén Bọn họ không biết nói


Tiếng Trung

她不要去。 Tā bùyào qù Cô ấy đừng đi


8. Câu có trạng từ chỉ thời gian, cách thức, địa điểm

Trong tiếng Trung trạng từ sẽ luôn đứng trước động từ .

Cấu trúc cơ bản:

Trạng từ chỉ thời gian + S + V + O

S + trạng từ chỉ thời gian + V + O

S + trạng từ chỉ nơi chốn + V + O

S + trạng ngữ phương thức + V + O


例如:

我明天要去上海。 ( sau chủ ngữ, trước động từ )

= 明天我要去上海。 Wǒ míngtiān yào qù Shànghǎi Tôi ngày mai phải đi


Thượng Hải ( trước chủ ngữ và động từ )

你在这里等我。 Nǐ zài zhèlǐ děng wǒ Bạn đợi tôi ở đây

她坐飞机去北京。 Tā zuò fēijī qù Běijīng Anh ấy đi Bắc Kinh bằng máy bay
9. Câu kiêm ngữ

Trong Tiếng Hán, khi muốn biểu đạt ý nghĩa “yêu cầu ai đó làm gì” thì dùng
câu kiêm ngữ. Vị ngữ của câu kiêm ngữ do hai cụm động từ và tân ngữ cấu tạo
thành, tân ngữ của động từ thứ nhất lại là chủ ngữ của động từ thứ hai, động từ
thứ nhất trong câu kiêm ngữ thường là các động từ mang ý nghĩa sai khiến như
“ 请” qǐng mời ,“叫” jiào kêu, gọi ,“让” ràng để, khiến, cho phép

Chủ ngữ + động từ sai khiến (让、叫、请) + kiêm ngữ ( tân ngữ/ chủ
ngữ ) + động từ + tân ngữ

S1+V1+O1/S2+V2+O2
例如:

我想请一个老师教我汉语。

wǒ xiǎng qǐng yí ge lǎoshī jiāo wǒ Hànyǔ

Tôi muốn mời một thầy giáo dạy tôi Tiếng Hán

公司派我来中国出差。

gōngsī pài wǒ lái Zhōngguó chūchāi

Công ty cử tôi đến Trung Quốc công tác


10. Câu liên động

Câu mà thành phần vị ngữ do hai động từ hoặc hai nhóm động từ trở lên kết hợp
tạo thành gọi là câu liên động. Câu liên động biểu đạt mục đích và phương thức
của hành vi động tác

Biểu đạt phương


Biểu đạt mục đích
thức
Biểu đạt mục đích

Chủ ngữ + 去、来 + từ chỉ nơi chốn/ địa điểm + làm gì

例如:

代表团明天去上海参观。 Dàibiǎotuán míngtiān qù Shànghǎi cānguān

Đoàn đại biểu ngày mai đi Thượng Hải tham quan

我来中国学习汉语。 Wǒ lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ Tôi đến Trung Quốc học
Tiếng Hán
Biểu đạt phương thức

Chủ ngữ + động từ chỉ phương thức + danh từ + động từ + danh từ

例如:

我用中文聊天儿。 wǒ yòng Zhōngwén liáotiānr Tôi ấy nói chuyện bằng Tiếng


Trung

我坐飞机去上海。 wǒ zuò fēijī qù Shànghǎi Tôi đi Thượng Hải bằng máy bay

You might also like