Professional Documents
Culture Documents
Slide QTVP FULL.S
Slide QTVP FULL.S
Nơi phụ trách công việc giấy tờ, sổ sách của 1 cquan, đvị
- Nơi diễn ra các hoạt động mang tính chất giấy tờ/bàn giấy
- Nơi giao tiếp đối nội đối ngoại của cquan, đvị.
- “Cầu nối” thông tin của cq, đvị với bên ngoài
KHÁI NIỆM VP
- VP theo nghĩa rộng (vp toàn bộ): gồm toàn bộ bộ máy
quản lý từ cấp cao nhất đến cấp cơ sở với nhân sự làm
quản trị trong hệ thống quản lý của tổ chức; bao gồm
toàn bộ cơ sở vật chất kỹ thuật và môi trường phục vụ
cho hoạt động của tổ chức. VP toàn bộ có đầy đủ tư
cách pháp nhân. (vp Quốc hội, vp Chính phủ…)
- VP theo nghĩa hẹp (vp chức năng) gồm bộ máy trợ giúp
nhà QT những công việc, chức năng được giao; là bộ
phận cấu thành trong tổ chức, chịu sự điều hành của QT
cấp cao (p.hành chính, tài vụ, tổ chức nhân sự…) VP
chức năng k0 phải là pháp nhân độc lập
KHÁI NIỆM VP
Có tổ chức làm việc, sản xuất, cung cấp dịch vụ, quản lý
hiện các chức năng theo yêu cầu của nhà quản trị tổ chức đó
=> VP là bộ máy điều hành tổng hợp của tổ chức; nơi thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin cho hoạt động quản
lý; nơi chăm lo mọi lĩnh vực phục vụ hậu cần để đảm
bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động của mỗi cơ
quan, tổ chức.
LƯU Ý VỀ VP
- Về vị trí/cơ sở vật chất: không nhất thiết phải tọa lạc trong
nhiều toà nhà (văn phòng Quốc Hội); có thể được thiết lập
ở bất cứ đâu: trong 1 phòng, 1 phòng khách sạn, hay cabin
1 con tàu, trên ô tô…
- Quá trình chủ thể quản trị tác động lên đối tượng quản trị
bằng các phương pháp và công cụ khác nhau nhằm đạt được
mục tiêu đề ra.
- Quá trình liên tục của hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra
của chủ thể quản trị tới đối tượng quản trị nhằm đạt các mục
tiêu đã đề ra của tổ chức.
- Xét về cấu thành: quá trình QT bao gồm chủ thể quản
trị, đối tượng quản trị và các hoạt động quản trị cơ bản.
???
Nếu không có hoạt động quản trị,
điều gì sẽ xảy ra đối với tổ chức?
KHÁI NiỆM QTVP
- Quá trình liên tục của hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo, kiểm tra các hoạt động hành chính vp của
chủ thể quản trị tới đối tượng quản trị nhằm đạt
các mục tiêu đã đề ra của vp
Thông tin
Nếu vp quá rộng, nên phân chia thành các khu vực,
ngăn cách với nhau bởi các tủ chắn,tạo cảm giác ấm
cúng trong phòng làm việc. Ngược lại, nếu vp quá
hẹp, nên dọn bớt đồ đạc và sử dụng các tranh ảnh treo
ở các bức tường trống,tạo cảm giác thông thoáng
Nhân viên vp được bố trí ngủ trưa ở đâu?
Vấn đề phong thuỷ trong sắp xếp và bố trí vp ?
PHONG THUỶ TRONG BỐ TRÍ VP (chung)
Nên dựa vào người có quyền hành cao nhất để tính toán phong
thuỷ cho vp.
Cổng/cửa vp: tối kỵ đối diện cột điện, gốc cây to, tránh đặt
cạnh nhà vệ sinh -> chặn luồng khí mới vào vp, ảnh hưởng sức
khoẻ, vận may và sự nghiệp.
Cửa vp không nên đối diện với cầu thang, cầu thang đâm thẳng
vào được ví như là một xe ủi đất-> ko tồn tại lâu dài
Tránh góc cạnh của các căn nhà đối diện đâm thẳng vào cửa vp.
Theo phong thủy cho là lưỡi gươm vô hình đâm thẳng vào vp.
Vp không có cửa sổ là điều đặc biệt xấu vì không khí
không thể lưu thông, nặng nề.
Ánh sáng trong vp phải hài hòa, ánh sáng tự nhiên tốt
hơn đèn điện. Quá nhiều ánh sáng làm cho Dương khí
thái quá sẽ nguy hại đến tài lộc. Quá tối tăm, thiếu khí
trời, đầu óc dễ bị u muội.
Nền nhà vp nên cao, quá thấp sẽ không đem lại may mắn,
đồng thời ảnh hưởng đến việc thông gió.
Nếu có vết nứt nẻ sâu trên tường, lập tức sửa chữa ngay.
Màu sắc trong vp (hợp mệnh?): không nên đặt vấn đề
trong phong thủy nặng quá, chủ yếu có màu sắc thanh mát
có tác dụng giải tỏa áp lực trong công việc.
PHONG THUỶ TRONG BỐ TRÍ VP (cá nhân)
Vị trí tài lộc chính là góc chéo đối diện ngay cửa đi vào vp-
> ánh sáng và sạch sẽ, kiêng đặt hoa, cây cảnh giả.
Bàn làm việc không nên nứt vỡ vì sẽ tổn hại đường công
danh, nên làm bằng gỗ, tránh bằng kim loại.
Bàn hội họp hoặc bàn tiếp khách không được đặt đâm thẳng
với bàn làm việc
Tránh bàn làm việc đối diện với cửa ra vào, với người ngồi
làm việc, với toilet-> khí sẽ xung thẳng vào bàn làm việc,
gây nên sự căng thẳng trong công việc.
Tránh các góc nhọn, góc khuất, xà ngang hoặc đèn treo
phía trên sẽ ảnh hưởng đến thăng quan tiến chức -Nên đặt
tủ hồ sơ, cây cối, tranh, tượng để trang trí, làm cân bằng Âm
– Dương trong vp
Tránh những góc nhọn tạo bởi các bàn làm việc, các tủ hồ
sơ chĩa vào nơi bạn ngồi. Sát khí đó sẽ làm cho công việc
của bạn luôn rủi ro, hay bị đồng nghiệp đố kỵ.
Chọn vị trí và hướng ngồi cho phù hợp với bản mệnh.
Sắp xếp toàn bộ nội thất trong phòng cho hợp với Phong
Thuỷ, theo những gợi ý sau:
Phương Đông Nam thuộc cung Tốn, tượng trưng cho tài
lộc -> nên đặt thuỷ như bình nước uống, bể cá cảnh.
Phương Tây Bắc thuộc cung Càn, tượng trưng cho quý
nhân và cấp trên hỗ trợ-> đặt tượng danh nhân, các logo,
biểu trưng của công ty, các bằng cấp, giấy khen.
Trước mặt bàn làm việc nên có một bức tranh vui có ý
nghĩa (đặc biệt với công việc quá căng thẳng).
Vị trí ngồi phía sau lưng không nên có cửa (cửa ra vào,
cửa sổ) kém an toàn, dễ mất tập trung, dễ bị đồng nghiệp
nói xấu, oán trách.. Tốt nhất là có một góc dựa vào tường,
tối kỵ đặt chéo. Bàn làm việc thuộc về tịnh, ghế ngồi
thuộc về động.
Phía sau bàn làm việc nên có tranh ảnh về núi non. Tượng
trưng cho điểm tựa vững chắc, lưng dựa vào núi được ví
như phòng thủ, nhưng hình núi non phải có màu sắc thích
hợp theo ngũ hành.
Trên bàn làm việc bố trí giấy tờ cũng như máy vi tính
gọn gàng, (MVT cũng xếp cho đúng vị trí) tránh để đồ
đạc bừa bộn sẽ phát sinh Âm khí làm giảm hiệu quả công
việc
Trên bàn làm việc nên sử dụng các pháp khí (vật phẩm
phong thủy) để bài trí góp phần gia tăng hiệu quả và sự
may mắn trong công việc :
Cầu Phong Thuỷ : Làm bằng pha lê để gia tăng Dương
Khí, bên trong vẽ trang trí các linh vật may mắn.
Bát Mã tượng trưng cho sự trôi trảy, bền bỉ.
Cá chép tượng trưng cho tài lộc và thịnh vượng.
Sông núi tượng trưng sự an lành, sức khoẻ, tinh thần.
Tượng Kỳ Lân : Kỳ Lân là loài vật huyền thoại tượng
trưng cho Nhân – Đức. Đặt một cặp Kỳ Lân trên bàn
làm việc sẽ đem lại sự bình an, tránh tiểu nhân và
những điều thị phi, đố kỵ.
Đồng tiền cổ : tương trưng cho tài lộc. Theo Phong Thuỷ,
đồng tiền cổ có đủ Thiên – Địa – Nhân kết hợp do được
lưu hành từ xa xưa. Vì vậy đặt 3, 5 hoặc 8 đồng tiền cổ
trên tủ két, trên tập hồ sơ, trong ngăn kéo sẽ đem lại sự
may mắn trong kinh doanh .
Long Quy : Con vật huyền thoại mình rùa, đầu rồng là
biểu tượng không thể thiếu trong Phong Thuỷ. Long Quy
là linh vật được bài trí trên bàn làm việc, những vị trí tốt
trong vp để chiêu tài lộc, đem lại sự may mắn, vững chắc.
LAO ĐỘNG CỦA VP
( tiếp cận theo quan điểm QTNNL)
Chức năng của QT lao động VP
- Thu hút nguồn lao động vp: đảm bảo đủ số lượng nhân viên với phẩm
chất và chuyên môn phù hợp công việc vp.
- Đào tạo và phát triển nguồn lao động vp: nâng cao năng lực, kỹ năng,
trình độ lành nghề để hoàn thành tốt công việc và phát triển tối đa năng
lực cá nhân.
- Duy trì nguồn lao động vp: kích thích, động viên và duy trì, phát triển
mối quan hệ tốt đẹp trong vp.
Nhiệm vụ của QT lao động vp.
- Hoạch định lao động vp: phân tích nhu cầu nhân sự VP dưới điều kiện
thay đổi, khai thác các chính sách, biện pháp thỏa mãn nhu cầu đó.
- Tuyển dụng lao động vp: lựa chọn người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn,
đáp ứng yêu cầu thực tế của vị trí làm việc và tự nguyện gia nhập tổ chức
( quy trình tuyển dụng).
- Bố trí lao động vp: là 1 khâu của quá trình sử dụng người lao động
nhằm phát huy năng lực và khả năng, phục vụ mục tiêu chung của tchức
- Đào tạo và phát triển lao động vp:
- Thăng tiến đãi ngộ, thù lao,….
Phân loại lao động vp
LAO ĐỘNG CỦA VP (
tiếp cận ở góc độ QTVP)
- Việc ghi chép, soạn thảo các văn bản, giấy tờ, hồ sơ, tài liệu
trong một cuộc họp, hội nghị, hội thảo.
- Công việc liên quan đến văn thư, liên lạc thư tín, thủ tục
hành chính.
- Hoạt động trợ giúp, giúp việc cho thủ trưởng cơ quan
hoặc một cấp quản lý nào đó trong công việc giấy tờ, giao
tiếp, sắp xếp và chuẩn bị nội dung công việc hàng ngày.
- Hoạt động thư ký có thể: hoạt động quản lý điều hành
công việc hàng ngày của một tổ chức xã hội. Trong trường
hợp này như 1 thủ trưởng cơ quan (Tổng thư ký hội nhà
văn…)
NHIỆM VỤ CỦA THƯ KÝ
a. Những nhiệm vụ liên quan đến cá nhân
- Chuẩn bị chuyến đi công tác và tiếp khách đến liên hệ
công tác với thủ trưởng
- Giữ liên lạc với thủ trưởng trên đường đi công tác,
- Chuẩn bị, triệu tập và ghi biên bản các cuộc họp do thủ
trưởng cơ quan triệu tập
- Làm trung gian trong quan hệ điện thoại của thủ
trưởng
b. Những nhiệm vụ liên quan đến văn bản
- Phân chia các bưu phẩm nhận được cho các bộ phận,
vào sổ các bưu phẩm đến và đi
- Soạn thảo văn bản, quản lý các văn bản đến và đi, đánh
máy in sao các văn bản; Đôn đốc, kiểm tra việc thi
hành các quyết định, chỉ thị của lãnh đạo
c. Những nhiệm vụ thuộc về tổ chức công việc
- Lập lịch làm việc ngày, tuần, tháng của thủ trưởng cơ quan
- Thống kê và ktra việc thực hiện các chỉ thị của thủ trưởng
- Chăm lo sắp xếp phòng làm việc của thủ trưởng cơ quan
d. Những nhiệm vụ khác
- Sắp xếp, bảo quản những văn bản, hồ sơ của cơ quan
- Báo cáo một cách tổng quát những cuộc họp, những lần đi
liên hệ công tác, những sự kiện quan trọng trong tổ chức.
- Tổ chức, sắp xếp các hoạt động cho thủ trưởng như bố trí
phương tiện đi lại, trang bị văn phòng cho thủ trưởng.
- Giải quyết các thủ tục hành chính để đảm bảo kinh phí và cơ
sở vật chất cho hoạt động của cơ quan
- Thực hiện một số công việc cần thiết khác (hiếu hỉ …)
ĐẶC ĐiỂM LAO ĐỘNG CỦA THƯ KÝ THỦ TRƯỞNG
Công tác văn thư (tổ chức giải quyết và qlý VB, soạn
thảo VB, quản lý và sd con dấu)
Công tác văn thư áp dụng: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội–nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang
nhân dân và các tổ chức khác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà
nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là cơ
quan, tổ chức).
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp căn cứ quy định của
Nghị định này và các quy định của Đảng, của pháp luật có
liên quan để áp dụng cho phù hợp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc
ký hiệu, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và được trình
bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.
2. “Văn bản chuyên ngành” là văn bản hình thành trong quá trình thực hiện
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của một ngành, lĩnh vực do người đứng
đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
3. “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo,
điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
4. “Văn bản điện tử” là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập
hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật,
định dạng theo quy định.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
5. “VB đi” là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
6. “VB đến” là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức nhận được từ cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác gửi đến.
7. “Bản thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh máy hoặc tạo lập bằng phương
tiện điện tử hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của cơ quan, tổ chức.
8. “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người
có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
9. “Bản chính văn bản giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được
tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
10. “Bản sao y” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung bản gốc hoặc bản chính
VB,đc trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
11. “Bản sao lục” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày theo thể thức
và kỹ thuật quy định.
12. “Bản trích sao” là bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản
chính văn bản cần trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
13. “Danh mục hồ sơ” là bảng kê có hệ thống những hồ sơ dự kiến được lập trong năm của cơ quan,
tổ chức.
14. “Hồ sơ” là tập hợp các VB, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối
tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc
thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của cquan, tchức, cá nhân.
15. “Lập hồ sơ” là việc tập hợp, sắp xếp VB, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định.
16. “Hệ thống quản lý tài liệu điện tử” là Hệ thống thông tin được xây dựng với chức năng chính để
thực hiện việc tin học hóa công tác soạn thảo, ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp
lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên môi trường mạng (sau đây gọi chung là Hệ thống).
17. “Văn thư cơ quan” là bộ phận thực hiện một số nhiệm vụ công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử
1. Văn bản điện tử được ký số bởi người có
thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức
theo quy định của pháp luật có giá trị pháp lý
như bản gốc văn bản giấy.
2. Chữ ký số trên văn bản điện tử phải đáp
ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.
Ý NGHĨA, NGUYÊN TẮC, YC CÔNG TÁC VĂN THƯ
. Ý nghĩa
- Đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin cho hđ của tổ chức
- Đảm bảo thông tin
- Góp phần giải quyết công việc của tổ chức một cách nhanh
chóng, chính xác
- Đảm bảo giữ lại đầy đủ chứng cứ về mọi hoạt động của tổ chức.
- Đảm bảo giữ gìn đầy đủ hồ sơ, tài liệu tạo điều kiện cho công tác
lưu trữ
. Nguyên tắc
- Công tác văn thư được thực hiện thống nhất theo qđịnh của pháp luật
.Yêu cầu
Nhanh chóng - Chính xác – Thống nhất - Hiện đại - Bí mật -
Yêu cầu
a) VB đc soạn thảo và ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức, thể thức và kỹ thuậ
trình bày theo quy định của pháp luật:
b) Tất cả VB đi/đến của tổ chức phải được quản lý tập trung tại Văn thư để làm thủ tục tiếp nhận,
đăng ký, trừ những loại văn bản được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật.
c) VB đi/đến thuộc ngày nào phải được đăng ký, phát hành, chuyển giao trong ngày, chậm nhất là
trong ngày làm việc tiếp theo. VB đến có các mức độ khẩn phải được đăng ký, trình &chuyển giao
ngay sau khi nhận đc
d) VB phải được theo dõi, cập nhật trạng thái gửi, nhận, xử lý.
đ) Người được giao giải quyết, theo dõi công việc của tổ chức có trách nhiệm lập hồ sơ về công
việc được giao và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.
e) Con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được quản lý, sử dụng theo quy định
của pháp luật.
g) Hệ thống phải đáp ứng các quy định tại phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp luật
có liên quan.
Nguyên tắc
https://www.slideshare.net/jeena.aejy/principles-of-
documentation-presentation
NỘI DUNG CÔNG TÁC VĂN THƯ
Xây dựng và ban hành văn bản
Thảo văn bản + Duyệt, sửa chữa, bổ sung bản thảo đã duyệt
+ Đánh máy, nhân văn bản theo số lượng được duyệt +
Kiểm tra pháp chế văn bản trước khi ký ban hành + Ký
văn bản
Quản lý văn bản và tài liệu
Quản lý và giải quyết văn bản “đến” + Quản lý văn bản “đi”
Quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
Nguyên tắc đóng dấu +Chế độ quản lý và bảo quản con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật
Lập hồ sơ
Lập hồ sơ hiện hành + Chế độ giao nộp tài liệu vào lưu trữ
GiẢI QUYẾT VÀ QL VĂN BẢN “ĐẾN”
Khái niệm:
- Tất cả các văn bản, giấy tờ (kể cả đơn, thư cá nhân) gửi
đến cơ quan.
- Văn bản từ cơ quan ngoài gửi đến trực tiếp/ nhận được
từ con đường bưu điện/ văn bản giấy tờ mang về từ các
chuyến đi công tác, hội nghị, văn bản từ Email (scan, PDF)
Nguyên tắc qL, giải quyết văn bản đến
- VB ‘đến’ phải đăng ký tập trung tại bộ phận văn
thư.
- Tiếp nhận và đăng ký văn bản ‘đến’ phải kịp thời,
chính xác và thống nhất
- Văn bản đến có dấu chỉ mức độ ‘khẩn’ phải làm
thủ tục phân phối ngay sau khi đăng ký tại văn
thư
- Văn bản ‘mật’, chỉ có người có trách nhiệm xử lý
mới được bóc.
NỘI DUNG NGHIỆP VỤ GiẢI QUYẾT VB ĐẾN
a. Nội dung tiếp nhận văn bản đến:
- Kiểm tra: Phong bì có bị rách/bóc? VB đủ số lượng?
- Phân loại VB thành 4 nhóm:
+ Loại có dấu chỉ mức độ khẩn/mật: khẩn thì bóc ngay. Mật
báo cáo người có trách nhiệm
+ Loại thông thường: bóc bì, lấy VB, đối chiếu số, ký hiệu
trong VB với số ký hiệu ghi ngoài bì thư. Giữ lại phong bì,
những văn bản ngày tháng trên VB và ngày tháng nhận cách
nhau quá xa; hay đơn từ khiếu nại, tố cáo.
+ Loại sai thể thức (VB gửi nhầm địa chỉ, vượt cấp, trình bày
sai thể thức) không đăng ký vào sổ; báo cáo lãnh đạo và gửi
trả lại nơi gửi VB hoặc tác giả.
+ Loại tư liệu (quảng cáo, giấy tờ dịch vụ…) không đăng ký,
lưu một thời gian ngắn tại văn thư, rồi loại bỏ.
b. Đăng ký văn bản đến: mục đích: quản lý chặt chẽ; theo dõi
tiến độ xử lý, giải quyết VB đến; giúp tra tìm nhanh chóng.
- Trước khi đăng ký phải đóng dấu ‘đến’ lên VB. Dấu ‘đến’
đóng lên góc trái của VB
Chú ý: VB đến là thư điện tử, in ra giấy và không làm thủ
tục đăng ký. Các bản fax không đóng dấu ‘đến’ trực tiếp
lên VB (nếu là giấy nhiệt)
- Sổ đăng ký văn bản thì gồm các loại sổ sau:
+ Sổ đăng ký VB ‘đến’: VB qui phạm pháp luật, VB mật, VB
thông thường
+ Sổ đăng ký đơn, thư
+ Sổ chuyển giao văn bản
c. Trình văn bản đến:
Tất cả VB đến, sau khi đăng ký (tùy theo chế độ văn thư
của cơ quan) phải trình ngay cho chánh văn phòng xem
xét, nghiên cứu, giải quyết.
Chánh VP ghi ý kiến chuyển VB đến các cá nhân, đơn vị
giải quyết.
Văn thư cơ quan căn cứ vào ý kiến, chuyển VB đến cá
nhân, đơn vị trong thời gian sớm nhất.
Đối với tổ chức nhỏ, văn bản đến có thể trực tiếp trình thủ
trưởng cơ quan để xin ý kiến
d. Chuyển giao văn bản đến:
- Văn thư có trách nhiệm chuyển giao VB ‘đến’ đến đúng
đối tượng.
- Người nhận VB ký nhận vào sổ đăng ký VB ‘đến’
(đối với cơ quan lớn, có nhiều đơn vị không cùng đóng một
nơi thì mỗi đơn vị có sổ giao nhận riêng)
- Chuyển giao VB có dấu mật, phải chuyển cả bì có dấu mật
đến người nhận xử lý.
Cơ quan có số lượng VB mật nhiều, cần có sổ chuyển giao
VB mât.
Nếu số lượng VB mật ít, có thể sử dụng chung sổ chuyển
giao VB thường nhưng phải có cột ghi ‘mật’.
e. Tổ chức giải quyết và theo dõi việc giải quyết VB đến:
Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm chỉ đạo giải quyết kịp
thời những VB ‘đến’
Căn cứ vào nội dung của VB ‘đến’, thủ trưởng cơ quan giao
cho đơn vị hoặc cá nhân giải quyết
Đơn vị/cá nhân có trách nhiệm nghiên cứu, giải quyết VB
‘đến’ theo thời hạn được pháp luật qui định hoặc theo qui
định riêng của cơ quan.
Cán bộ văn thư chuyên trách phải theo dõi tiến độ giải
quyết VB ‘đến’ có dấu khẩn và thường xuyên báo cáo lãnh
đạo văn phòng để xử lý những vấn đề nảy sinh đột xuất có
thể xảy ra.
f. Sao văn bản đến:
- Sao y bản chính: sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn
bản từ bản chính
- Bản trích sao: sao 1 phần nội dung của văn bản từ bản
chính
- Bản sao lục: bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn
bản, được thực hiện từ bản sao y bản chính
GiẢI QUYẾT VÀ QuẢN LÝ VB ĐI
1. Khái niệm
Các loại VB do cơ quan soạn thảo, ban hành để thực hiện
quản lý, điều hành các công việc theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được gửi đến các đối tượng có liên quan
(có thể là VB qui phạm dưới luật, VB hành chính thông
thường và các loại giấy tờ khác)
2. Nguyên tắc quản lý, giải quyết VB đi
- Chính xác, kịp thời, đúng qui trình, quy định của pháp luật
- Tất cả các VB, giấy tờ do cơ quan gửi ra ngoài phải đăng ký
và làm thủ tục gửi đi tại văn thư cơ quan (nhằm đảm
bảo tổ chức quản lý thống nhất VB đi trong cơ quan)
Nội dung nghiệp vụ quản lý và giải quyết văn bản đi
a. Đăng ký văn bản đi:
Ghi chép thông tin cần thiết của VB đi: số, ký hiệu, ngày
tháng, trích yếu nội dung,… vào phương tiện đăng ký: sổ
đăng ký văn bản ‘đi’, thẻ, máy vi tính nhằm quản lý chặt chẽ
và tra tìm VB được nhanh chóng.
Đăng ký VB đi cần hoàn thiện các thủ tục như:
- Ghi số lên VB: số của VB là số đăng ký thứ tự của VB trong
năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm đó.
- Ghi ngày tháng năm lên VB: là ngày tháng năm VB được ký
ban hành (ghi bằng số Ả rập, ghi rõ ràng, chính xác - ngày
dưới 10 và tháng dưới 3 thì thêm số 0 phía trước)
- Với cơ quan sử dụng sổ và số VB được ban hành nhiều (trên
500 văn bản trong một năm) thì lập nhiều loại sổ đăng ký
VB đi khác nhau đối với mỗi loại VB như: sổ đăng ký VB đi
thường/ mật/ VB quy phạm pháp luật (quyết định, chỉ thị..)
b. Chuyển giao văn bản đi
- Tất cả VB khi đã có chữ ký của người có thẩm quyền,đóng
dấu phải được đăng ký và chuyển đi ngay trong ngày.
- Văn bản gửi đi phải đúng nơi nhận đã ghi trên văn bản
- Văn bản có dấu chỉ mức độ ‘khẩn’ phải chuyển trước tùy
theo mức độ khẩn.
- Văn bản gửi ra ngoài đều phải có phong bì.
Dấu nổi: đóng giáp lai vào ảnh trong các VB là chứng chỉ,
giấy phép hay văn bản do cơ quan ban hành
Dấu chìm: dùng trong một số trường hợp đặc biệt
Dấu chỉ mức độ mật/ khẩn: sử dụng khi người ký văn bản
qui định mức độ mật/khẩn của văn bản
Các loại dấu phải được đóng đúng vị trí được qui định của
pháp luật về thể thức văn bản
4. Bảo quản con dấu
Dấu phải được bảo quản tại trụ sở cơ quan và được quản lý chặt
chẽ
Dấu phải được bảo quản trong tủ sắt có khóa chắc chắn trong
cũng như ngoài giờ làm việc
Dấu chỉ do một người chịu trách nhiệm giữ. Nếu khi vắng phải
bàn giao cho người khác theo yêu cầu của lãnh đạo cơ quan.
Không sử dụng vật cứng để cọ, rửa con dấu
Dấu bị mòn, méo, hư hỏng phải xin phép khắc dấu mới và nộp
lại dấu cũ
Nếu để mất dấu, đóng dấu không đúng qui định, sử dụng dấu để
hoạt động phi pháp sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy tố trước
pháp luật.
Khi bị mất dấu phải báo ngay cho cơ quan công an gần nhất,
đồng thời báo cho cơ quan cấp giấy phép khắc dấu để phối hợp
truy tìm, thông báo hủy bỏ con dấu bị mất.
Việc quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật thì người đứng đầu cơ quan,
tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định; Văn thư cơ
quan có trách nhiệm: Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa
bí mật của cơ quan, tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức. Chỉ giao con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được phép
bằng văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu
khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được lập biên bản. Phải trực tiếp
đóng dấu, ký số vào văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao văn
bản. Chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản đã có chữ
ký của người có thẩm quyền và bản sao văn bản do cơ quan, tổ chức trực
tiếp thực hiện. Bên cạnh đó, cá nhân có trách nhiệm tự bảo quản an toàn
thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.
Thiết bị lưu khóa bí mật
là thiết bị vật lý chứa khóa bí mật và chứng thư số của
thuê bao
(eToken) là thiết bị điện tử dùng để lưu trữ chứng thư số
và khóa bí mật của người sử dụng
https://www.slideshare.net/jeena.aejy/principles-of-documentation-
presentation
1. "Chứng thư số cơ quan, tổ chức" là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số cấp cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
2. "Chứng thư số cá nhân" là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số cấp cho các chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
3. "Khóa bí mật con dấu" là khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cơ quan, tổ chức.
4. "Khóa bí mật cá nhân" là khóa bí mật tương ứng với chứng thư số cá nhân.
5. "Chữ ký số cơ quan, tổ chức" là chữ ký số được tạo ra khi sử dụng khóa bí mật con
dấu.
6. "Chữ ký số cá nhân" là chữ ký số được tạo ra khi sử dụng khóa bí mật cá nhân.
7. "Phần mềm ký số" là chương trình phần mềm có chức năng ký số vào văn bản điện tử.
8. "Phần mềm kiểm tra chữ ký số" là chương trình phần mềm có chức năng kiểm tra tính
hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện tử.
https://quangbinh.hagiang.gov.vn/web/stttt/chi-tiet-tin-tuc/-/news/35242/
huong-dan-thuc-hien-cac-dich-vu-ve-chu-ky-so-chuyen-dung.html
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ VỀ CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
15/07/2021 09:58 5201 lượt xem
1. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sử dụng dịch vụ chữ ký số chuyên dùng gửi hồ sơ cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin - Ban cơ yếu Chính phủ bằng văn bản điện tử có
ký số qua một trong các hình thức sau:
a) Giao dịch trực tuyến:
+ Cách 1: Qua hệ thống thư điện tử công vụ: ca@bcy.gov.vn
+ Cách 2: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành: Ban cơ yếu Chính phủ.
+ Cách 3: Đăng ký qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin tại địa chỉ https://ca.gov.vn ; thông tin chi tiết
hướng dẫn sử dụng được đăng tải tại địa chỉ https://ca.gov.vn/huong-dan . (Khuyến khích thực hiện qua hệ thống trực tuyến, cơ quan, đơn vị có thể quản lý được số liệu, hiện
trạng thiết bị của đơn vị mình)
b) Giao dịch qua dịch vụ bưu chính:
Gửi bản chính của văn bản giấy tới địa chỉ: Số 23 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội.
Các biểu mẫu hồ sơ được đăng tải trên website của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin: https://ca.gov.vn/bieu-mau-quan-ly .
2. Quy trình, hồ sơ đề nghị cấp mới chứng thư số
a) Đối với chữ ký số cá nhân:
- Cá nhân lập đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu 01 gửi Cơ quan quản lý trực tiếp (là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng thuộc các cơ quan Đảng,
Nhà nước);
- Cơ quan quản lý trực tiếp tổng hợp và gửi đề nghị theo Mẫu 02 đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin. Mẫu 01 được lưu trữ hồ sơ tại cơ quan, đơn vị.
b) Đối với chữ ký số tổ chức:
Tổ chức có nhu cầu cấp mới chứng thư số lập hồ sơ đề nghị theo Mẫu 03 gửi qua dịch vụ bưu chính đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Trường hợp cần gửi hồ sơ trực tuyến thì Tổ chức có nhu cầu cấp mới chứng thư số gửi hồ sơ tới cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên. Cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên tổng hợp
theo Mẫu 04, ký số rồi gửi đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
c) Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin sẽ xem xét và cấp thiết bị lưu khóa bí mật (USB) gửi cho tổ chức theo địa chỉ tiếp nhận đã đăng ký trong hồ sơ.
d) Khi nhận được thiết bị lưu khóa bí mật (USB) từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm bàn giao thiết bị cho chủ thuê bao theo quy định.
e) Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số theo Mẫu 13 về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
SoẠN THẢO VĂN BẢN QuẢN LÝ
Khái niệm VBQL
- VB: phương tiện ghi lại, truyền đạt thông tin bằng
ngôn ngữ (hay ký hiệu) nhất định (hay VB là vật mang
tin được ghi bằng ký hiệu hoặc ngôn ngữ)
- VBQL: phương tiện thể hiện và truyền đạt các quyết
định và thông tin trong hoạt động quản lý do các cq
ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình
thức nhất định.
- VBQLNN: những quyết định và thông tin quản lý
thành văn (được văn bản hoá) do các cq QLNN ban
hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức
nhất định và được Nhà nước đảm bảo thi hành bằng
những biện pháp khác nhau nhằm điều chỉnh các mqh
quản lý nội bộ nhà nước hoặc giữa các CQNN với các
tổ chức và công dân.
Văn bản quản lý hành chính nhà nước: một bộ phận
của VB quản lý nhà nước, gồm: VB của các cơ quan
nhà nước (chủ yếu là các cơ quan hành chính nhà
nước) dùng để ra quyết định và chuyển tải các thông
tin quản lý trong hoạt động chấp hành và điều hành.
Các VB không phải văn bản quản lý hành chính nhà
nước: các VB đặc thù thuộc thẩm quyền lập pháp (VB
luật, dưới luật mang tính chất luật) hoặc thuộc thẩm
quyền tư pháp (cáo trạng, bản án..)
Chức năng của văn bản quản lý
TỜ TRÌNH
- (tên loại VB)
Yêu cầu về thể thức văn bản
Trích yếu nội dung
Một câu ngắn gọn về nội dung của VB
Bắt đầu bằng “Về việc…”
Dưới tên loại VB hoặc dưới số và kí hiệu (công văn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HOÃ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
V/v……..( công văn)
TỜ TRÌNH
Về việc………
Kính gửi:………..
(Nơi đề gửi:công văn, tờ trình, phiếu gửi, giấy mời
-Bắt đầu bằng: kính gửi…
-Ghi trực tiếp rõ ràng địa chỉ
Yêu cầu về thể thức văn bản
Nội dung VB
Căn cứ pháp lý (căn cứ nguyên tắc, căn cứ thẩm quyền)
Căn cứ thực tiễn
Không dùng “chiếu”, “chiểu”
Hết một căn cứ đặt dấu ; và xuống dòng, hết căn cứ
cuối cùng đặt dấu phẩy.
Trích dẫn đầy đủ yếu tố và sắp xếp theo trật tự: tính
pháp lý, thời gian ra VB, theo tên loại VB
Tên loại, thẩm quyền, số kí hiệu, ngày tháng năm, trích yếu
Tên loại, số kí hiệu, ngày tháng năm, thẩm quyền, trích yếu
Tên loại, số kí hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, thẩm quyền ^
Văn điều khoản: hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị định, quyết định, nghị quyết,
hợp đồng
-> Điều khoản thi hành: hiệu lực về thời gian, hiệu lực về
không gian, hiệu lực về đối tượng áp dụng, xử lý VB cũ.
Văn nghị luận (văn xuôi pháp luật): chỉ thị, thông tư, biên bản.
Yêu cầu về thể thức văn bản
Thẩm quyền ký
Thể thức đề ký: trực tiếp, TM., KT., TL., TUQ., Q.
Chức vụ người ký:
Ghi đúng quyết định bổ nhiệm
Ghi một chức danh
Không ghi lại tên cq (có ghi lại nếu 2 TQ ký trở lên)
giáo dục)
Yêu cầu về thể thức văn bản
Con dấu
Đóng đúng dấu
Ngay ngắn
Đúng màu mực dấu (đỏ, xanh)
Trùm lên chữ ký (1/3)
Nơi nhận
Để báo cáo
Để thực hiện
Để phối hợp
Để lưu : Lưu VT(01); bphận ST (01)
Yêu cầu về thể thức văn bản
Chỉ dẫn văn thư
Dấu khẩn
Dấu mật
Đánh số trang