Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 53

CHÀO MỪNG CÁC EM

ĐÃ ĐẾN VỚI BUỔI HỌC!


KHỞI ĐỘNG
Để công trình xây dựng được an toàn
và bền vững , người ta thường xây
tường nhà vuông góc với nền nhà (Hình
44).

Hình ảnh tường nhà vuông góc


với nền nhà gợi nên khái niệm
nào trong hình học?
BÀI 4.
HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
NỘI DUNG BÀI HỌC

I Định nghĩa

II Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc

III Tính chất


I. ĐỊNH NGHĨA
HĐ 1 Hai vách ngăn tủ trong Hình 45 gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng và

cắt nhau tạo nên bốn góc nhị diện. Các góc nhị diện đó có phải là góc nhị diện

vuông hay không?


Giải

Hai vách ngăn tủ được thiết kế vuông góc


với nhau nên dễ dàng thấy được các góc nhị
diện được tạo bởi hai mặt phẳng và là
những góc nhị diện vuông.

Nhận xét: Hai mặt phẳng cắt nhau tạo thành bốn góc nhị diện. Nếu một
trong bốn góc nhị diện đó vuông thì các góc nhị diện còn lại cũng vuông.
Định nghĩa

Hai mặt phẳng tạo nên bốn góc nhị diện.


Nếu một trong các góc nhị diện đó là góc
nhị diện vuông thì hai mặt phẳng đã cho
gọi là vuông góc với nhau.

Khi hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc


với nhau, ta kí hiệu hoặc .
Ví dụ 1: Cho hình chóp có là hình thoi, cắt
tại và . Chứng minh rằng

Giải

Ta thấy: Góc là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện []. Do nên . Vì vậy
góc nhị diện [] là góc nhị diện vuông. Hai mặt phẳng , cắt nhau tạo nên
bốn góc nhị diện, trong đó góc nhị diện [] là góc nhị diện vuông nên
Nêu ví dụ trong thực tiễn minh họa hình ảnh
Luyện tập 1
hai mặt phẳng vuông góc.
Giải

Những ví dụ trong thực tiễn minh hoạ


hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc là: Mặt
tường vuông góc với sàn nhà, mặt ngang
vuông góc với mặt đứng của bậc thang, ...
II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HAI MẶT
PHẲNG VUÔNG GÓC
HĐ 2 Nền nhà, cánh cửa và mép cánh cửa ở Hình 48 gợi
nên hình ảnh mặt phẳng , mặt phẳng và đường thẳng nằm
trên mặt phẳng . Quan sát Hình 48 và cho biết:

a) Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng ;

b) Hai mặt phẳng và có vuông góc với nhau không.

Giải

a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

b) Hai mặt phẳng và có vuông góc với nhau.


Định lí

Nếu mặt phẳng này chứa một


đường thẳng mà đường thẳng đó
vuông góc với mặt phẳng kia thì hai
mặt phẳng đó vuông góc với nhau.
Chứng minh

Giả sử có hai mặt phẳng và thỏa mãn và . Gọi là giao


điểm của và

Do hai mặt phẳng và cùng chứa nên hai mặt phẳng đó cắt
nhau theo giao tuyến đi qua . Trong mặt phẳng , qua kẻ
đường thẳng vuông góc với . Lấy hai điểm lần lượt thuộc
các đường thẳng (Hình 49).
Ta thấy đường thẳng vuông góc với hai tia , suy ra góc là góc phẳng nhị diện của
góc nhị diện . Do nên , suy ra . Vì thế, góc nhị diện là góc nhị diện vuông hay
Ví dụ 2: Cho hình chóp có , đáy là hình chữ nhật (Hình
50). Chứng minh rằng:

a) b)

Giải

a) Do nên

b) Vì nên

Do vuông góc với hai đường thẳng và cắt nhau trong mặt phẳng nên

Ta có: nên
Cho hình chóp có đáy là hình thoi, . Chứng minh
Luyện tập 2
rằng .

Giải

Ta có: và nên .

Vì là hình thoi nên BD.

Ta có: BD

Suy ra

Mà nên (S.
III. TÍNH CHẤT
HĐ 3

Cho hình chóp thoả mãn , (Hình 51)

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng và là đường thẳng


nào?

b) có vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng và


hay không?

c) có vuông góc với mặt phẳng hay không?


Giải

a) Ta có:

Suy ra

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng và là đường thẳng .

b) Ta có: nên

Vậy SO vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng (AOS) và (AOB).
Giải

c) Ta có: A. Mà:

Vậy là góc phẳng nhị diện của góc nhị


diện .

Vì nên

Ta có:

Suy ra .
Tính chất 1

Nếu hai mặt phẳng vuông góc


với nhau thì bất cứ đường thẳng
nào nằm trong mặt phẳng này và
vuông góc với giao tuyến cũng
vuông góc với mặt phẳng kia.
Chứng minh

Cho hai mặt phẳng vuông góc với nhau và cắt nhau theo
giao tuyến . Cho đường thẳng sao cho . Gọi là giao điểm
của và

Lấy hai điểm lần lượt trên hai mặt phẳng sao cho không
thuộc đường thẳng . Ta có thể coi góc là góc phẳng nhị diện
(Hình 52).

Do góc nhị diện đó là góc nhị diện vuông nên , tức là . Đường thẳng vuông góc
với hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng là và nên .
Cho tứ diện có và . Chứng minh rằng tam giác
Luyện tập 3
vuông.

Giải

Ta có:

Vậy vuông tại .


Ví dụ 3: Cho hình chóp có , đáy là
hình chữ nhật (Hình 53). Chứng minh
rằng

Giải

Do và nên

Ta có và , suy ra
HĐ 4 Trong Hình 54, hai bìa của cuốn sách gợi
nên hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc với mặt
bàn. Hãy dự đoán xem gáy sách có vuông góc với
mặt bàn hay không.

Giải

Hai bìa của cuốn sách gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc với
mặt bàn. Khi đó đường thẳng đi qua gáy sách chính là giao tuyến của
hai mặt phẳng đó.

Khi đó gáy sách vuông góc với với mặt bàn.


Tính chất 2

Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và


cùng vuông góc với mặt phẳng thứ
ba thì giao tuyến của chúng vuông
góc với mặt phẳng thứ ba đó.
Chứng minh

Giả sử hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến ; và cùng
vuông góc với mặt phẳng . Gọi lần lượt là giao tuyến của
mặt phẳng với hai mặt phẳng . Xét điểm thuộc đường thẳng
(Hình 55).

Trong mặt phẳng , gọi là đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng .
Theo Tính chất 1, ta có:

Trong mặt phẳng , gọi là đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng .
Theo tính chất 1, ta có: . Suy ra trùng nên hai đường thẳng đó cùng nằm trên cả hai mặt
phẳng và . Cho nên và trùng nhau. Vậy
Ví dụ 4: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh với tâm , . Hai

mặt phẳng và cùng vuông góc với mặt phẳng (Hình 56)

a) Chứng minh rằng

b) Tính góc giữa đường thẳng

và mặt phẳng
Giải

a) Ta có và . Theo tính chất 2, ta có:

b) Do nên góc giữa và mặt phẳng là góc

Vì tam giác vuông tại có nên tam góc vuông


cân tại .

Suy ra . Vậy góc giữa đường thẳng và mặt


phẳng là
Cho hình chóp có , . Chứng minh rằng:
Luyện tập 4 a) b) c) .

Giải
a) Ta có: . c) Ta có: .

Suy ra . Suy ra .

Mà Mà

Nên . Nên .

b) Ta có:

Suy ra .
LUYỆN TẬP
Trò Chơi “Đua xe”
Câu 1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?

Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng
A
nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia

B Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt
phẳng thì vuông góc với nhau

C Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt
phẳng thì song song với nhau

D Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng
nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến của
hai mặt phẳng sẽ vuông góc với mặt phẳng kia
Câu 2. Cho hình chóp Trong đó đáy ABCD là
hình chữ nhật, . Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với
mặt phẳng nào dưới đây ?

A ( 𝑆𝐶𝐷 ) C ( 𝑆𝐴𝐵 )
B ( 𝑆𝐵𝐶 ) D ( 𝑆𝐵𝐷 )
Câu 3. Cho hình chóp có đáy ABC là tam
giác vuông tại , mặt bên là tam giác đều và
nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi
là trung điểm của . Mệnh đề nào sau đây
sai?

A 𝐴𝐼 ⊥ 𝑆𝐶 C ( 𝑆𝐴𝐵 ) ⊥ ( 𝑆𝐴𝐶 )
B ( 𝑆𝐵𝐶 ) ⊥ ( 𝑆𝐴𝐶 ) D ( 𝐴𝐵𝐼 ) ⊥ ( 𝑆𝐵𝐶 )
Câu 4. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông cân
tại B, Gọi là trung điểm của AC Chọn khẳng định sai
trong các khẳng định sau ?

A 𝐵𝑀 ⊥ 𝐴𝐶 C ( 𝑆𝐴𝐵 ) ⊥ ( 𝑆𝐵𝐶 )
B ( 𝑆𝐵𝑀 ) ⊥ ( 𝑆𝐴𝐶 ) D ( 𝑆𝐴𝐵 ) ⊥ ( 𝑆𝐴𝐶 )
Câu 5. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Tìm
mệnh đề sai trong các mệnh đề dưới đây.

A ( 𝑆𝐴𝐶 ) ⊥ ( 𝐴𝐵𝐶𝐷 ) C ( 𝑆𝐴𝐵 ) ⊥( 𝐴𝐵𝐶𝐷 )


B ( 𝑆𝐴𝐶 ) ⊥ ( 𝑆𝐵𝐷 ) D ( 𝑆𝐵𝐷 ) ⊥ ( 𝐴𝐵𝐶𝐷 )
Bài 1 (SGK – tr.99) Quan sát ba mặt phẳng ở Hình 57, chỉ ra hai cặp mặt
phẳng mà mỗi cặp gồm hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Hãy sử dụng kí
hiệu để viết những kết quả đó.
Giải

Từ hình ảnh ta thấy hai cặp mặt phẳng vuông


góc với nhau là và và

⦁ Hai mặt phẳng và vuông góc với nhau kí


hiệu là:

⦁ Hai mặt phẳng và vuông góc với nhau kí


hiệu là:
Bài 2 (SGK – tr.99) Chứng minh: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mặt
phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

Giải
Cho hai mặt phẳng và vuông góc với nhau.
Ta cần chứng minh rằng tồn tại một đường thẳng
nằm trong mặt phẳng sao cho đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng
Gọi và vuông góc với .
Lấy . Trong mặt phẳng qua kẻ đường thẳng
vuông góc với .
Bài 2 (SGK – tr.99) Chứng minh: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mặt
phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

Giải
Ta có:
là góc phẳng nhị diện
Mặt khác nên góc nhị diện vuông hay
Suy ra
Mà .
Suy ra a ⊥ (Q).
Bài 3 (SGK – tr.99) Chứng minh các định lí sau:

a) Nếu hai mặt phẳng (phân biệt) cùng vuông góc với mặt phẳng

thứ ba thì song song với nhau hoặc cắt nhau theo một giao tuyến

vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó;

b) Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng vuông góc

với một trong hai mặt phẳng đó thì vuông góc với mặt phẳng còn lại.
Giải

a) Giả sử ta có: gọi


Mà và là hai mặt phẳng phân biệt nên và
không trùng nhau.
Hơn nữa: và cùng nằm trong nên xảy ra
hai trường hợp:

⦁ Nếu , mà thì suy ra


⦁ Nếu cắt , gọi . Mà và nên . Khi đó sẽ tồn tại .

Do và nên suy ra
Giải

Giả sử có ba mặt phẳng thỏa mãn và


Ta cần chứng minh
Gọi lấy sao cho .
Ta có: và suy ra
Mà nên
Suy ra
Bài 4 (SGK – tr.99) Cho một đường thẳng không vuông góc với
mặt phẳng cho trước. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất một mặt
phẳng chứa đường thẳng đó và vuông góc với mặt phẳng đã cho.

Giải

Cho đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng . Ta


cần chứng minh: tồn tại duy nhất mặt phẳng vuông góc
với và chứa .
Giải

Chứng minh tính tồn tại mặt phẳng


- Xét trường hợp cắt tại .

Lấy sao cho . Vẽ đường thẳng đi qua sao cho


Suy ra .
Khi đó hai đường thẳng và xác định mặt phẳng hay mặt phẳng chứa
hai đường thẳng và .
Vì nên ta có
Giải - Xét trường hợp hoặc

Lấy . Vẽ đường thẳng đi qua sao cho


Suy ra .
Khi đó hai đường thẳng và xác định mặt phẳng hay mặt phẳng chứa
hai đường thẳng và .
Vì nên ta có
Giải

Chứng minh tính duy nhất mặt phẳng :

Giả sử tồn tại mặt phẳng khác sao cho và .

Ta thấy: .

Mà nên suy ra .

Mâu thuẫn với giả thiết không vuông góc với .

Như vậy, tồn tại duy nhất mặt phẳng sao cho và
VẬN DỤNG
Bài 5 (SGK – tr.99) Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật, mặt phẳng vuông
góc với mặt đáy, tam giác vuông cân tại . Gọi là trung điểm của . Chứng minh
rằng:

a) b) c)

Giải

a) Xét tam giác vuông cân tại có: là đường trung tuyến
(do là trung điểm của ) nên .
Do

Suy ra
Giải
b) Do và nên .

Vì là hình chữ nhật nên

Ta có: và trong .

Suy ra

c) Do và nên

Ta có: Vì tam giác vuông cân tại nên

Ta có và trong .

. Suy ra .

Từ đó, ta có Hơn nữa nên


Bài 6 (SGK – tr.99) Cho hình lăng trụ có tất cả các cạnh cùng bằng , hai mặt
phẳng và cùng vuông góc với .

a) Chứng minh rằng .

b) Tính số đo góc giữa đường thẳng và mặt phẳng .

Giải
a) Do và .
Suy ra
Ta có:

Do đó .
Giải

b) Do nên là hình chiếu của trên.


Suy ra góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng .
Vì và nên .
Xét tam giác vuông tại có:
.
Vậy góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

 Ôn tập kiến thức đã học.

 Hoàn thành bài tập trong SBT.

 Đọc và chuẩn bị trước Bài 5. Khoảng cách.


CẢM ƠN CÁC EM
ĐÃ THEO DÕI
BÀI HỌC!

You might also like