Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 258

QUẢN TRỊ ĐỊA PHƯƠNG

GVC. TS. Nguyễn Thị Thu Hòa


Bộ môn Quản lý công
Khoa Quản trị kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
ĐT: 0869041276
Email: nguyenhoahchhcm@gmail.com
Tài liệu học tập chính
• 1. Tổ chức và hoạt động của chính quyền địa
phương. Nguyễn Hải Long – Trần Xuân Châu.
Nhà xuất bản chính trị quốc gia. Xuất bản:
2020.
• 2. Quản trị địa phương. Ngô Sỹ Trung. Nhà
xuất bản đại học quốc gia Hà Nội. Xuất bản
2019
• 3. Hiến pháp 2013
4. Luật TCCQĐP 2015 /Sửa đổi 2019
Tài liệu học tập
tham khảo thêm
• 1. Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền địa
phương theo tinh thần nghị quyết số 18/NQ,/TƯ của
hội nghị lần thứ 6 ban chấp hành trung ương khóa xii.
Tập thể tác giả (+ Nguyễn Thị Thu Hòa). Nhà xuất bản
chính trị quốc gia sự thật. Năm xuất bản 2022
• 2. Tổ chức hành chính nhà nước - lý luận và thực tiễn.
Ngô Thành Can, Nguyễn Thị Ngọc Lan. Nhà xuất bản tư
pháp. Năm xuất bản 2016
• 3. Tổ chức chính quyền nhà nước ở địa phương (lịch
sử và hiện tại). Nguyễn Đăng Dung. Nhà xuất bản Đồng
Nai 1997.
• 4. Tổng quan về Lịch sử hành chính nhà nước Việt
nam. Võ Văn Tuyển – Nguyễn Thị Thu Hòa. NXB chính
trị quốc gia. 2014
Mục tiêu của môn học
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến
Kiến thức cơ bản về chính quyền địa phương và
quản trị địa phương: khái niệm, đặc điểm, vai
trò, chức năng, chủ thể của quản trị địa
thức: phương cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình quản trị địa phương.

• Sinh viên tiếp cận thực tiễn quản trị địa phương
trên các phương diện hoạt động khác nhau. Định
Kỹ năng: hướng cho sinh viên tiếp cận những giải pháp nâng
cao chất lượng quản trị địa phương ở Việt Nam
trong thời gian tới

Thái độ:
• Có ý thức trong công việc và trách nhiệm với
sự phát triển của chính quyền địa phương
Nội dung
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ ĐỊA PHƯƠNG

I. Khái niệm quản trị địa phương

II. Đặc điểm của quản trị địa phương

III. Vai trò, ý nghĩa của quản trị địa phương


IV. Các yêu cầu, nguyên tắc quyết định hiệu quả của QTĐP.
V Điều kiện để thực hiện quản trị địa phương
VI. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản trị địa phương
Chương 1.
Mục I. Khái niệm quản trị địa phương

1.1. Khái niệm địa


phương, CQĐP

1.2.Khái niệm
“Quản trị, quản trị
nhà nước, Quản trị
địa phương”
1.1. Khái niệm địa phương,
CQĐP

1.1.1. Theo nghĩa Hán Việt ( 地方 )


- ĐP là danh từ dùng để chỉ khu
vực, trong quan hệ với những vùng,
khu vực khác trong nước.
1.1.2. Nghĩa khác:
* ĐP cũng có nghĩa là từ dùng để chỉ các
vùng, khu vực (……….), trong quan hệ với
trung ương, với cả nước.
• ĐP là một phần của lãnh thổ quốc gia và được
……..
• ĐP có thể là tỉnh, TP trực thuộc TW, có thể là
huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh, có thể là ….
• 1.1.3. Trong quy định pháp luật:
• CQĐP là ………. Do Hiến pháp và PL quy định vì mục
đích quản lý một khu vực nằm trong một quốc gia,
điều hành mọi mặt …………trên một đơn vị lãnh thổ
trong giới hạn về thẩm quyền theo …..
• Ở VN,CQĐP là một bộ phận hợp thành của Chính
quyền NN thống nhất do ND lập lên (Điều 2 HP),
gồm:
• các CQ đại diện QLNN ở ĐP (…..) do nhân dân …
• các CQ, TCNN khác (…., cơ quan chuyên môn
thuộc UBND; Thường trực HĐND, các ban của
HĐND) được thành lập trên cơ sở ………….QLNN
này theo qui định của pháp luật,
• Các ………..địa phương có chức trách QL các lĩnh vực
của đời sống XH ở ĐP, trên cơ sở nguyên tắc
…………………….và kết hợp hài hòa giữa lợi ích của
nhân dân ĐP với lợi ích chung của cả nước.
• Điều 2 (Luật TCCQĐP 2015): Các đơn vị HC của nước
CHXHCNVN gồm có:
• 1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp
tỉnh);
• 2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp
huyện);
• 3. Xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã);
• 4. Đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
Tóm lại, CQDP là:

Chính quyền địa phương là cơ quan của


chính quyền trực tiếp
……………………..cho công dân với
những đặc điểm cơ bản như:
- Có một phạm vi lãnh thổ được xác
định,
- Có nguồn nhân lực, tài sản riêng
- Có một cộng đồng dân cư với các
…………,
- Có pháp nhân công quyền, có thẩm
quyền riêng.
- Có 1 cơ quan dân cử và 1 cơ quan
……..
1.2.1. Khái niệm Quản trị -
Governance
Là khái niệm rộng, có nhiều định nghĩa có liên
quan đến hoạt động QL của CQ, tổ chức như: Lập
KHCL, ra QĐ, LĐ, kiểm soát… hoặc:
• Thực thi quyền lực
• Kiểm soát nguồn lực
• Vận hành cơ chế, chính sách, quá trình
• Mối quan hệ giữa tổ chức, nhóm XH, cá nhân
• Nhằm đạt được mục tiêu cụ thể
QT có nhiều cấp độ, nhiều chủ
thể, nhiều khía cạnh:
Về chủ thể gồm:………..
Về tính chất thể hiện :
……………..
.Các loại QT: ………………
• Vì vậy, thuật ngữ QT đã tồn tại trong HĐ của mọi tổ
chức, (gồm cả TC tư nhân), nhưng ở những cấp độ
khác nhau như:
• QT toàn cầu (global governance),
• QT tập đoàn (corporate governance),
• QT dự án (project governance),
• QT trong tổ chức phi lợi nhuận (non- profit
governance)....
1.2.2. Khái niệm Quản trị NN
a. là những HĐ áp dụng trong khu vực NN để
đạt mục tiêu mà NN đặt ra.
Theo UNDP- QTNN là một tập hợp các giá
trị, ………………..và thể chế mà thông qua đó
một XH sử dụng để quản lý các vấn đề KT,
CT&XH của mình thông qua ………………..và khu
vực tư nhân.
b.Đó là cách mà xã hội quyết
định và thực hiện quyết định,
đạt được ……………., thỏa
thuận và hành động.
Theo Ngân hàng PT
châu Á (ADB): QTNN là cách
thức, trong đó QL được
……………..vì sự phát triển
c. QTNN tốt liên quan
mật thiết đến CĐCT; quá
trình …………………….;
năng lực của CP trong
việc thiết kế, hoạch định
thực hiện
……………………… và các
chức năng chủ yếu của
mình
d. QTNN bao gồm 4 yếu tố:
1) Trách nhiệm báo cáo gắn liền với việc quan
chức NN có trách nhiệm ……………………….về
những vấn đề thuộc quyền QL của họ;
2) Minh bạch để CD có thể tiếp cận HĐ của NN
theo cách thức …………………, ít tốn kém nhất;
3) Thông tin về PL phải ……………………… và thực
hiện thống nhất;
4) Sự tham gia của CD trong việc …………………….,
giám sát HĐ của CP.
1.2.3. Khái niệm quản trị ĐP
• Thế giới
- “Quản trị địa phương gắn với quá trình ……………..quản lý tại
nhiều quốc gia trên thế giới, trở thành một trong những
…………………….của chính sách quản lý cấp khu vực và địa
phương” (Jacques Maby)
- “Quản trị địa phương bao hàm sự …………….và thực hiện các
quy định, các thủ tục của các tổ chức và thiết chế cho phép
……………………..thể hiện các mối quan tâm của họ, thực hiện
quyền tham gia vào sự …………………của địa phương” (Milohin
Dêdegnon)
- Quản trị địa phương là hoạt động tự quản của chính quyền
địa phương và sự tham gia của ……………………………vào các
công việc của+ đồng” (O’M Bowman & Richard C.kearney)
Thế giới

- “Quản trị địa phương nhấn mạnh vào các thực thể của
nó (bao gồm chính quyền địa phương,
………………………….., công dân. Tổ chức chính quyền địa
phương quản lý = công cụ pháp luật và ………………………;
tổ chức xã hội công dân thì tham gia tích cực vào việc ra
quyết định chính sách của cơ quan công quyền) và sự
cần thiết vượt qua những ……………………….chật hẹp;
nhấn mạnh đến các mối quan hệ giữa chính quyền địa
phương và các đối tác địa phương, các quốc gia” (Báo
cáo quốc gia về con người tại Pháp)
• Việt Nam
“Quản trị địa phương ra đời từ những
năm 1 9 6 0 và đồng hành cùng với quá
trình …………………………diễn ra tại nhiều
quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên thuật
ngữ này mới ……….. năm trở lại đây trong
bối cảnh Việt Nam …………………………… về
nhà nước nhằm đáp ứng yêu cầu của nền
………………………….và hội nhập quốc tế”
(Nguyễn Minh Phương)
• Việt Nam
“Quản trị địa phương là sự dân chủ hóa các quá trình
………………..đối với sự quản lý một lãnh thổ, bao hàm việc
thực hiện ……………………….bởi nhà nước và các đơn vị lãnh
thổ khi chúng tồn tại và sự tham gia của …………………., của
các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức cơ sở vào quá trình
ra quyết định” (Lưu Anh Đức)
• “Quyền và khả năng thực tế của các cơ quan
…………………….được đưa ra các quyết định và quy định các
công việc quốc gia, được quản lý các công việc đó trên cơ
sở và trong khuôn khổ của ………………….., tự chịu trách
nhiệm và vì lợi ích của nhân dân địa phương. Quyền đó
được thực hiện thông qua các …………………..hay hội nghị
gồm những người …………………………….theo nguyên tắc bầu
cử tự do, bỏ phiếu kín, bình đẳng, trực tiếp và phổ thông”
(Đào Bảo Ngọc)
“ Cộng đồng dân cư địa phương được tự
quyết định một cách thực chất việc giải
quyết những công việc chung của
…………..địa phương trong khuôn khổ hiến
pháp và luật vì lợi ích chung của
……………….địa phương” (Nguyễn Văn
Cương)
Quản lý nhà nước ở địa phương Quản trị địa phương

Quản lý nhà nước ở địa Quản trị địa phương


hướng tới ……………………
phương hướng đến sự bằng nghệ thuật sử
…………………………… với dụng tài nguyên (trong
những mục tiêu và quyết đó yếu tố quan trọng
sách bao quát nhất là con người)

Quan điểm của TS. Ngô Sỹ Trung


Từ những quan điểm nêu
trên, hãy bàn luận
và cho biết?
• 1. Chủ thể quản trị địa phương?
• 2. Mối quan hệ giữa các thực thể trong hoạt
động quản lý tại địa phương?
• 3. Sự khác nhau giữa quản lý nhà nước ở địa
phương và quản trị địa phương về chức năng
và phương pháp quản lý?
1. Chủ thể quản trị địa - Chủ thể quản lý nhà nước ở địa phương là các
phương? ……………………

• Mối quan hệ giữa các thực thể trong hoạt động


quản lý nhà nước ở địa phương theo cách thức
……………………của quản lý nhà nước là mối quan
2. Mối quan hệ giữa các hệ một chiều – mang tính cướng chế nhiều hơn.
thực thể trong hoạt động • Trong khi các thực thể quản trị địa phương có
quản lý tại địa phương?
mối quan hệ ………………

• Quản lý nhà nước ở địa phương và quản trị địa


3. Sự khác nhau giữa quản phương đều có điểm …………….: đó là quản lý xã
lý nhà nước ở địa phương hội/ đảm bảo nguyên tắc tuân thủ pháp luật/
và quản trị địa phương về chịu sự kiểm soát của trung ương
chức năng và phương • Nhưng khác biệt trong cách thức, trong phương
pháp quản lý? pháp tiến hành hoạt động quản lý: quản trị địa
phương có …………………………..
Tóm lại QTĐP?
Là nguyên lý tổ chức, pháp lý về QTĐP, trong đó
………………………được tự quyết định một cách thực chất
việc giải quyết những công việc ………………………trong
khuôn khổ …………………………….vì lợi ích chung của CĐ
ĐP.
Một quan niệm dễ
hiểu hơn

• Quản trị địa phương, về bản chất là


sự tham gia của ……………….vào quá
trình ra quyết định của chính quyền
– một phương thức mới của hoạt
động quản lý nhà nước
………………….., vừa quản lý vừa phục
vụ xã hội một cách tốt nhất
• (Nguyễn Sỹ Trung)
1.2. Đặc điểm của quản trị địa phương

1.2.1. Đặc điểm thứ nhất


• Quản trị địa phương là hoạt động có tính chất tự quản của
địa phương.
• Điều đó cũng có nghĩa là giữa quản trị địa phương và quản
trị quốc gia có ……………………….độc lập – kiểm soát.
• Độc lập là hoạt động ……………của địa phương
• Sự ……………………từ phía của trung ương
a. Hoạt động tự quản
của địa phương

- Hoạt động tự quản của địa


phương liên quan đến vấn đề
………………….. (thuật ngữ chỉ mối
quan hệ quyền lực giữa trung
ương và địa phương)
a2. Thực chất của QTĐP là tập trung vào tính tự
quản của CQĐP.
- Có điểm giống với QLNN ở ĐP về mặt chức
năng, nhưng có khác biệt trong …………………..
- Cơ sở của chế độ tự quản là Hiến chương
châu Âu về tự quản ĐP (năm ……………) và Dự
thảo Hiến chương Quốc tế về CQĐP (năm
………………)
b. Sự kiểm soát từ phía trung ương

• “Là tổng thể những cấu trúc tổ chức, mô hình, những mối liên hệ
giữa ……………. Nhà nước tự nguyện dành cho + đồng dân cư ở
………………….đó quyền quyết định những hoạt động cần thiết liên
quan đến đời sống của họ dưới sự giám sát của ………………………..để
đảm bảo tính thống nhất của quyền lực nhà nước” (Đào Bảo Ngọc)
Trao đổi
1. Sự kiểm soát của TƯ/ tính
tự quản của địa phương
có mâu thuẫn không?
2. Tại sao cho địa phương tự
quản mà vẫn kiểm soát?
1.2.2. Đặc điểm thứ hai: Chủ thể
của quản trị địa phương bao gồm
…………………
1.2.3. Đặc điểm thứ ba: Quản trị địa
phương hướng đến mục tiêu xây
dựng chính quyền …………………..quản
lý xã hội và phục vụ xã hội
1.3. Vai trò, ý nghĩa của quản trị địa phương.
+ quản trị địa phương tốt sẽ phát huy
được sức mạnh của+ đồng = sự tham
gia ………………

+ giảm bớt gánh nặng cho chính quyền/


quản trị địa phương đóng vai trò là điều kiện cần thiết để
hỗ trợ: chính quyền……….. ; hỗ trợ xã
lập mô …………….trong quản lý nhà nước
hội(…………….);

+ giúp địa phương thực hiện tốt các


nhiệm vụ được trung ương
………………………..phân quyền
1.3.1. Vai trò

Chính quyền định hướng (phù hợp với


điều kiện cụ thể), điều tiết, hỗ trợ khi
cần thiết= các công cụ ………ể giúp người
dân và doanh nghiệp thúc đẩy ……………

quản trị địa phương đóng vai trò định


hướng và là điều kiện …………………..kinh phải huy động được sự tham gia tích
tế - xã hội của địa phương cực của các ……………..lắng nghe ý kiến
phản hồi .

minh bạch, tạo sự bình đẳng đối với


……………….., tuân thủ pháp luật
1.3.2. Ý nghĩa của quản trị địa phương

1 là quản trị địa phương làm gia tăng ………………của chính


quyền địa phương

2 là quản trị địa phương góp phần ……………tham


nhũng

3 là quản trị địa phương tạo điều kiện và khả năng sử


dụng hiệu quả ………………, hỗ trợ cho sự phát triển kinh
tế xã hội của địa phương
Trao đổi nhóm

• Tại sao quản trị địa phương lại làm gia tăng trách nhiệm của chính
quyền địa phương ? Biểu hiện cụ thể?
• Tại sao quản trị địa phương góp phần phòng ngừa tham nhũng?
Biểu hiện cụ thể?
• Tại sao quản trị địa phương tạo điều kiện và khả năng sử dụng hiệu
quả các nguồn lực, hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa
phương? Biểu hiện cụ thể?
1.4. Các yêu cầu, nguyên tắc quyết định hiệu quả
của QTĐP

QTĐP đạt hiệu quả hay


không tùy thuộc vào
những yêu cầu cơ bản và
thực hiện trên những
nguyên tắc của nền QT
quốc gia, vì thế cần xem
xét đánh giá cụ thể về
những YC&NT của QTNN
và QTĐP trong bối cảnh
TG luôn thay đổi

PGS.TS.Nguyễn Thị Phượng


1.4.1. Các yêu cầu đối với QTĐP

Một là, YC về tính pháp quy


trong QTĐP:
• QĐ & CS của ĐP khi ban hành
cần sát với …………………ĐP
nhưng ……………..trái với HP,
luật và những quyết sách của
TW;
• QĐ & CS của ĐP khi ban hành
cần bảo đảm hành lang ………..
Công bằng, bình đẳng giữa các
………………trong quan hệ quản

Hai là, YC về tính …………..,
trách nhiệm giải trình của CQĐP
 BĐ truyền thông CC trong việc tiếp
cận TT của các tầng lớp ND;
 TT đc …………... phải kịp thời,
nhanh chóng, đầy đủ và trung
thực;
 Tr/ nh GT của CQĐP thể hiện qua
những HĐ đã cam kết thực hiện
thông qua ……………….. theo quy
định của PL.
Nguyễn thị phượng

Ba là, QTĐP cần gắn với sự


đồng thuận và sự tham gia
QL của người dân
 Để có …………. thì cách thức
điều hành phải phù hợp;
 Lợi ích giữa các chủ thể trong
QT phải ……………..được và
mục tiêu đặt ra có tính tới
những yếu tố gây bất đồng
(phân biệt, đối xử…)
1.4. 2. Các nguyên tắc của QTĐP

• Gồm NT ………………và NT ……………………


1.4.2.1. Những NT ………………….:
a/ Ðảng lãnh đạo trong QTHCNN: định ra
…………………và kiểm tra việc thực hiện CT, ĐL của
đảng và là cầu nối giữa tổ chức đảng với ND;
b/ ND …………….QLNN;
c/ Tập trung dân chủ
d/ Pháp chế …………..;
e/ Cùng tham gia quản trị của ………………..ở ĐP.
1.4.2.2. Những nguyên tắc đặc thù
a/ Phát huy tính tự chủ, thế mạnh của ĐP;
b/ QTĐP hiệu quả, kịp thời, minh bạch;
c/ Định hướng đồng thuận của người dân
và trách nhiệm giải trình của CQNN.
1.5. Điều kiện để thực hiện quản trị địa
phương
- Có 2 điều kiện để thực hiện quản
trị địa phương đó là:
- chính quyền tự quản địa
phương
- nền dân chủ địa phương
1.5.1. Chính quyền tự quản địa phương

• Tự quản là tự mình trông coi, quản lý công việc


mà ……………….(từ điển tiếng việt)
• Chính quyền tự quản vừa là chủ thể quản trị địa
phương/ vừa là ………………………… để thực hiện
hoạt động quản trị ở địa phương,
• “Quyền đưa ra các sáng kiến độc lập để giải quyết các vấn đề
của địa phương và quyền …………….. đối với sự can thiệp của
…………………vào việc giải quyết các công việc của
…………………..khi giải quyết các vấn đề của địa phương. Khi
chính quyền địa phương không có đủ …………….. quyền năng
này thì không phải là chính quyền tự quản địa phương
(Gordon L.Clark – Đại học Chicago)
Từ sự mô tả chính quyền địa phương tự quản ở
các quốc gia nêu trên, hãy nhận xét về?
• 1. Cách thức tổ chức của chính
quyền tự quản?
• 2 Nguyên tắc hoạt động của
chính quyền tự quản?
1.5.2. Nền dân chủ địa phương

• Dân chủ là ………………mà ở đó


toàn dân có quyền tham dự việc
nước hoặc tự do …………………/
dân chủ luôn trong khuôn khổ
……………….và đảm bảo tính
thống nhất của hoạt động quản
lý nhà nước (Từ điển TV)
Có 2 vấn đề cơ bản của nền dân chủ địa phương gắn với hoạt
động ……………… ở địa phương là:

Một là, nhân dân thực hiện quyền ………………….. địa phương:
- Tham gia ứng cử …………..để thành lập bộ máy chính
quyền dân chủ nhân dân phải hoạt động vì lợi ích hợp pháp của
nhân dân
Hai là, nhân dân thực hiện quyền tham gia hoạt động quản lý
của chính quyền để giải quyết công việc của địa phương
……………….. của địa phương:
- Tham gia ý kiến ……………….chính sách , đề xuất sáng
kiến, chính sách, thậm chí ……………….để chính quyền ban hành
chính sách nhằm đáp ứng yêu cầu hợp pháp của mình.
1.6. Nội dung của QTDP
- quản trị địa phương thể hiện mối
tương quan quyền lực giữa chính quyền
địa phương và trung ương, đó là quyền
đưa ra các sáng kiến độc lập để giải - , quản trị địa phương bao
quyết các vấn đề của địa phương và gồm quản trị chính sách,
quyền …………….khi giải quyết các vấn đề …………….., quản trị kinh tế,
của địa phương quản trị ngân sách và tài chính

- quản trị địa phương với 4


- quản trị địa phương là hoạt nội dung chủ yếu gồm cách
động tự quản(tự chủ) của thức tổ chức ra bộ máy quản
chính quyền cả về phương trị địa phương, thực hiện các
diện ………….. loại công việc mà địa phương
được giải quyết, ………..
Có nhiều quan điểm
khác nhau về nội dung
của quản trị địa
phương:
1.6.1. Quản trị công việc theo sự phân cấp,
ủy quyền, phân quyền

quản trị công việc quản trị công việc quản trị công việc
theo phân cấp: theo ủy quyền: theo phân quyền:
• đó là việc phân cấp • Địa phương thực • là thực hiện nhiệm
giữa ………………/ là sự hiện nhiệm vụ do vụ trung ương giao
phân cấp giữa chính trung ương ủy quyền một cách
quyền địa phương kèm theo điều kiện …………………….. về kết
các cấp cụ thể(thời gian, quả thực hiện nhiệm
……………………., thẩm vụ được giao
quyền, sự chủ động
huy động
…………….để thực
hiện nhiệm vụ và
chịu trách nhiệm về
kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao)
1.6.2. Quản trị sự tham gia của người dân
và các tổ chức xã hội

a. thu hút sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội:

b. Kiểm soát sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản trị địa phương

Trình độ dân trí ý thức


điều kiện tự nhiên, và tự giác của công dân;
kinh tế - xã hội của địa mức độ tham gia của
phương người dân và các tổ
chức xã hội

pháp luật, chính sách


của trung ương; sự
trách nhiệm báo cáo
phân quyền, phân cấp
và giải trình của chính
rành mạch rõ ràng
quyền
giữa trung ương và địa
phương

Có 6 yếu
Chế độ chính trị tố ảnh năng lực của cán bộ
phải công chức

hưởng
Chương 2.
QUẢN TRỊ ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM

2.1. Lịch sử phát triển 2.2. Tổ chức QT địa


chính quyền địa phương ở Việt Nam
phương ở Việt Nam hiện nay

2.3. Nội dung QTDP ở


VN hiện nay
2.1. Lịch sử phát
triển chính quyền địa
phương ở Việt Nam

1. QTĐP thời kỳ phong kiến


2. QTĐP thời kỳ pháp thuộc
(1858 - 1945)
3. QTĐP từ 1946- 1975 ở Miền
Bắc VN
4. QTĐP từ 1954-1975 ở thời kỳ
CQ Cộng hòa MNVN;
5. QTĐP từ 1976- 1992
6. QTĐP từ 1992 đến nay
2.1.1. QTĐP
thời kỳ phong kiến

Giai đoạn
NN Văn Lang – Âu Lạc
Văn Lang: Thời gian tồn tại:
khoảng 4 thế kỉ

258 TCN

696-
692
TCN
NN Âu Lạc
- Thời gian tồn tại:
khoảng 50 năm

208
TCN
258
TCN

696- 692 TCN


Địa bàn sinh sống của các bộ tộc Lạc Việt và Âu Việt
61
Thủ lĩnh liên minh các bộ lạc
Vua ThÕ tËp “cha truyÒn con nèi”.
Trung ương

Lạc Hầu Lạc tướngQuan võ (tướng quân)


Quan văn

Bộ lạc
Lạc tướng (phụ đạo) 15 Thủ lĩnh bộ
lạc

Mối quan hệ với TƯ là tự trị


(quản lý gia trưởng)
Kẻ (chiềng, chạ)
Bồ chính (già làng)
các bộ lạc (15 bộ), chia thành 15 đơn vị
hành chính
9. Dương Tuyền – Hải
1. Văn Lang – Bạch Hạc, Dương
Vĩnh Yên 10. Giao Chỉ - Hà Nội,
2. Châu Diên – Sơn Tây Hưng Yên, Nam Định,
3. Phúc Lộc – Sơn Tây Ninh Bình
4. Tân Hưng – Hưng Hóa, 11. Cửu Chân – Thanh Hóa
Tuyên Quang 12. Hoài Hoan – Nghệ An
5. Vũ Định – Thái Nguyên, 13.Cửu Đức – Hà Tĩnh
Cao bằng 14. Việt Thường – Quảng
6. Vũ Ninh – Bắc Ninh Bình, Quảng Trị
7. Lục Hải – Lạng Sơn 15. Bình Văn – Chưa xác
8. Ninh Hải – Quảng Yên định rõ vùng nào.
63
Thời kì
đấu tranh chống
phong kiến phương Bắc
(Từ năm 208 TCN
đến thế kỷ thứ X)
208 đến
TCN thế kỷ
258 thứ X
TCN
696-
692
TCN
Bộ máy cai trị của PK phương Bắc áp đặt ở nước ta
Phong kiến phương Bắc BMHC chống Bắc thuộc
Nhà Triệu (208 TCN -111 TCN)
Tiền Hán (Tây Hán 111 TCN - 08
SCN)
Nhà Tân 08 - 25
Hậu Hán (Đông Hán) 25 - 220 Khởi nghĩa 2 bà Trưng và nhà
nước Trưng Vương năm 40-43
Nhà Ngô 222-280 (hỗn chiến Tam
Quốc Ngô - Thục - Nguỵ)
Nhà Tấn 265 - 420
Nam triều (Tống 420-479; Tề 479- Khởi nghĩa Lí Bí và Nhà nước Vạn
502, Lương 502-557, Trần 557- Xuân 544-602
589)

Nhà Tuỳ 581-618


Nhà Đường 618 - 907
67
68
Triệu Đà và Nam Việt

69
Bản đồ thời Tam quốc
Nhà Tùy
Suốt thời gian từ 111 TCN đến năm 905

Các triều đại phong kiến phương Bắc thay


nhau đô hộ nước ta
Chia cắt, thay đổi tên gọi về địa danh hành
chính

thêm bớt, thay đổi nhân sự cai trị. bổ


nhiệm đến tận cấp huyện

Tổ chức bộ máy hành chính càng ngày


càng dày đặc, nhiều tầng nấc

Cấp hành chính Kẻ không bao giờ chúng với


tay quản lý tới
Tổ chức hành chính thời nhà HÁN

Thời Thời
Nhà TRIỆU Nhà HÁN

Quận Quận

BỘ LẠC HUYỆN
(lạc tướng) (Huyện lệnh)

Kẻ Kẻ
làng Việt cổ làng Việt cổ
(già làng, (già làng,
Già bản) Già bản)
73
Nhà Triệu Nhà Hán
Nhà Đường

Quận
VL-AL Quận (Thái Thú/ Châu
(Thái thú) Quận Thừa – Đô Uý (Võ)) Thứ Sử
Có các Tào giúp việc
Quan sứ
Giao Chỉ

HUYỆN
Bộ Lạc Huyện Lệnh
HUYỆN
(lạc tướng) Quan Văn
BL (Viên Thừa) (Viên Uý) (Huyện lệnh)
Các TÀO giúp việc

Hương
Hương trưởng

Kẻ
Kẻ (già làng, Kẻ - làng

Già bản) Xã trưởng
Giai đoạn thành lập và
củng cố chính quyền tự
chủ
(Từ năm 905
đến 1009)
đến
208 905 1009
258 TCN
TCN
696-
692
TCN
• Họ Khúc dựng nghiệp (905-923)
1

• Họ Dương khôi phục quyền tự chủ (931 -938)


2

• Triều Ngô (938-968)


3

• Triều Đinh (968-979)


4

• Triều Tiền Lê (980-1009)


5
TCHC họ Khúc Nhà Đường Họ Khúc

Lộ
Quận

Phủ
Thiết lập 5
cấp hành
chính Châu

Hu¬ng Giáp Quản giáp


Trực tiếp bổ (HuyÖn) và phó tư
nhiệm đến giáp
tận cấp xã
Chánh lệnh
Xã Xã trưởng và tá
lệnh trưởng

78
Triều Ngô (938-968)

• Bỏ chức Tiết độ sứ
Xây dựng một nhà • Tự xưng Vương
nước tự chủ mới • Đóng đô ở Cổ Loa

• Đặt ra chức quan


Bắt tay xây dựng • Quy định lễ nghi
nền hành chính triều chính

Nạn cát cứ cuối • 12 sứ quân


triều Ngô • Những hậu quả
TCBM nhà Đinh
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, tổ chức bộ máy quản lý đất
nước với các cấp: triều đình trung ương/ đạo/giáp/xã.
Vua
(lần đầu xuất hiện
thể chế quân chủ)

Thập đạo tướng


Thái sư Đại sư
quân

Ban văn Tăng ban Ban võ

80
+ Ở địa phương

Thiết lập 3 cấp hành


chính đạo -giáp - xã

Xây dựng một BMHC gắn


liền với tổ chức quân sự
(chính quyền quân quản)

Quan tâm đến cấp cơ sở


(gần giống thời Khúc
Hạo)
• Về phân chia các đơn vị hành chính địa phương,
Quốc gia Đại Cồ Việt được Đinh Tiên Hoàng chia ra
làm 10 đạo
• Căn cứ vào những ghi chép về thời Đinh và thời Tiền
Lê , tên các đạo ở thời kỳ này như:
• đạo Bắc Giang,
• đạo Quốc Oai,
• đạo Hải Đông,
• đạo Hoan,
• đạo Ái,
• đạo Lâm Tây,
• đạo Đại Hoàng,
• đạo Đằng,
• đạo Thái Nguyên,
• đạo Phong
Đối nội

Phong cấp ruộng đất cho thổ hào

Ràng buộc kimi với miền núi

Phong vương, cử các con đi trấn trị các đơn


vị địa phương
Tiền Lê
* TƯ

vua

Thái sư­
(quan v¨ăn)
Tăng quan Thái
(quan vâ)

Ban văn Ban võ Tăng ban


84
BMCQ địa phương
Nhà tiền Lê

Lộ
Lúc đầu chia cả nước làm
10 đạo như nhà Đinh Phủ

Về sau ông đổi Đạo


Châu
thành Lộ

Giao cho các hoàng tử Giáp

trông coi

Lộ:
Theo Đại Việt sử ký toàn thư, vào tháng 3/1002, Lê
Đại Hành đã đổi 10 đạo, châu thời Đinh thành lộ,
phủ, châu như:
lộ Bắc Giang,
lộ Quốc Oai,
 lộ Hải Đông,
lộ Hoan, lộ Ái,
lộ Lâm Tây,
 lộ Đại Hoàng,
lộ Đằng,
lộ Thái Nguyên,
lộ Phong;
Phủ/Châu:
Một số đơn vị HC dưới Lộ thời Tiền Lê ghi chép
như:
- phủ Đô Hộ,
- phủ Thái Bình,
- châu Ái,
- châu Thái Nguyên,
- châu Hoan Đường,
- châu Thạch Hà,
- châu Đô Lương,
- châu Thiên Liễu.
Tóm lại,

• Tổ chức ĐVHC dưới triều Đinh, Lê tuy có thay đổi


ở cấp “đạo” nhưng ở cơ sở công xã nông thôn vẫn
còn tồn tại phổ biến và giữ vai trò hạ tầng bền
vững của xã hội với quyền sở hữu trên thực tế đại
bộ phận ruộng đất và quyền tự trị khá lớn.
KHÚC - Tiết độ ĐINH-
NGÔ VƯƠNG ĐẾ
DƯƠNG sứ TiỀN LÊ
Nhà nước quân chủ Thân dân

Thời
Lý (đến
1225)
1009

905
TCBMTW

VUA

TỂ TƯỚNG

BAN VĂN 6 BAN VÕ 3

CQ GiỐNG BỘ ViỆN ĐÀI


* Bộ máy hành chính địa phương
Nhà Lý

Lộ - Phủ Châu -Trại (miền núi)


Lúc đầu phong cho các con trấn trị

Huyện
Hương

Giáp Tự quản

Thôn Tự quản

92
Cả nước được chia thành 24 lộ:
- lộ Thiên Trường,
Ngoài ra còn có phủ,
lộ Quốc Oai,
châu:
lộ Hải Đông,
lộ Kiến Xương, - phủ Đô Hộ,
lộ Khoái, - phủ Ứng Thiên,
lộ Hoàng Giang, - phủ Phú Lương,
Lộ Long Hưng,
lộ Bắc Giang,
- phủ Nghệ An,
lộ Trường Yên, - phủ Thiên Đức,
lộ Hồng, - phủ Trường Yên.
lộ Thanh Hóa,
• Dưới phủ là huyện và
lộ Diễn Châu,
dưới huyện là hương
• Chính sách Nông Nghiệp • Chính sách miền núi
+ Phát triển KT
• Bảo vệ Nhân công lao + Ràng buộc về tình cảm
động
• Bảo vệ trâu bò
• Đắp đê chống lụt
• Lễ hạ cày ruộng tịch
điền
• Khai khẩn đất hoang
Xây dựng nhà nước Quân chủ phong
175 năm.
kiến quý tộc theo xu hướng quan liêu

THỜI
TRẦN
Thời
(ĐẾN
Lý (đến
1400)
1225)
1009
BMCQTW

vua

mật viện
trung khu –
Tể tướng

Banvăn(6) TY hành khiển Ban võ (3)

Lục bộ Các sảnh Cơ


Các viện Các đài
6
quan
chức
Các cơ quan khác năng

96
BMHCĐP Nhµ TrÇn
An Phủ chánh sứ, An phủ phó sứ Trấn
12 Lộ - Phủ Tri phủ

người trong hoàng tộc trấn


nhậm các lộ, phủ trọng yếu Huyện Châu
Tri huyẹn Tri châu

Ty khuyến nông và 1 số cơ quan

Đại tư xã
Xã - hương
Xã quan Tiêu tư xã

Nhà nước trực tiếp bổ nhiệm


những người giàu có, có uy tín

97
Công chúa HuyềnTrân Đại Việt (màu xanh lam) sau khi vua
Chiêm Thành là Chế Mân dâng hai châu Ô
và châu Lý
Nhà nước quân chủ quan liêu
Cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực

Nhà
THỜI Hồ đến
TRẦN 1407
Thời (ĐẾN
Lý 1400)
1009 (đến
1225)
Nhà nước quân chủ quan liêu
CCHC của vua Lê Thánh Thông

Thời
Nhà Hồ Lê sơ
đến (1428-1527)
THỜI 1407
TRẦN
Thời (ĐẾN
Lý 1400)
(đến
1225)
*TƯ: Vua

Tả - hữu tướng

Tam t­/Th¸i/ThiÕu Các quan địa thần Th¸i/ThiÕu óy

Ban văn Ban võ

Đại Hành khiển

Cơ quan điều hành cấp bộ


Các cơ quan chuyên trách
L¹i – LÔ – Hé

102
* BMHC địa phương
Nhà Lê sơ

(5) Hµnh khiÓn/ Tæng qu¶n §¹o

TrÊn,
TrÊn phñ sø/ An phñ sø Lé

ChuyÓn vËn sø/ phßng ngù sø/ tri ch©u Phñ, huyÖn, ch©u

X· tr­ưëng X·

103
• Ban đầu vua Lê Thái Tổ chia cả nước thành 4 đạo,
• Đến năm 1428 lại chia thành 5 đạo bao gồm:
• đạo Đông, đạo Tây, đạo Nam, đạo Bắc (tương ứng với Bắc Bộ
ngày nay) và đạo Hải Tây (từ Thanh Hóa vào đến Thuận Hóa).
• Dưới đạo là trấn, lộ, huyện, châu và cấp cơ sở là xã.
* BMHCT¦
vua

C¸c c¬ quan gióp viÖc, cè vÊn -v¨n phßng

Lôc tù Lôc bé Lôc khoa

C¸c c¬ quan chuyªn tr¸ch

105
+ Thõa ty: qu¶n lý tµi chÝnh, d©n sù
+ §« ty: tr«ng coi viÖc qu©n
Lê Thái Tổ Lê Thánh Tông

Đ¹o Xứ
Hành khiển (Thừa/đô/hiến)
+ HiÕn ty: xÐt sö, gi¸m s¸t 2 ty trªn
Lộ - Trấn – phñ phủ (Tri phủ)
(An phủ sứ/ Trấn
phủ sứ/ Tri phủ)

Ch©u
(Thiêm phán/
HuyÖn - châu
Tào vận)
(tri phủ, tri châu)

HuyÖn
(Tuần sát/
chuyển vận sứ)

Xã Xã
• Năm 1466 vua Lê Thánh Tông chia cả nước thành
12 thừa tuyên, đổi trấn thành châu, đổi lộ thành
phủ.
• Các đơn vị hành chính dưới chính quyền trung
ương là thừa tuyên sau đổi thành xứ. Quy mô và
diện tích các thừa tuyên/xứ tương đương với 2-3
tỉnh hiện nay.
• Tiến sâu lãnh thổ vào Nam. Thành lập Đạo thừa
tuyên thứ 13 (nhưng chưa đặt được bộ máy hành
chínhcai trị)
Thời kỳ
Thời Nội chiến
Lê sơ (1528-
Nhà Hồ (1428-1527)
đến 1802)
…. 1407
• Mạc (Bắc triều - từ 1527 đến 1592)
I

• Lê trung hưng(Nam triều - từ 1533- 1592)


II

• vua Lê-chúa Trịnh (Đàng ngoài - từ 1593-1786)


III

• Chúa Nguyễn (Đàng trong - từ 1558 đến 1801)


IV

• Tây Sơn (1771 - 1802)


V
Mạc (Bắc triều - từ 1527 đến 1592)
Nhµ Lª sơ
Nhµ Mạc
13®¹o
13®¹o

phñ
Phủ

HuyÖn
HuyÖn
ch©u
ch©u

Cấp Tổng

hành chính Tổng




thời vua Lê - chúa Trịnh
(Đàng ngoài - từ 1593-1786)
Vua Lª Chóa TrÞnh

Tham tông – Båi tông Ngò phñ – phñ liªu


TÓ t­íng

C«ng viÖc cña Lôc bé n»m trong tay Lôc phiªn


Lôc bé Lôc phiªn
Th­îng th­
ChØ bé LÔ gi÷ l¹i vai trß

C¸c c¬ quan chuyªn tr¸ch kh¸c

quan cao cÊp bªn nµy vÉn do c¸c quan ®øng ®Çu bªn phñ chóa ®¶m nhËn

1718 quan l¹i ë vua Lª do phñ chóa tr¶ l­¬ng


Thời các Chúa Nguyễn
(Đàng trong - từ 1558 đến 1801)
TCBM

1614
1558 bộ máy như x©y dùng theo kiÓu
nhà Trịnh sắp đặt riêng

Năm 1600 N¨m 1744


Bắt đầu chính sách Bắt đầu xưng
cai trị mới vương
Dần dần tách ra Như 1 triÒu ®×nh
khỏi sự ràng buộc riêng
của họ Trịnh
Bộ máy TƯ giai đoạn 1614-1744
Chính dinh
Tứ trụ đại thần

Tam ty Ty nội lệnh sử Ty Lệnh sử đồ gia

Tướng
Xá sai Lệnh sử
thần lại
Trưng thu Trông coi Thu phát
Văn án, từ Tế tự, lễ thu thuế đồ, chế tác
thóc, phát
tụng tiết
lương
Chính quyền TƯ từ 1744 trở đi
Chính dinh
Tứ trụ đại thần

Lục bộ

Lại Lễ Binh Hình Hộ Công


Chóa NguyÔn

Dinh

Phñ

B¶n ®­ưêng quan – thu thuÕ

HuyÖn

Tæng
1.000=18
400=8
70=1
X· Thuéc
T­ưíng thÇn vµ x· trư­ëng
Tây Sơn (1771 - 1802)
• Năm 1788, Vua Quang Trung vẫn
giữ nguyên các khu vực HCĐP
như cũ,…………
• Đứng đầu mỗi trấn có chức Trấn
thủ là ……………….và chức Hiệp
trấn là một văn quan.
• Mỗi huyện có 2 chức Văn là Phân
tri và Võ là Phân xuất trông coi,
dưới có ………………giúp việc.
• Các tổng có Tổng trưởng, xã có
…………….. phụ trách việc hành
chính
nhà Nguyễn
(1802-1858)

Thời kỳ
Nội chiến
(1528-1802)

…. Thời Lê sơ
(1428-1527)
BMTW thời Gia Long
Vua

ThÞ Th­Ư viÖn Gióp viÖc – v¨n thư­


phụ trách các việc của
Hoàng gia.
4 vị Điện đại học sĩ
Tôn nhân phủ Tø trô ®¹i thÇn bµn chuyÖn c¬ mËt

Qu©n ®éi
Lục bé Ngò qu©n ®« thèng

C¸c ViÖn - §µi C¸c c¬ quan kh¸c


- BMHC ®Þa ph­ư¬ng:
§Çu tiªn
Gia Long Gia Long Gia Long
®µng ngoµi ®µng trong Sau ®ã

TrÊn TrÊn Tæng trÊn

Phñ Gi÷ nguyªn Dinh Phñ- huyÖn ch©u


thêi Chóa
HuyÖn HuyÖn Tæng

X· X· X·
CÊp tæng trÊn 3 hÖ thèng hµnh chÝnh lín
TriÒu Gia long

§©y lµ 2 ®¬n vÞ hµnh chÝnh trung gian lín nhÈt trùc thuéc trung ­¬ng,
cã ®Çy ®ñ c¸c bé m¸y cai qu¶n nh­1 triÒu ®×nh thu nhá

2 khu vùc tù trÞ hÖ thèng hµnh chÝnh riªng

Tù qu¶n lÝ Tæng trÊn B¾c thµnh Tæng trÊn Gia §Þnh thµnh

TrÊn

cång kÒnh

Trùc
doanh
trung k×
(10)
Néi trÊn Ngo¹i trÊn
(5) (6) TrÊn (5)

ChÝnh quyÒn T¦ chØ trùc tiÕp qu¶n lÝ 10 trÊn, dinh miÒn Trung
Phñ
* CCTCBM thời Minh Mạng:
Vua

3. §« s¸t viÖn
1. Tam néi viÖn 2. ViÖn c¬ mËt

5. C¸c Nha,
4. 6 bé th­îng thƯ­
c¸c c¬ quan kh¸c
* BMHC ®Þa ph­ư¬ng

Gia Long Minh M¹ng

Tæng trÊn B¾c thµnh Tæng trÊn Gia §Þnh thµnh TØnh 30 tØnh
(B¾c 18
Nam 12)

TrÊn
Phñ - HuyÖn-Ch©u

Tæng

Trùc
Néi trÊn Ngo¹i trÊn doanh X·, th«n
(5) (6) TrÊn (5)
trung k×
(10)

Phñ… Phñ…
Phñ… Phñ…
2.1.2. QTĐP thời kỳ Pháp thuộc
(1858 - 1945)

nhà Nguyễn
(1802-
1858)
Thời kỳ
Nội chiến
(1528-1802)

…. Thời Lê
sơ (1428-
1527)
• TKPT từ 1858-1945
a. QTĐP trước ngày Chức danh quan lại thời PT
Pháp thiết lập chế độ
…………………..(1858 –
1887)
b. QTĐP từ khi thiết lập
chế độ
………………………….
Cải lương hương chính?
• Làm cho không còn những khuyết, nhược
điểm nào đó
……………………………………., quá trình
cho phù hợp hơn với yêu cầu được đặt ra.
Trao đổi, thảo luận

• Có nhận định cho rằng người


Pháp đã ………………trong
những lần cải lương hương
chính ở Việt Nam. Hãy cùng
thảo luận về vấn đề này trong
mối quan hệ với việc xây dựng
chế độ tự quản làng xã hiện
nay ở Việt Nam?
• Tìm đọc các bài viết của PGS.TS
Nguyễn Minh Tuấn
2.1.3. QTĐP từ 1946 – 1975
ở Miền Bắc VN

từ 1946 -
1975 ở Miền
Bắc VN và
Thuộc Pháp MNCH
Đến 1945

…. nhà Nguyễn
(1802-1858)
QTĐP từ 1945 – HP 1959

Với sự ra đời của NNVNDCCH T8/1945, toàn bộ hệ


thống CQNN từ TW-ĐP đều được tổ chức lại trên cơ sở
Hiến pháp năm 1946 và các sắc lệnh:
Sắc lệnh 63/SL ngày 22-11-1945 quy định về tổ chức
HĐND&UBHC;
Sắc lệnh 10/SL ngày 23-1-1946 quy định về tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính ở các cấp
chính quyền địa phương;
Sắc lệnh 77/SL ngày 21/12/1945 quy định về tổ chức
chính quyền nhân dân thành phố, thị xã, khu phố và
được bổ sung bằng Sắc lệnh 68/SL ngày 14- 5-1946;
Sắc lệnh 11/SL ngày 24-12-1946…
• Về TCĐVHC: Nước Việt Nam về phương diện hành
chính gồm có ba bộ: Bắc, Trung, nam.
• Mỗi bộ chia thành tỉnh, mỗi tỉnh chia thành huyện,
mỗi huyện chia thành xã (chương V, Điều 57 HP
1946).
• Sắc lệnh 63/SL và Sắc lệnh SL 77/SL quy định CQĐP
được tổ chức ở ……………. cấp: cấp kỳ - cấp tỉnh, TP
- cấp huyện, khu phố - cấp xã.
• Chính quyền cấp kỳ: cấp kỳ được xem là cấp chính
quyền trung gian giữa CP với các cấp CQĐP. Ở cấp
này chỉ có ……………. do đại biểu HĐND các tỉnh và
thành phố trong kỳ bầu ra
+ Ban hµnh c¸c S¾c lÖnh quy ®Þnh vÒ Tæ chøc
UBHC
……………..
H§ do nh©n d©n bÇu ra (®¹i diÖn cña d©n, thay
d©n) K×

UB do H§ bÇu ra
(c¬ quan hµnh chÝnh ®¹i diÖn cho CP)

H§ND TØnh

HuyÖn

H§ND X·

Th«n

Tr­ëng th«n gi÷ chøc n¨ng QLHC vµ tù qu¶n


137
• Các tỉnh thời kỳ ……………… gồm 65 tỉnh: Bắc Bộ có
…………………. tỉnh; Trung Bộ có ………….. tỉnh; Nam Bộ
có …………………. tỉnh;
• Mỗi ĐVHC (tỉnh, huyện, xã, TP, thị xã) đều có
HĐND&UBHC. Riêng ở cấp Bộ và huyện chỉ có
………………. do HĐND các xã bầu ra có nhiệm vụ thi
hành các mệnh lệnh của cấp trên, các NQ của
HĐNDDP (Điều 58-60 HP 1946)
• Theo Sắc lệnh số 01 ngày 20-12-1946 thì việc
TCĐVHC có sự thay đổi: cấp ……………….. bị xóa bỏ về
mặt hành chính, cấp Bộ đổi tên thành cấp
…………………. và chỉ tồn tại trong vài năm. Theo đó cả
nước có 12 khu
Tãm l¹i:
- C¸c CQHC ®­îc thµnh lËp trªn nguyªn t¾c d©n
chñ/ xây dựng nÒn HC kiÓu míi - phôc vô
nh©n d©n
- NhiÖm vô cña c¸c CQHC thêi kú nµy lµ
giµnh vµ gi÷ chÝnh quyÒn

139
Tóm lại, BMHCtrung ương 46-54

ChÝnh phñ

Quy ®Þnh bé
C¸c c¬ quan
m¸y hµnh
hµnhchÝnh
chÝnh T¦

HiÕn ph¸p Thành lập TATC,


1946 TTCP…

…Địa phương
BMHC địa phương 46-54

chÝnh
hành chính – quyÒn trong
UBBV UBKC
quân sự tr­ưêng hîp
®Æc biÖt
VËn ®éng kh¸ng chiÕn

hµnh chÝnh Kh¸ng chiÕn


XÐt xö ViÖt gian

(HCQS)
TrÊn ¸p chèng ®èi

+ B¶o vÖ thµnh qu¶ c¸ch


m¹ng

B¾t ®Çu thùc hiÖn chøc


n¨ng chuyªn chÝnh v« s¶n

142
H¹n chÕ:

ThiÕt kÕ • ThiÕu Thèng nhÊt tõ trªn xuèng


• ThiÕu Phèi hîp gi÷a c¸c c¬ quan
theo hÖ cïng cÊp
• HiÖu qu¶ thÊp
thèng däc
• Ch­ưa thËt sù d©n chñ
Ch­ưa thËt • Đéc ®o¸n

sù d©n chñ
143
2.1.4.Tổ chức ĐVHC của CQ CHMNVN
từ 1954 - 1975

CQVNCH phân lãnh thổ thành các cấp HC:


tỉnh, quận (tương đương với quận và huyện
ngày nay) và xã. Ngoài ra còn có ……………
thị xã tự trị.
Toàn MNVN từ khoảng năm 1965 chia thành
……………. Tỉnh;
Tỉnh …………………về sau cùng với thủ
đô Sài Gòn trở thành Biệt khu thủ đô đứng
đầu là Đô trưởng.
2.1.5. TCQTĐP ở MBVN từ 1976 -1992
a.TC ĐVHC theo HP năm 1959 và Luật TC
HĐND và UBHC năm 1962
b. TCĐVHC từ 1980 đến 1992( TCCQĐP theo
HP 1980 và Luật TCHĐND&UBND 1983, SĐ
1989)
c. TCĐVHC từ 1992 đến HP sửa đổi 2001 (Luật
TC HĐND &UBND 1994 và năm 2003)
d. TCCQĐP theo HP 2013 và Luật TC CQĐP
2015.
2.1.6.QTĐP từ HP 1992- HP 2013

a. Về tổ chức ĐVHC
• Hiến pháp năm 1992 quy định việc tổ chức
ĐVHC được phân định như sau:
• “Nước chia thành tỉnh, Thành phố trực thuộc
trung ương;
• Tỉnh chia thành huyện, Thành phố thuộc tỉnh
và thị xã; Thành phố trực thuộc trung ương
chia thành quận, huyện và thị xã
• Huyện chia thành xã, thị trấn; TP thuộc tỉnh,
thị xã chia thành phường và xã; quận chia
thành phường” (Điều 118 Hiến pháp 1992).
Nhận xét chung

• Việc chia tách ĐVHC từ sau khi đổi mới tới nay đã
đạt được một số kết quả tích cực như (……..)
• Việc chia tách, TL mới ĐVHC cũng đã gây ảnh
hưởng không nhỏ đến quá trình TH các mục tiêu
CCHCNN;
• một bộ phận CBCC HC bị xáo trộn cả về vị trí
công việc, về tư tưởng nên khó BĐ các tiêu chí
trong QTĐP;
• Thay đổi ĐVHC cũng ảnh hưởng tới công tác
QH, KH đào tạo các chức danh chủ chốt của
cấp quận, xã do thiếu nguồn lực; gây khó khăn
cho công tác trẻ hóa CB làm hạn chế kết quả
HĐ, điều hành chung CQCC.
• Sử dụng nguồn NSNN khi chia tách không
đạt hiệu quả cao, do thành lập mới với YC về
điều kiện cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng gây
nhiều khó khăn sức ép rất lớn đến việc bố trí
ngân sách, trong khi khả năng đáp ứng của
NSNN có hạn, nên nhiều dự án, công trình
đầu tư phải kéo dài gây lãng phí không cần
thiết
Tãm l¹i giai ®o¹n 80-92

X©y dùng CNXH trªn toµn l·nh thæ, th¸o gì khã kh¨n
khñng ho¶ng kinh tÕ; ch¨m lo ph¸t triÓn gi¸o dôc

THực hiện công cuộc đổi mới (1986)

T¨ng cư­êng b¶o vÖ Tæ quèc: Lùc lưîng vò trang


m¹nh; x©y dùng thÕ trËn an ninh nh©n d©n

Thùc hiÖn tèt chøc n¨ng ®èi ngo¹i, tham gia nhiÒu tæ
chøc quèc tÕ...
2. Bé m¸y cång kÒnh,
biªn chÕ t¨ng = g¸nh
nÆng cho NSNN
3. Ph¸p luËt yÕu kÐm
4. Qu¶n lý hµnh chÝnh kÐm, chñ quan, nãng
véi; ®éi ngò CB,CC kÐm n¨ng lùc
2.2. Tổ chức QT địa phương
ở Việt Nam hiện nay

1. Chủ thể tham 2. Tổ chức


gia vào QTĐP CQĐP

3. Quản lý của
cộng đồng ở ĐP
1.Chủ thể tham gia vào QTĐP

• Văn kiện Đại hội ĐBTQ lần thứ XIII của ĐCSVN
nhấn mạnh: “Đề cao vai trò chủ thể, vị trí trung
tâm của Nhân dân trong chiến lược phát triển đất
nước. Phát huy tính ………….tham gia phát triển
kinh tế và quản lý phát triển xã hội ”.
a. Các loại chủ thể TG vào QTĐP gồm:

• Các CQ, ĐV CQĐP theo quy định của Luật TCCQĐP


thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do PL quy định;
• Cá nhân, các ……………..thông qua thể chế, cơ chế
hợp pháp để tác động đến quá trình hoạch định, thực
thi, đánh giá và ………………..CSC của CQĐP; trong
đó chủ thể tham gia vào quá trình QTĐP là …………..
đại diện của người dân: CĐ, hội phụ nữ, cựu chiến
binh, hội nông dân;…
• Như vậy: …………………..là chủ thể nằm bên ngoài
các CQ thuộc CQĐP với các hình thức tham gia vào
toàn bộ quá trình hoạch định, thực thi, đánh giá CT,
KH, CSC nhằm mục đích ………………..lợi ích công,
góp phần nâng cao hiệu quả trong QTĐP theo quy
định của pL.
Tóm lại, chủ thể tham gia vào QTĐP gồm 2 loại :
a/ Chủ thể TH quyền QLNN về các VĐ KT, VH- XH
tại ĐP là các ……………và CQQLHC, CQCM;
b/ Chủ thể bên ngoài hệ thống QL có vai trò quan
trọng tới việc ra quyết sách của CQĐP bao gồm:
……………………..
b. Các hình thức tham gia của các CT và
QTĐP

Có 04 HT tham gia của người dân trong QTĐP:


1) đối thoại bình đẳng giữa chính quyền với
người dân;
2) tiếp nhận thông tin cho quá trình CS
3) Tăng cường sự ủng hộ của người dân đối với
CQ
4) Phát triển năng lực tự quản của người dân
c.Ý nghĩa sự tham gia của
CĐND ĐP vào QT
• Góp phần thực hiện quyền của mỗi CNCD và phát triển
năng lực của cá nhân;
• Giữ vững sự ổn định và PTXH, hạn chế hiện tượng KN,
TC và xung đột xã hội;
• Nâng cao tính đại diện và năng lực đáp ứng của CQĐP
….
• Nâng cao chất lượng CSC; ….
Sơ đồ BMNN VN hiện nay
2. Tổ chức CQĐP
a.Cơ cấu tổ chức: Tùy thuộc thể chế CT-HC mà có các
loại chủ thể TG vào QTĐP.
Ở VN các chủ thể TG vào QTĐP đc quy định trong
…………….. Và Luật …………………, trong đó quy định:
CQĐP được tổ chức ở các ĐVHCcác cấp;
•Trong đó, nước CHXHCNVN được chia thành các
………….., các TP TTTW và các ĐVHC – kinh tế đặc biệt
do Quốc hội thành lập.
•Các tỉnh chia thành ………………….thuộc tỉnh.
•TP TTTW chia thành các …………………….. Và ĐVHC
tương đương.
•Huyện chia thành các …………………
•Thị xã và TP thuộc tỉnh chia thành các
………………………… Quận chia thành các phường.
• Điều 111 HP 2013, kh1,
Điều 4 LTCCQĐP…..
• Theo đó BMQTĐP bao
gồm:
 CQ đại diện…
CQ QLHCNN và CQCM …
• Như vậy, TCBMCQĐP để quản trị trên phương
diện lý thuyết dù có những nhất
định về cách thức TC&HĐ giữa các NN khác nhau
(các giai đoạn LSVN) nhưng đều có
của BM nhằm tiến tới cách thức QT mới trong
thời đại kỹ thuật số, CM 4.0.
• QTĐP bao gồm hệ thống các CQ, ĐVHC- LT có cơ
cấu TC khác nhau ở mối cấp nhằm TH chức năng
và TH cung ứng trực tiếp
các DVC cho công chúng trên CS các yếu tố CT-
KT, VH-XH truyền thống
b. Tính chất (vị trí, chức năng) của CQĐP
CQĐP gồm có và được tổ chức phù hợp
với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt do luật định.
Điều 4 Luật Tổ chức CQĐP 2015 quy định:
• CQĐP ở nông thôn gồm ở tỉnh, huyện,xã.
• CQĐP ở đô thị gồm: CQĐP ở TP trực thuộc trung
ương, , TP thuộc tỉnh, TP thuộc trung ương,
phường, thị trấn.
• Theo Điều 8, 9 Luật TCCQĐP, UBND gồm Chủ tịch,
Phó CT và các Ủy viên. Số lượng cụ thể Phó Chủ tịch
UBND các cấp do quy định.
c. Nhiệm vụ, QH của CQĐP

• Theo quy định:???


• Nhiệm vụ, quyền hạn của CQĐP được xác
định trên thẩm quyền giữa các cơ quan nhà
nước ở trung ương và …... Cụ thể NV, QH
của:
HĐND, Thường trực……. , Đại biểu HĐND
UBND và các cơ quan CM thuộc UBND
Như vậy

• 1 là, chính quyền địa phương Việt Nam được tổ chức theo cấp đơn vị
hành chính gồm ……….. cơ quan là hội đồng nhân dân và ủy ban nhân
dân
• hoạt động với sự ………………………….theo quy định của pháp luật
• những quy định của hiến pháp, luật tổ chức …………..chưa thể hiện rõ
tinh thần tự quản của chính quyền địa phương
• = ở Việt Nam ……………..có chính quyền tự quản địa phương theo
đúng nghĩa
Thảo luận:
tại sao ở
Việt Nam
…………có
chính quyền
tự quản địa
phương theo
đúng nghĩa?
3.Quản lý của cộng đồng ở ĐP
• Mục đích của dự án là các cộng đồng tự quản tại cấp
cơ sở …………..vào việc giảm nghèo và quá trình phát
triển …………….của đất nước; xây dựng,
…………….và mở rộng Mô hình QLCĐ, thúc đẩy sự
tham gia của CĐ (đặc biệt là người nghèo, thiệt thòi)
vào quá trình lập kế hoạch và ra quyết định tại địa
phương.
a. Khái niệm: CĐ là một tập
thể nhỏ, …………….với
nhau về lợi ích, tổ chức,
thiết chế và HĐ.
• Làng - xã là một CĐ mang tính ………, làng - xã có một năng lực
………………cộng đồng thể hiện trên nhiều mặt cả về kinh tế,
chính trị và văn hóa.
• Bên cạnh đó là sự tồn tại của ……………….., một dạng văn bản quy
định một số nhiệm vụ chung và các điều khoản bị cấm đoán,
kèm theo là các hình thức ……………………mà các thành viên cộng
đồng phải tuân thủ; hương ước là sự tự ……………….của làng - xã
Việt.
2.3. Nội
dung QTDP
ở VN hiện
nay
2.3.1. Quản trị công
việc theo sự phân cấp,
ủy quyền, phân quyền

Một là, Xây dựng thể


chế / các chủ trương,
biện pháp
……………..để phát
triển KT- XH tại địa
phương

• Phân cấp: “ Cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương được
quyền phân cấp cho …………..hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới
thực hiện một cách liên tục, ……………một hoặc một số nhiệm vụ,
quyền hạn thuộc thẩm quyền của mình”
(Điều 13 - Luật tổ chức chính quyền địa phương ở Việt Nam
ban hành 2 0 1 5 )
Đối với cấp tỉnh

• Chính quyền địa phương cấp tỉnh ……….. trước cơ quan nhà nước cấp
trên

• Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền ……………một phần hoặc toàn
bộ văn bản trái pháp luật của ubnd, chủ tịch ubnd cùng cấp, bãi bỏ
một phần hoặc toàn bộ …………….của hội đồng nhân dân cấp huyện
• Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh lãnh đạo và chịu trách nhiệm về
hoạt động của …………..trên địa bàn, đảm bảo tính thống nhất, thông
suốt của nền hành chính, có quyền ……………việc thi hành hoặc bãi bỏ
văn bản pháp luật của ubnd, chủ tịch ubnd cấp huyện….
Đối với cấp huyện

• Chính quyền địa phương cấp huyện chịu trách nhiệm trước chính
quyền địa phương …………..về kết quả thực hiện nhiệm vụ phẩi quyền
hạn của mình/kiểm tra, giám sát tổ chức hoạt động của chính quyền
cấp xã
• Hội đồng nhân dân cấp huyện có quyền bãi bỏ một phần hoặc toàn
bộ …………………..của ubnd, chủ tịch ubnd cùng cấp, bãi bỏ một phần
hoặc ……………….t của hội đồng nhân dân cấp xã
• Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền đình chỉ việc
………………….của ubnd, chủ tịch ubnd cấp xã…
Đối với cấp xã

• Chính quyền địa phương cấp xã


phải chịu trách nhiệm trước chính
quyền địa phương …………….về kết
quả thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của mình.
• Hội đồng nhân dân cấp xã có
quyền bãi bỏ một phần hoặc toàn
bộ ……………của ubnd, chủ tịch
ubnd cùng cấp
Hai là, phân chia
………….hành chính,
thiết lập …………….giữa
nhà nước TƯ và địa
phương
Phân chia ĐGHC

a.Nhận thức chung cho việc TCQTĐP hiện đại


 Để TCTHQLNN ở ĐP, việc phân chia ………….để QL là ĐK
cơ bản QĐ HL,HQ của QTNN, QTĐP nói riêng;
 Việc XD và ……………. phụ thuộc vào nhiều yếu tố: kết
cấu dân cư, YT địa CT (Khuynh hướng PT CT, KT, VH của
một KV);
 Khả năng, năng lực của các cấp …………. trong việc đáp
ứng nhu cầu của QLNN tại ĐP;
 Bản chất CĐCT
Vì vậy, không có một mô hình ………… chung cho
mọi QG nhưng có thể dựa vào các đặc điểm
(………….., cư dân, lịch sử…………) của QG, KV để
tổ chức theo 2 cách:
•Thừa nhận các khu vực • TL các ĐVHC trên cơ sở
dân cư hình thành một ……….., diện tích LT, ĐK
cách …………..(làng xóm, XH (vùng, miền).
thôn…);
1. Tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
2. Huyện, quận, thị xã, thành
b. Phân chia ĐVHC phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
theo HP và PL thành phố trực thuộc trung
Theo HP 2013, Đ 111 quy định về
TCĐVHCNN, Luật TCCQĐP 2015 ngày ương (gọi chung là cấp huyện)
9/06/2015 quy định, Các đơn vị hành
chính của nước CHXHCNVN gồm có: 3. Xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là cấp xã)
4. Đơn vị hành chính - kinh tế
đặc biệt do Quốc hội thành lập
Theo đó, VN vẫn TC theo 3 cấp
HC ở ĐP.
Cấp tỉnh gồm 63 tỉnh, TP;
Cấp huyện: Luật TCCQĐP đã bổ
sung thêm ĐVHC là TP thuộc
TPTTTW nhằm tạo điều kiện cho
mục tiêu thực hiện Đề án thành
lập chính quyền đô thị của TP
HCM
Ba là, ……….., đánh giá nguồn lực của ĐP
Bốn là, Quyết định các ………..để
PTĐP

Lựa chọn …………(phương hướng) PT

Đề ra các CT, …………., và CT BP đặc thù


cho ĐP để thác các nguồn lực

Xây dựng ………………..phát triển ĐP


Năm là, Bảo vệ, …………và phát
triển nguồn lực
2.3.2. Quản trị sự tham gia của …………
và các tổ chức xã hội

Các tổ chức xã hội thu hút sự tham gia


trong ……… chính của ……………và các tổ
trị ở VN chức xã hội:

Kiểm soát sự tham gia


của người dân và
……………………
2.3.2.1.Các tổ chức xã
hội trong HT chính trị
ở VN
a. Nhận thức chung

• HTCT ở VN có những ……………


trong những GĐ lịch sử nhất định;
GĐ từ trước CMDTDC đến CM
1945 và từ sau 1945- trước 1980
và từ 1980 đến 1992 và từ 1992-
nay;
Về cấu trúc:

HTCTVN bao gồm tiểu hệ thống TC:


Đảng Cộng sản - là cầu nối giữa Đảng CT với các CQ, TC và CD;
Nhà nước - TT của QLCT
Mặt trận TQ và các đoàn thể ND (các TCCT-XH): Tổng LĐLĐ,
TWĐoàn TN, Hội nông dân VN, Hội LHPNVN, Hội cựu chiến binh
VN.
Trong HTCTVN ĐCS lãnh đạo NN và XH, là hạt nhân của hệ thống
chính trị.
Quan hệ giữa 3 nhân tố trên?:
Là QH giữa người có nắm giữ QLCT với người
UQ - đây là QH cơ bản, là cơ sở tạo thành một
…………..- tính QĐ QL thuộc ND;
Trong HTCT theo ………..: BCH TWĐ- NN;
Trong HTCT theo ……………….: TW- cơ sở- trong
QHNN: LP, HP, TP.
b. Cơ chế HĐ của
HTCT gồm:

Mệnh lệnh- HC: kể cả trong đảng,


trong NN và TCCT-XH;
Đối thoại, giáo dục thuyết phục và
cưỡng chế.
c. Nguyên tắc của HTCT

* QLCT, QLNN thuộc ND;


Đảng LĐ TDTĐ HTCT
Tập trung dân chủ
Bình đẳng…Pháp chế…
d. cơ chế HĐ
của HTCT gồm:

Mệnh lệnh- HC: kể cả


trong đảng, trong NN và
TCCT-XH;
Đối thoại, giáo dục thuyết
phục và cưỡng chế.
Vai trò của NN trong hệ thống chính trị
NN - TTQLCT

Hệ thống CT

ĐCSVN Nhà nước TCCT- XH)

Lập pháp Hành pháp


Tư pháp
Câu hỏi thảo luận

1/ Ở Việt Nam, Chính quyền địa phương ở


………..bao gồm những bộ phận nào?
2/ Quản lý địa phương là gì? Cơ cấu, nguyên
tắc tổ chức của CQĐP theo Luật Tổ chức
CQĐP 2015 gồm những thiết chế nào?
3/Tự quản địa phương nghĩa là gì?
Chương 3.
CẢI CÁCH QUẢN TRỊ ĐỊA PHƯƠNG

I. Kinh nghiệm quản trị địa phương của các quốc


gia trên thế giới

II. Tính tất yếu khách quan của CCQTĐP

III. Một số giải pháp trong việc nâng cao năng
lực QTĐP đáp ứng việc đổi mới QT quốc gia theo
hướng hiện đại, hiệu quả
I. Kinh nghiệm quản trị địa phương của các quốc
gia trên thế giới

Mô hình quản trị địa


Mô hình quản trị địa
phương Cộng hòa
phương Hoa Kỳ
Pháp

Mô hình quản trị địa Một số đánh giá


phương Trung Quốc chung
1. Mô hình quản trị địa phương Cộng hòa pháp

Chính quyền tự quản địa phương Cộng hòa Pháp

nền dân chủ địa phương Cộng hòa Pháp

nội dung thực hiện quản trị địa phương tại Cộng hòa Pháp
Chính quyền tự quản địa phương Cộng hòa Pháp

a. Cách thức tổ chức


• - Là nước dân chủ theo thể chế cộng hòa …… tính (nửa tổng
thống/nửa quốc hội)
• Tổng thống do ………. .bầu trực tiếp
• Quốc hội quyết định các …………của quốc gia
• Ở địa phương tổng thống …………..vùng trưởng/ tỉnh trưởng
• Việc quản lý, điều hành hoạt động của ……………do chủ tịch hội
đồng, chủ tịch hội đồng tỉnh
Vùng
1 8 vùng (13 vùng ở mẫu
quốc/ 5 vùng ở hải ngọại)

Tỉnh = 101

Xã = 36658
Ở mỗi cấp chính quyền đều có cơ quan
hội đồng địa phương do dân bầu

(Hội đồng • Xã
xã / trưởng

• Chủ tịch
Hội đồng hội đồng
tỉnh/ tỉnh

• Chủ tịch
/Hội đồng hội đồng
vùng/ vùng

thực hiện quyền hành pháp(quản lý, điều hành hoạt động hành chính của địa phương theo pháp luật)
b. Nguyên tắc hoạt động

• “Chính quyền địa phương là


những …tự quản, độc lập được
tự chủ về …………, có tư cách pháp
nhân và đặc biệt là không có hệ
thống thứ bậc cũng như tính
giám sát giữa các cấp chính
quyền địa phương”
(Nguyễn Thị Phượng –câu hỏi và trả
lời về môn thể chế chính trị thế giới
đương đại)
Nền dân chủ địa phương Cộng hoà Pháp

• Người dân ……..tổ chức chính quyền địa phương


• Đó là một nền dân chủ đại nghị được thực hiện thông qua cơ
quan hội đồng và người đứng đầu địa phương được nhân dân
bầu = hình thức …………
Nội dung thực hiện quản trị địa phương
tại Cộng hòa pháp

Quản trị nhiệm vụ


theo phân cấp, ủy
quyền, phân quyền,

Quản trị sự tham gia


của người dân và các
tổ chức xã hội
a. Quản trị nhiệm vụ theo
phân cấp, ủy quyền, phân quyền,

- Quản trị địa phương được thực hiện với cấp độ ……… tập trung
hóa cao
- Các cơ quan chính quyền địa phương do ……, có tư cách pháp
nhân, độc lập, tự chủ về tài chính, tự quyết định các vấn đề
……………trên cơ sở các nhiệm vụ, quyền hạn, luật định
• Điều 72 hiến pháp năm 1 9 5 8
của Pháp về đơn vị hành chính
lãnh thổ có quy định “trên cơ sở
thực hiện đúng các điều kiện do
luật định phải các địa phương
……………và có quyền có cơ quan
hành pháp khi thực hiện thẩm
quyền của mình”
- Cấp xã quyết định các nhiệm vụ: ngân sách của xã, và công sản
phải bộ máy phải nhân sự của xã, để tổ chức bầu cử, …………,
phúc lợi xã hội, tay xây dựng, trang bị bảo dữơng trường tiểu
học, ………….đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của xã
phải thu gom xử lý rác thải, cung cấp nước ….
- Các tỉnh quyết định các nhiệm vụ: Ngân sách của tỉnh công
sản………nhân sự , xây dựng, bảo dữơng đường giao thông,
………..các trường học trong phạm vi tỉnh…
• Cấp vùng quyết định các nhiệm vụ: Ngân sách của vùng, hoạt
động …………….đào tạo , quy hoạch vùng
Trao đổi

• Từ sự mô tả trên hãy cho


biết mối quan hệ trong
thực hiện nhiệm vụ quản
trị địa phương giữa các cấp
chính quyền địa phương ở
Pháp?
Hai là, Huy động sự ……….của người dân và các
tổ chức xã hội
+ Với người dân
- Tổ chức bầu cử: cử tri được thực hiện quyền bầu cử ứng cử
bầu cử/ nhiệm kỳ ………..1 lần
- Định kỳ hằng năm chính quyền tổ chức hội nghị địa phương và
hội nghị cử tri để …………kiến nghị, phản biện phải nguyện vọng
của mình tại hội nghị
- Trong trường hợp cần thiết chính quyền tổ chức trưng cầu dân
ý để cử tri được …………….chính sách mới, chính sách quan trọng
sắp ban hành
• + Đối với tổ chức xã hội: chính quyền địa phương huy động sự
…………..của họ thông qua việc tổ chức các chương trình, các
hoạt động để họ tham gia và thực hiện quyền giám sát, phản
biện chính sách (trong thực tế các tổ chức xã hội có ảnh hưởng
rất lớn đến quá trình ra quyết định chính sách của các cấp
chính quyền)
2. Mô hình quản trị địa phương của Mỹ

nguyên
Cách thức
tắc hoạt
tổ chức
động
2.1.Chính
quyền tự
quản địa
phương của
mỹ
a.Cách thức tổ chức

Mỹ là một nhà nước liên bang.


Trong đó, mỗi tiểu bang được coi là một …………địa phương, có
hiến pháp của tiểu bang và quyền lực nhà nước của tiểu bang
được tổ chức theo nguyên tắc …………..giống như chính quyền
liên bang (tổng thống, quốc hội, tòa án cùng nắm giữ và chia sẻ
quyền lực của chính quyền liên bang theo hiến pháp)
Tuy nhiên các tiểu bang phải …………..của chính quyền trung
ương đã được hiến pháp liên bang quy định
• Nói đến chính quyền địa phương của Mỹ là nói đến chính
quyền cấp dưới tiểu bang bao gồm……………..
• - chính quyền hạt: là đơn vị hành chính dưới tiểu bang, bao
gồm ………………. Tại các hạt có một thị trấn hoặc một thành
phố là trung tâm của hạt, nơi đóng trụ sở của cơ quan chính
quyền– hội đồng hạt.
• Cả nước mỹ có ………….hạt
Chính quyền thành phố

• Mỹ có …………………thành phố và việc


tổ chức chính quyền thành phố có
sự khác nhau:
+ Mô hình thị • Đó là mô hình có cấu trúc giống như ……….và tiểu bang. Thị trưởng
được bầu trực tiếp và đứng đầu hành pháp; hội đồng được bầu như là
cơ quan lập pháp. Thị trưởng có quyền …………các viên chức thuộc về

trưởng– hội
cơ quan hành pháp (c……….)/ còn hội đồng chủ yếu làm công việc lập
pháp ( ………………)

đồng:
• Là mô hình kết hợp cả hành pháp phải lập pháp và một nhóm người

+ Mô hình ủy
được bầu ………….ọi là ủy ban. Mỗi ủy viên đồng thời chịu trách nhiệm
giám sát hoạt động của một hoặc nhiều đơn vị hành pháp ( sở………. )
bất. Người đứng đầu ủy ban được c……….trong số các ủy viên ủy ban–
thường được gọi là thị trưởng

ban:

+ Mô hình • Đó là mô hình thuê người điều hành, theo đó người dân ……………….và
hội đồng này sẽ chỉ hoạt động lập pháp phải hoạch định chính sách và
việc quản lý …………..sẽ được giao cho một nhà quản lý chuyên nghiệp

nhà quản lý
phải tương tự như mô hình của các công ty.
• Thực chất đây là sự ủy thác của chính quyền thành phố về hành pháp
bao gồm việc ………………, cung cấp dịch vụ trong một nhà quản lý

thành phố:
chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và được đào tạo cẩn trọng.
Chính quyền thị trấn, làng xã

• Mỹ hiện có ……………thị trấn, làng xã


• Ở mỗi thị trấn, làng, xã đều có hội đồng dân cử với những tên
gọi khác nhau như ………..
• Người đứng đầu chính quyền là ………….và chức danh này cũng
được quy định tùy theo mỗi địa phương
• Nhân sự làm việc trong chính quyền thị trấn, làng, xã gồm
……………………………., nhân viên phúc lợi phẩm y tế..,.
• Việc tổ chức đa dạng mô hình chính quyền địa
phương xuất phát từ tính chất đa dạng về
………………..đơn vị hành chính ở Mỹ.
• Đây cũng chính là thế mạnh để tổ chức bộ máy
chính quyền tự quản địa phương một cách
………………., phù hợp với từng loại đơn vị hành
chính
b. Nguyên tắc hoạt
động

+ Nguyên tắc tự quản với sự


…………..rõ nét
+ Tính đa dạng, tính độc lập cao và
sự …..gần như ………….
c. Dân chủ địa phương

• Người dân tham gia tổ chức chính quyền địa phương?


– H ình thức tham gia: tham vấn chính sách, …….sáng kiến, chương
trình phát triển của địa phương, tự do ngôn luận
– Đóng thuế hợp pháp, phục vụ các đoàn bồi thẩm khi được yêu cầu,
được …………về những vấn đề đang tranh cãi…
Nội dung thực hiện quản trị địa phương
tại Hoa Kỳ

a. Quản trị nhiệm vụ theo phân


cấp phải ủy quyền phân quyền
- Chính quyền hạt: ?
- Chính quyền thành phố: ?
- Chính quyền thị trấn và làng xã: ?
b. Quản trị sự tham gia của người dân và các tổ
chức xã hội
• Thể chế hóa sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
• Huy động sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội:
– tổ chức bầu cử:
– tổ chức hội nghị toàn dân:
– huy động sự tham gia của người dân được thực hiện với các nhóm
cộng đồng dân cư
3. Mô hình quản trị địa phương
Trung Quốc
• 1. Chính quyền tự quản địa phương Trung
Quốc
• a. Cách thức tổ chức
• b. Nguyên tắc hoạt động
a. Cách thức tổ
chức

• Địa phương Trung Quốc


gồm 4 cấp: ….
• Việc tổ chức các đơn vị
hành chính cũng ……
Cấp tỉnh
• Gồm tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc
trung ương, đặc khu hành chính (2 2 tỉnh/5
khu tự trị/4 thành phố trực thuộc trung
ương, 2 đặc khu hành chính)
• Các khu tự trị:
• Thành phố trực thuộc trung ương:
• Đặc khu hành chính là đơn vị hành chính có
quyền tự trị cao theo thể chế của một quốc
gia 2 chế độ…
Cấp địa khu
• Là đơn vị hành chính dưới
cấp tỉnh bao gồm địa khu, ở
châu tự trị, ở địa cấp thị,
minh. …. Đơn vị cấp khu
trong đó có ….. Địa khu, ……
châu tự trị, …..địa cấp thị, ….
Minh
– Địa khu:
– Châu tự trị:
– Địa cấp thị:
– Minh:
Cấp huyện

• Là đơn vị hành chính dưới cấp địa


khu gồm huyện, huyện tự trị,
huyện cấp thị
• Hiện nay Trung Quốc có ……..vị
hành chính cấp huyện, trong đó
có ……..quận, ……huyện cấp thị,
…….huyện, …..huyện tự trị, …….
kỳ, ………..kỳ tự trị khu, …… lâm
khu
Cấp hương

• Là đơn vị hành chính cấp cơ sở, gồm có hương, hương dân tộc,
trấn, nhai đạo, công sở khu, tô mộc, tô mộc dân tộc… được
phân chia theo khu vực nông thôn, thành thị khu tự trị
– khu vực nông thôn gồm
– khu vực thành thị gồm
– khu tự trị nội Mông Cổ:
cả nước có 4 0 4 6 6 đơn vị hành chính cấp hương; trong đó 1 2 3 9 5
hương, 1 0 8 5 hương dân tộc, 1 9 6 8 3 trấn, 1 0 6 tô mộc, một tô mộc
dân tộc, 7 1 9 4 nhai đạo, 2 công sở khu
• Hiến pháp 5 1 9 8 2, ấy luật tổ chức địa phương phẩi luật tự trị
của Trung Quốc quy định về cách thức tổ chức chính quyền địa
phương: đại hội đại biểu nhân dân và chính phủ nhân dân địa
phương được lập ra theo đơn vị hành chính lãnh thổ
– đại hội đại biểu nhân dân các cấp địa phương là cơ quan quyền lực của
nhà nước ở địa phương, do dân bầu theo nhiệm kỳ. Đại hội đại biểu
nhân dân cấp huyện trở lên thành lập uỷ ban thường vụ chính phủ
nhân dân các cấp địa phương là cơ quan chấp hành của đại hội đại
biểu nhân dân cùng cấp, là cơ quan hành chính nhà nước địa phương,
do đại hội đại biểu nhân dân cùng cấp bầu ra và có nhiệm kỳ trùng với
nhiệm Kỳ đại hội đại biểu nhân dân, ấy hoạt động theo chế độ thủ
trưởng tức là người đứng đầu gồm( chủ tịch, chủ tịch thành phố, chủ
tịch huyện, chủ tịch khu, hương trưởng) chịu trách nhiệm toàn diện
Nhận xét

• Với những quy định này đã tạo ra


cách thức tổ chức đơn vị hành
chính không thống nhất ở các
đơn vị địa phương Trung Quốc
b. Nguyên tắc hoạt động

• Nguyên tắc trong hoạt động của các cấp chính quyền địa
phương Trung Quốc là ………………
• Đây là cơ chế …………………
- theo đó chính phủ nhân dân địa phương là cơ quan chấp hành ( trực
thuộc) đại hội đại biểu nhân dân cùng cấp, mặt khác là cơ quan cấp
dưới( vị trực thuộc) chính phủ nhân dân cấp trên, chịu sự chỉ đạo
…………………cấp ủy đảng cùng cấp, và các cơ quan chính phủ nhân dân
địa phương cũng chịu sự lãnh đạo thống nhất của ……………( chính phủ
nhân dân Trung Hoa)
Nhận xét

• Như vậy cách thức tổ chức này mang tính ……….tập trung quyền lực
vào cơ quan nhà nước trung ương, khó có thể tạo ra được hệ
thống chính quyền tự quản địa phương, …………… phát huy được
tính chủ động ……………..của địa phương và địa phương lại có
………………vào sự bảo trợ của trung ương
• Riêng các khu tự trị, đặc khu hành chính được pháp luật trao
quyền nhiều hơn theo hướng tự quản - nhưng việc tự quản cũng
……………….ở mức độ cao như ở anh mỹ Nhật Bản (vẫn có sự song
trùng trực thuộc)
• Vệc xây dựng chính quyền tự quản địa phương ở Trung Quốc mới
chỉ là manh mún ………………..do hiến pháp phải luật tổ chức địa
phương ………………….của nước này chưa thực sự tạo được cơ chế
tự quản đối với các cấp chính quyền địa phương
2. Nền dân chủ địa phương ở Trung Quốc

• Người dân tham gia tổ chức chính quyền địa phương: quyền
bầu cử trực tiếp dành cho người dân ở cấp hương. Theo đó
nhân dân cấp hương bầu cử trực tiếp để lập ra cơ quan quyền
lực nhà nước cấp hương-đại hội đại biểu nhân dân cấp hương
• đại hội đại biểu nhân dân từ cấp huyện trở lên không do nhân
dân trực tiếp bầu mà do các đại hội đại biểu nhân dân cấp
hương bầu lên
• = quy định này không tạo ra được ngày hội bầu cử dân chủ
thực sự
• Người dân và các tổ chức xã hội tham gia hoạt động quản lý
của chính quyền địa phương:
– người dân và các tổ chức xã hội được thực hiện quyền tham gia ý
kiến đối với chính quyền địa phương - và chỉ có chính quyền cấp
hương mới trực tiếp giải quyết các ý kiến của họ
– việc tổ chức hoạt động mang tính chất dân chủ chủ yếu được thực
hiện thông qua các tổ chức tự trị cơ sở của cấp hương
–=
Nhận xét

• người dân và các tổ chức xã hội thực hiện quyền dân chủ của
mình một cách không trực tiếp
• nền dân chủ địa phương của Trung Quốc chủ yếu mang tính
chất đại diện
• i người dân và các tổ chức xã hội ít có cơ hội đề xuất sáng kiến
một cách trực tiếp với chính quyền
• = quản trị địa phương ở Trung Quốc đang vắng sự tham gia
của chủ thể thứ 2 ( người dân và các tổ chức xã hội)
3. Nội dung thực hiện quản trị địa phương tại
Trung Quốc
• A. Quản trị nhiệm vụ theo phân cấp phải ủy quyền, phân
quyền
– chính quyền địa phương thực hiện nghị quyết của đại hội đại biểu
nhân dân cùng cấp phải thực hiện quyết định phải chỉ thị của chính
phủ nhân dân cấp trên
– thực hiện các nhiệm vụ kinh tế văn hóa khoa học giáo dục y tế theo
phân cấp
– bảo vệ tài sản nhà nước, tài sản của nhân dân, thực hiện các biện
pháp bảo đảm an ninh trật tự, đảm bảo quyền lợi ích của người dân
trên địa bàn
– thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên ủy quyền
Như vậy

• Ở Trung Quốc quyền lực nhà nước ………...không phân chia mà có sự


phân công thực hiện đối với các cơ quan nhà nước và đặt dưới sự
lãnh đạo toàn diện của đảng Cộng sản
• chính quyền địa phương, ,………….tại địa phương sẽ thực hiện nhiệm
vụ quản trị địa phương dựa trên ………….. Chủ yếu. Sự phân quyền
chỉ được thể hiện rõ đối với các địa phương …………..
• Việc thực hiện quản trị địa phương tại Trung Quốc …………….về
quyền độc lập, tự quyết của các cơ quan chính quyền địa phương
các cấp
• Người đứng đầu có toàn quyền ………….sẽ bị chi phối bởi cả yếu tố
chính trị và hành chính mỏng hoặc đơn chịu sự lãnh đạo của cấp ủy
đảng ……………..cùng cấp phải chịu sự chỉ đạo phải ủy quyền của
chính phủ nhân dân cấp trên
b. Quản trị sự tham gia của người dân
và các tổ chức xã hội
• Thể chế hóa sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
– ngày vậy chính trị pháp luật:Trung Quốc quy định sự tham gia
………..của người dân và các tổ chức xã hội vào hoạt động quản trị địa
phương chỉ thông qua việc ………….để thành lập đại hội đại biểu nhân
dân cấp hương
– Về hành chính: người dân và các tổ chức xã hội ………… có sự tương
tác trực tiếp với cơ quan chính quyền để quyết định các vấn đề của
địa phương
• Huy động sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
– việc huy động mang tính chất gián tiếp. Tức là chính quyền thông
qua tổ chức tự quản thôn dân chứ không thông qua cơ quan chức
năng chính quyền
– , quyền tham gia của người dân và các tổ chức xã hội mang tính chất
tương tác trực tiếp đến các vấn đề của địa phương gần như không
được thể hiện
Nhận xét

Cách thức tổ chức và hoạt động của cơ quan chính quyền Trung
Quốc không tạo được cơ chế độc lập phải tự chủ của các địa
phương một cách thực sự theo nghĩa tự quản
sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội và hoạt động
quản lý địa phương mở nhạc, chủ yếu là gián tiếp
4. Mô hình quản trị địa phương Nhật Bản

• 1. Chính quyền tự quản địa phương Nhật Bản


• A. Cách thức tổ chức
• Nhật Bản là quốc gia có thể chế quân chủ lập hiến và chế độ
chính trị dân chủ đại nghị
• thiên hoàng là biểu tượng của quốc gia và sự hòa hợp dân tộc
• quyền điều hành đất nước hoàn toàn giao cho thủ tướng
chính phủ
• quốc hội là cơ quan lập pháp dân cử có quyền bỏ phiếu bất tín
nhiệm đối với chính phủ, có thể thành lập chính phủ
• cơ quan 4 pháp là tòa án tồn tại mang tính đối trọng với lập
pháp hành pháp theo nguyên tắc tam quyền phân lập
• Chính quyền địa phương của Nhật Bản gồm ………….cấp: tỉnh
( đô đạo phủ huyện)/ hạt (thành phố, thị trấn, ở làng)
• Ờ cơ cấu chính quyền địa phương gồm hội đồng dân cử ( cơ
quan lập pháp của địa phương), người đứng đầu hành pháp tại
địa phương( thống đốc, thị trường
• Hiện nay Nhật Bản có ………..chính quyền cấp tỉnh, trong đó 1
tokyo, một đảo hokkaido, 2 phủ kyoto và osaka,, 4 3 huyện
gồm ………chính quyền cấp hạt và một số chính quyền đặc biệt
trực thuộc tỉnh
Chính quyền hợp tác giữa các hạt có 4 hình
thức sau đây
1. Hợp tác một phần – được thiết lập để giải quyết một số vấn
đề đặc biệt như ……….
2. Hợp tác diện rộng – được thiết lập để phát triển các kế hoạch
đối với các vấn đề diện rộng và giải quyết những vấn đề này
một cách ………..
3. Hợp tác hành chính – được thiết lập để cùng nhau thực hiện
các nhiệm vụ hành chính của 2 hay nhiều ………..
4. Hợp tác toàn diện– được thiết lập để cùng nhau giải quyết
tất cả các vấn đề của …………..
b. Nguyên tắc hoạt động

• Hiến pháp ………..Luật tự trị địa phương …………..quy định:


– Chính quyền địa phương các cấp là những ……….với nhau và không
có mối quan hệ ……… trong hệ thống hành chính
– Chính quyền địa phương có quyền đưa ra các quyết định ……….của
mình để thực hiện chức năng ……….cho phù hợp với tình hình thực
tiễn của địa phương và chính phủ ……….. Can thiệp vào công việc của
địa phương
– Quan hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tự quản
không phải là quan hệ …………hay quan hệ giám sát mà là quan hệ
…………., hợp tác và độc lập
2. Nền dân chủ địa phương Nhật Bản

• Nền dân chủ địa phương Nhật Bản được thiết lập dựa trên
nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về ………….:
- người dân tham gia tổ chức chính quyền địa phương
- người dân và các tổ chức xã hội tham gia hoạt động quản
lý của chính quyền địa phương:
+ tự quản của chính quyền: .
+ tự quản của cư dân:
3. Nội dung thực hiện quản trị địa phương tại
Nhật Bản
• a, Quản trị nhiệm vụ theo phân cấp phải ủy quyền phân quyền
+ cấp tỉnh được đặt ra các luật lệ địa phương, …..
+ cấp hạt: cung ứng các loại dịch vụ công thiết yếu, phục
vụ dân sinh, ……
b. Quản trị sự tham gia của người dân và các
tổ chức xã
• Thể chế hóa sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội:
– ….ủy ban cải cách hành chính đã đề xuất một số nội dung:
• Thúc đẩy quá trình phân công chức năng, nhiệm vụ có sự kết hợp giữa trách
nhiệm của chính quyền …………với khẩu hiệu từ quan chức đến người dân
• tăng cường huy động nguồn lực xã hội …….
• Huy động sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội:
– đối với người dân: được trực tiếp tham gia vào quá trình ra quyết
định ……..thông qua trưng cầu dân ý tại các hội nghị địa phương
– đối với các tổ chức xã hội: được tham gia vào hoạt động của chính
quyền theo luật định = cách …………….vận động bầu cử phải ủng hộ
tài chính cho bầu cử vân vân
Thảo luận
Hãy đánh giá mô hình quản trị địa phương của một số quốc gia
trên thế giới
II. Tính tất yếu khách
quan của CCQTĐP

 Lý do khách quan
- Điều kiện, hoàn cảnh,
môi trường TĐ;
- Đòi hỏi của XH và dân
chúng cao hơn đối với
nhà nước;
- Các công việc của QTNN,
QTĐP đã có nhiều sự
thay đổi, khu vực tư
tham gia ngày một nhiều
các công việc của Nhà
nước.
Lý do chủ quan

Thứ nhất, các VBQPPL do CQĐP ban hành ….. Còn


mâu thuẫn, trái với các quy định của TW.
Thứ hai, tổ chức BMCQĐP ……đổi mới, linh hoạt
để đáp ứng yêu cầu QTĐP.
Thư ba, đội ngũ nhân sự trong BMCQĐP có cơ
cấu, số lượng ……….a thật sự hợp lý; tư duy, kỹ
năng thực thi công vụ vẫn còn những hạn chế.
Thứ tư, HĐ cung ứng dịch vụ HCC của CQĐP
……………đáp ứng yêu cầu phục vụ tốt nhất người
dân và doanh nghiệp.
CC nền HCNN giai đoạn 2021 – 2030

1. Mục tiêu đến năm 2025:


•Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế
………..trong giải quyết TTHC
•Tối thiểu ………… hồ sơ giải quyết TTHC được luân
chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan được thực
hiện bằng phương thức điện tử.
•Tối thiểu ………… TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính, được triển khai thanh toán trực tuyến,
•…………….. TTHC nội bộ giữa cơ quan HCNN được
công bố, công khai và cập nhật kịp thời.

250
• Mục tiêu đến năm 2030:
• ………. TTHC, có yêu cầu nghĩa vụ tài chính,
được triển khai thanh toán trực tuyến, trong
số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến
đạt từ ………….. trở lên.
• Tối thiểu ………..TTHC của các bộ, ngành, địa
phương, có đủ điều kiện, được cung cấp trực
tuyến mức độ …. và …., đồng thời, hoàn thành
việc tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công
quốc gia.
• Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ ……
và ……… trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu
…………..
2. Nhiệm vụ

• Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng


NSNN cho cơ quan HC, ĐVSN công lập;
• XD và phát triển CP điện tử, Chính phủ số

252
3.Một số giải pháp trong việc nâng cao năng
lực QTĐP đáp ứng việc đổi mới QT quốc gia
theo hướng hiện đại, hiệu quả

1/tiếp tục hoàn thiện thể chế về CQĐP; tiếp tục xây dựng bộ máy chính
CQĐP tinh gọn hoạt động hiệu lực, hiệu quả và XD đội ngũ nhân sự liêm
chính, phục vụ.

2/ CQĐP phải hiện thực hóa các cơ chế đặc thù dựa trên sự khác biệt
về đặc điểm của ĐP, cũng như các lợi thế so sánh của ĐP để phát triển
bền vững

3/ CQĐP phải tư duy và hành động nhanh chóng, linh hoạt, sáng tạo để
QTHQ các vấn đề của địa phương.

4/ CQĐP phải không ngừng củng cố và gia tăng niềm tin của người dân và
doanh nghiệp vào QTĐP.
Một số biện pháp cụ thể về CCQTĐP
trong thời gian tới

Tiếp tục định vị, hoàn thiện vị trí, CN, NV, QH của CQĐP trong QTNN ở địa
phương; thực hiện phân cấp, phân quyền, ủy quyền mạnh mẽ, hợp lý theo
tinh thần Đại hội XIII.

Đẩy mạnh quá trình thực hiện chuyển đổi số gắn với xây dựng CQĐP
điện tử, CQ số ở.

Đẩy mạnh ứng dụng CN thông tin để nâng cao HQ cung ứng DVC trực
tuyến phục vụ người dân & doanh nghiệp.

XD CL PT VH quản trị của CQĐP gắn với việc thực hiện nghiêm túc trách
nhiệm giải trình của CQĐP
Tiếp tục xác định vị trí việc làm của CBCC ĐP.

Đổi mới việc đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao


năng lực quản trị hiện đại cho CBCCVC CQĐP;

Đẩy mạnh thu hút sự tham gia của người dân vào
HĐ quản trị của CQĐP.
CCHC trong lĩnh vực CNTT

256
The end
Chúc các em

Học tốt, thi tốt, thực hành tốt!

You might also like