Professional Documents
Culture Documents
Quản Trị Địa Phương - Slide Bài Giảng
Quản Trị Địa Phương - Slide Bài Giảng
• Sinh viên tiếp cận thực tiễn quản trị địa phương
trên các phương diện hoạt động khác nhau. Định
Kỹ năng: hướng cho sinh viên tiếp cận những giải pháp nâng
cao chất lượng quản trị địa phương ở Việt Nam
trong thời gian tới
Thái độ:
• Có ý thức trong công việc và trách nhiệm với
sự phát triển của chính quyền địa phương
Nội dung
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ ĐỊA PHƯƠNG
1.2.Khái niệm
“Quản trị, quản trị
nhà nước, Quản trị
địa phương”
1.1. Khái niệm địa phương,
CQĐP
- “Quản trị địa phương nhấn mạnh vào các thực thể của
nó (bao gồm chính quyền địa phương,
………………………….., công dân. Tổ chức chính quyền địa
phương quản lý = công cụ pháp luật và ………………………;
tổ chức xã hội công dân thì tham gia tích cực vào việc ra
quyết định chính sách của cơ quan công quyền) và sự
cần thiết vượt qua những ……………………….chật hẹp;
nhấn mạnh đến các mối quan hệ giữa chính quyền địa
phương và các đối tác địa phương, các quốc gia” (Báo
cáo quốc gia về con người tại Pháp)
• Việt Nam
“Quản trị địa phương ra đời từ những
năm 1 9 6 0 và đồng hành cùng với quá
trình …………………………diễn ra tại nhiều
quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên thuật
ngữ này mới ……….. năm trở lại đây trong
bối cảnh Việt Nam …………………………… về
nhà nước nhằm đáp ứng yêu cầu của nền
………………………….và hội nhập quốc tế”
(Nguyễn Minh Phương)
• Việt Nam
“Quản trị địa phương là sự dân chủ hóa các quá trình
………………..đối với sự quản lý một lãnh thổ, bao hàm việc
thực hiện ……………………….bởi nhà nước và các đơn vị lãnh
thổ khi chúng tồn tại và sự tham gia của …………………., của
các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức cơ sở vào quá trình
ra quyết định” (Lưu Anh Đức)
• “Quyền và khả năng thực tế của các cơ quan
…………………….được đưa ra các quyết định và quy định các
công việc quốc gia, được quản lý các công việc đó trên cơ
sở và trong khuôn khổ của ………………….., tự chịu trách
nhiệm và vì lợi ích của nhân dân địa phương. Quyền đó
được thực hiện thông qua các …………………..hay hội nghị
gồm những người …………………………….theo nguyên tắc bầu
cử tự do, bỏ phiếu kín, bình đẳng, trực tiếp và phổ thông”
(Đào Bảo Ngọc)
“ Cộng đồng dân cư địa phương được tự
quyết định một cách thực chất việc giải
quyết những công việc chung của
…………..địa phương trong khuôn khổ hiến
pháp và luật vì lợi ích chung của
……………….địa phương” (Nguyễn Văn
Cương)
Quản lý nhà nước ở địa phương Quản trị địa phương
• “Là tổng thể những cấu trúc tổ chức, mô hình, những mối liên hệ
giữa ……………. Nhà nước tự nguyện dành cho + đồng dân cư ở
………………….đó quyền quyết định những hoạt động cần thiết liên
quan đến đời sống của họ dưới sự giám sát của ………………………..để
đảm bảo tính thống nhất của quyền lực nhà nước” (Đào Bảo Ngọc)
Trao đổi
1. Sự kiểm soát của TƯ/ tính
tự quản của địa phương
có mâu thuẫn không?
2. Tại sao cho địa phương tự
quản mà vẫn kiểm soát?
1.2.2. Đặc điểm thứ hai: Chủ thể
của quản trị địa phương bao gồm
…………………
1.2.3. Đặc điểm thứ ba: Quản trị địa
phương hướng đến mục tiêu xây
dựng chính quyền …………………..quản
lý xã hội và phục vụ xã hội
1.3. Vai trò, ý nghĩa của quản trị địa phương.
+ quản trị địa phương tốt sẽ phát huy
được sức mạnh của+ đồng = sự tham
gia ………………
• Tại sao quản trị địa phương lại làm gia tăng trách nhiệm của chính
quyền địa phương ? Biểu hiện cụ thể?
• Tại sao quản trị địa phương góp phần phòng ngừa tham nhũng?
Biểu hiện cụ thể?
• Tại sao quản trị địa phương tạo điều kiện và khả năng sử dụng hiệu
quả các nguồn lực, hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa
phương? Biểu hiện cụ thể?
1.4. Các yêu cầu, nguyên tắc quyết định hiệu quả
của QTĐP
Một là, nhân dân thực hiện quyền ………………….. địa phương:
- Tham gia ứng cử …………..để thành lập bộ máy chính
quyền dân chủ nhân dân phải hoạt động vì lợi ích hợp pháp của
nhân dân
Hai là, nhân dân thực hiện quyền tham gia hoạt động quản lý
của chính quyền để giải quyết công việc của địa phương
……………….. của địa phương:
- Tham gia ý kiến ……………….chính sách , đề xuất sáng
kiến, chính sách, thậm chí ……………….để chính quyền ban hành
chính sách nhằm đáp ứng yêu cầu hợp pháp của mình.
1.6. Nội dung của QTDP
- quản trị địa phương thể hiện mối
tương quan quyền lực giữa chính quyền
địa phương và trung ương, đó là quyền
đưa ra các sáng kiến độc lập để giải - , quản trị địa phương bao
quyết các vấn đề của địa phương và gồm quản trị chính sách,
quyền …………….khi giải quyết các vấn đề …………….., quản trị kinh tế,
của địa phương quản trị ngân sách và tài chính
quản trị công việc quản trị công việc quản trị công việc
theo phân cấp: theo ủy quyền: theo phân quyền:
• đó là việc phân cấp • Địa phương thực • là thực hiện nhiệm
giữa ………………/ là sự hiện nhiệm vụ do vụ trung ương giao
phân cấp giữa chính trung ương ủy quyền một cách
quyền địa phương kèm theo điều kiện …………………….. về kết
các cấp cụ thể(thời gian, quả thực hiện nhiệm
……………………., thẩm vụ được giao
quyền, sự chủ động
huy động
…………….để thực
hiện nhiệm vụ và
chịu trách nhiệm về
kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao)
1.6.2. Quản trị sự tham gia của người dân
và các tổ chức xã hội
a. thu hút sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội:
b. Kiểm soát sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản trị địa phương
Có 6 yếu
Chế độ chính trị tố ảnh năng lực của cán bộ
phải công chức
hưởng
Chương 2.
QUẢN TRỊ ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM
Giai đoạn
NN Văn Lang – Âu Lạc
Văn Lang: Thời gian tồn tại:
khoảng 4 thế kỉ
258 TCN
696-
692
TCN
NN Âu Lạc
- Thời gian tồn tại:
khoảng 50 năm
208
TCN
258
TCN
Bộ lạc
Lạc tướng (phụ đạo) 15 Thủ lĩnh bộ
lạc
69
Bản đồ thời Tam quốc
Nhà Tùy
Suốt thời gian từ 111 TCN đến năm 905
Thời Thời
Nhà TRIỆU Nhà HÁN
Quận Quận
BỘ LẠC HUYỆN
(lạc tướng) (Huyện lệnh)
Kẻ Kẻ
làng Việt cổ làng Việt cổ
(già làng, (già làng,
Già bản) Già bản)
73
Nhà Triệu Nhà Hán
Nhà Đường
Quận
VL-AL Quận (Thái Thú/ Châu
(Thái thú) Quận Thừa – Đô Uý (Võ)) Thứ Sử
Có các Tào giúp việc
Quan sứ
Giao Chỉ
HUYỆN
Bộ Lạc Huyện Lệnh
HUYỆN
(lạc tướng) Quan Văn
BL (Viên Thừa) (Viên Uý) (Huyện lệnh)
Các TÀO giúp việc
Hương
Hương trưởng
Kẻ
Kẻ (già làng, Kẻ - làng
xã
Già bản) Xã trưởng
Giai đoạn thành lập và
củng cố chính quyền tự
chủ
(Từ năm 905
đến 1009)
đến
208 905 1009
258 TCN
TCN
696-
692
TCN
• Họ Khúc dựng nghiệp (905-923)
1
Lộ
Quận
Phủ
Thiết lập 5
cấp hành
chính Châu
78
Triều Ngô (938-968)
• Bỏ chức Tiết độ sứ
Xây dựng một nhà • Tự xưng Vương
nước tự chủ mới • Đóng đô ở Cổ Loa
80
+ Ở địa phương
vua
Thái sư
(quan v¨ăn)
Tăng quan Thái
(quan vâ)
uý
Lộ
Lúc đầu chia cả nước làm
10 đạo như nhà Đinh Phủ
trông coi
Xã
Lộ:
Theo Đại Việt sử ký toàn thư, vào tháng 3/1002, Lê
Đại Hành đã đổi 10 đạo, châu thời Đinh thành lộ,
phủ, châu như:
lộ Bắc Giang,
lộ Quốc Oai,
lộ Hải Đông,
lộ Hoan, lộ Ái,
lộ Lâm Tây,
lộ Đại Hoàng,
lộ Đằng,
lộ Thái Nguyên,
lộ Phong;
Phủ/Châu:
Một số đơn vị HC dưới Lộ thời Tiền Lê ghi chép
như:
- phủ Đô Hộ,
- phủ Thái Bình,
- châu Ái,
- châu Thái Nguyên,
- châu Hoan Đường,
- châu Thạch Hà,
- châu Đô Lương,
- châu Thiên Liễu.
Tóm lại,
Thời
Lý (đến
1225)
1009
905
TCBMTW
VUA
TỂ TƯỚNG
Huyện
Hương
Giáp Tự quản
Thôn Tự quản
92
Cả nước được chia thành 24 lộ:
- lộ Thiên Trường,
Ngoài ra còn có phủ,
lộ Quốc Oai,
châu:
lộ Hải Đông,
lộ Kiến Xương, - phủ Đô Hộ,
lộ Khoái, - phủ Ứng Thiên,
lộ Hoàng Giang, - phủ Phú Lương,
Lộ Long Hưng,
lộ Bắc Giang,
- phủ Nghệ An,
lộ Trường Yên, - phủ Thiên Đức,
lộ Hồng, - phủ Trường Yên.
lộ Thanh Hóa,
• Dưới phủ là huyện và
lộ Diễn Châu,
dưới huyện là hương
• Chính sách Nông Nghiệp • Chính sách miền núi
+ Phát triển KT
• Bảo vệ Nhân công lao + Ràng buộc về tình cảm
động
• Bảo vệ trâu bò
• Đắp đê chống lụt
• Lễ hạ cày ruộng tịch
điền
• Khai khẩn đất hoang
Xây dựng nhà nước Quân chủ phong
175 năm.
kiến quý tộc theo xu hướng quan liêu
THỜI
TRẦN
Thời
(ĐẾN
Lý (đến
1400)
1225)
1009
BMCQTW
vua
mật viện
trung khu –
Tể tướng
96
BMHCĐP Nhµ TrÇn
An Phủ chánh sứ, An phủ phó sứ Trấn
12 Lộ - Phủ Tri phủ
Đại tư xã
Xã - hương
Xã quan Tiêu tư xã
97
Công chúa HuyềnTrân Đại Việt (màu xanh lam) sau khi vua
Chiêm Thành là Chế Mân dâng hai châu Ô
và châu Lý
Nhà nước quân chủ quan liêu
Cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực
Nhà
THỜI Hồ đến
TRẦN 1407
Thời (ĐẾN
Lý 1400)
1009 (đến
1225)
Nhà nước quân chủ quan liêu
CCHC của vua Lê Thánh Thông
Thời
Nhà Hồ Lê sơ
đến (1428-1527)
THỜI 1407
TRẦN
Thời (ĐẾN
Lý 1400)
(đến
1225)
*TƯ: Vua
Tả - hữu tướng
102
* BMHC địa phương
Nhà Lê sơ
TrÊn,
TrÊn phñ sø/ An phñ sø Lé
ChuyÓn vËn sø/ phßng ngù sø/ tri ch©u Phñ, huyÖn, ch©u
X· trưëng X·
103
• Ban đầu vua Lê Thái Tổ chia cả nước thành 4 đạo,
• Đến năm 1428 lại chia thành 5 đạo bao gồm:
• đạo Đông, đạo Tây, đạo Nam, đạo Bắc (tương ứng với Bắc Bộ
ngày nay) và đạo Hải Tây (từ Thanh Hóa vào đến Thuận Hóa).
• Dưới đạo là trấn, lộ, huyện, châu và cấp cơ sở là xã.
* BMHCT¦
vua
105
+ Thõa ty: qu¶n lý tµi chÝnh, d©n sù
+ §« ty: tr«ng coi viÖc qu©n
Lê Thái Tổ Lê Thánh Tông
Đ¹o Xứ
Hành khiển (Thừa/đô/hiến)
+ HiÕn ty: xÐt sö, gi¸m s¸t 2 ty trªn
Lộ - Trấn – phñ phủ (Tri phủ)
(An phủ sứ/ Trấn
phủ sứ/ Tri phủ)
Ch©u
(Thiêm phán/
HuyÖn - châu
Tào vận)
(tri phủ, tri châu)
HuyÖn
(Tuần sát/
chuyển vận sứ)
Xã Xã
• Năm 1466 vua Lê Thánh Tông chia cả nước thành
12 thừa tuyên, đổi trấn thành châu, đổi lộ thành
phủ.
• Các đơn vị hành chính dưới chính quyền trung
ương là thừa tuyên sau đổi thành xứ. Quy mô và
diện tích các thừa tuyên/xứ tương đương với 2-3
tỉnh hiện nay.
• Tiến sâu lãnh thổ vào Nam. Thành lập Đạo thừa
tuyên thứ 13 (nhưng chưa đặt được bộ máy hành
chínhcai trị)
Thời kỳ
Thời Nội chiến
Lê sơ (1528-
Nhà Hồ (1428-1527)
đến 1802)
…. 1407
• Mạc (Bắc triều - từ 1527 đến 1592)
I
phñ
Phủ
HuyÖn
HuyÖn
ch©u
ch©u
Cấp Tổng
quan cao cÊp bªn nµy vÉn do c¸c quan ®øng ®Çu bªn phñ chóa ®¶m nhËn
1614
1558 bộ máy như x©y dùng theo kiÓu
nhà Trịnh sắp đặt riêng
Tướng
Xá sai Lệnh sử
thần lại
Trưng thu Trông coi Thu phát
Văn án, từ Tế tự, lễ thu thuế đồ, chế tác
thóc, phát
tụng tiết
lương
Chính quyền TƯ từ 1744 trở đi
Chính dinh
Tứ trụ đại thần
Lục bộ
Dinh
Phñ
HuyÖn
Tæng
1.000=18
400=8
70=1
X· Thuéc
Tưíng thÇn vµ x· trưëng
Tây Sơn (1771 - 1802)
• Năm 1788, Vua Quang Trung vẫn
giữ nguyên các khu vực HCĐP
như cũ,…………
• Đứng đầu mỗi trấn có chức Trấn
thủ là ……………….và chức Hiệp
trấn là một văn quan.
• Mỗi huyện có 2 chức Văn là Phân
tri và Võ là Phân xuất trông coi,
dưới có ………………giúp việc.
• Các tổng có Tổng trưởng, xã có
…………….. phụ trách việc hành
chính
nhà Nguyễn
(1802-1858)
Thời kỳ
Nội chiến
(1528-1802)
…. Thời Lê sơ
(1428-1527)
BMTW thời Gia Long
Vua
Qu©n ®éi
Lục bé Ngò qu©n ®« thèng
X· X· X·
CÊp tæng trÊn 3 hÖ thèng hµnh chÝnh lín
TriÒu Gia long
§©y lµ 2 ®¬n vÞ hµnh chÝnh trung gian lín nhÈt trùc thuéc trung ¬ng,
cã ®Çy ®ñ c¸c bé m¸y cai qu¶n nh1 triÒu ®×nh thu nhá
Tù qu¶n lÝ Tæng trÊn B¾c thµnh Tæng trÊn Gia §Þnh thµnh
TrÊn
cång kÒnh
Trùc
doanh
trung k×
(10)
Néi trÊn Ngo¹i trÊn
(5) (6) TrÊn (5)
ChÝnh quyÒn T¦ chØ trùc tiÕp qu¶n lÝ 10 trÊn, dinh miÒn Trung
Phñ
* CCTCBM thời Minh Mạng:
Vua
3. §« s¸t viÖn
1. Tam néi viÖn 2. ViÖn c¬ mËt
5. C¸c Nha,
4. 6 bé thîng thƯ
c¸c c¬ quan kh¸c
* BMHC ®Þa phư¬ng
Tæng trÊn B¾c thµnh Tæng trÊn Gia §Þnh thµnh TØnh 30 tØnh
(B¾c 18
Nam 12)
TrÊn
Phñ - HuyÖn-Ch©u
Tæng
Trùc
Néi trÊn Ngo¹i trÊn doanh X·, th«n
(5) (6) TrÊn (5)
trung k×
(10)
Phñ… Phñ…
Phñ… Phñ…
2.1.2. QTĐP thời kỳ Pháp thuộc
(1858 - 1945)
nhà Nguyễn
(1802-
1858)
Thời kỳ
Nội chiến
(1528-1802)
…. Thời Lê
sơ (1428-
1527)
• TKPT từ 1858-1945
a. QTĐP trước ngày Chức danh quan lại thời PT
Pháp thiết lập chế độ
…………………..(1858 –
1887)
b. QTĐP từ khi thiết lập
chế độ
………………………….
Cải lương hương chính?
• Làm cho không còn những khuyết, nhược
điểm nào đó
……………………………………., quá trình
cho phù hợp hơn với yêu cầu được đặt ra.
Trao đổi, thảo luận
từ 1946 -
1975 ở Miền
Bắc VN và
Thuộc Pháp MNCH
Đến 1945
…. nhà Nguyễn
(1802-1858)
QTĐP từ 1945 – HP 1959
UB do H§ bÇu ra
(c¬ quan hµnh chÝnh ®¹i diÖn cho CP)
H§ND TØnh
HuyÖn
H§ND X·
Th«n
139
Tóm lại, BMHCtrung ương 46-54
ChÝnh phñ
Quy ®Þnh bé
C¸c c¬ quan
m¸y hµnh
hµnhchÝnh
chÝnh T¦
…Địa phương
BMHC địa phương 46-54
chÝnh
hành chính – quyÒn trong
UBBV UBKC
quân sự trưêng hîp
®Æc biÖt
VËn ®éng kh¸ng chiÕn
(HCQS)
TrÊn ¸p chèng ®èi
142
H¹n chÕ:
sù d©n chñ
143
2.1.4.Tổ chức ĐVHC của CQ CHMNVN
từ 1954 - 1975
a. Về tổ chức ĐVHC
• Hiến pháp năm 1992 quy định việc tổ chức
ĐVHC được phân định như sau:
• “Nước chia thành tỉnh, Thành phố trực thuộc
trung ương;
• Tỉnh chia thành huyện, Thành phố thuộc tỉnh
và thị xã; Thành phố trực thuộc trung ương
chia thành quận, huyện và thị xã
• Huyện chia thành xã, thị trấn; TP thuộc tỉnh,
thị xã chia thành phường và xã; quận chia
thành phường” (Điều 118 Hiến pháp 1992).
Nhận xét chung
• Việc chia tách ĐVHC từ sau khi đổi mới tới nay đã
đạt được một số kết quả tích cực như (……..)
• Việc chia tách, TL mới ĐVHC cũng đã gây ảnh
hưởng không nhỏ đến quá trình TH các mục tiêu
CCHCNN;
• một bộ phận CBCC HC bị xáo trộn cả về vị trí
công việc, về tư tưởng nên khó BĐ các tiêu chí
trong QTĐP;
• Thay đổi ĐVHC cũng ảnh hưởng tới công tác
QH, KH đào tạo các chức danh chủ chốt của
cấp quận, xã do thiếu nguồn lực; gây khó khăn
cho công tác trẻ hóa CB làm hạn chế kết quả
HĐ, điều hành chung CQCC.
• Sử dụng nguồn NSNN khi chia tách không
đạt hiệu quả cao, do thành lập mới với YC về
điều kiện cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng gây
nhiều khó khăn sức ép rất lớn đến việc bố trí
ngân sách, trong khi khả năng đáp ứng của
NSNN có hạn, nên nhiều dự án, công trình
đầu tư phải kéo dài gây lãng phí không cần
thiết
Tãm l¹i giai ®o¹n 80-92
X©y dùng CNXH trªn toµn l·nh thæ, th¸o gì khã kh¨n
khñng ho¶ng kinh tÕ; ch¨m lo ph¸t triÓn gi¸o dôc
Thùc hiÖn tèt chøc n¨ng ®èi ngo¹i, tham gia nhiÒu tæ
chøc quèc tÕ...
2. Bé m¸y cång kÒnh,
biªn chÕ t¨ng = g¸nh
nÆng cho NSNN
3. Ph¸p luËt yÕu kÐm
4. Qu¶n lý hµnh chÝnh kÐm, chñ quan, nãng
véi; ®éi ngò CB,CC kÐm n¨ng lùc
2.2. Tổ chức QT địa phương
ở Việt Nam hiện nay
3. Quản lý của
cộng đồng ở ĐP
1.Chủ thể tham gia vào QTĐP
• Văn kiện Đại hội ĐBTQ lần thứ XIII của ĐCSVN
nhấn mạnh: “Đề cao vai trò chủ thể, vị trí trung
tâm của Nhân dân trong chiến lược phát triển đất
nước. Phát huy tính ………….tham gia phát triển
kinh tế và quản lý phát triển xã hội ”.
a. Các loại chủ thể TG vào QTĐP gồm:
• 1 là, chính quyền địa phương Việt Nam được tổ chức theo cấp đơn vị
hành chính gồm ……….. cơ quan là hội đồng nhân dân và ủy ban nhân
dân
• hoạt động với sự ………………………….theo quy định của pháp luật
• những quy định của hiến pháp, luật tổ chức …………..chưa thể hiện rõ
tinh thần tự quản của chính quyền địa phương
• = ở Việt Nam ……………..có chính quyền tự quản địa phương theo
đúng nghĩa
Thảo luận:
tại sao ở
Việt Nam
…………có
chính quyền
tự quản địa
phương theo
đúng nghĩa?
3.Quản lý của cộng đồng ở ĐP
• Mục đích của dự án là các cộng đồng tự quản tại cấp
cơ sở …………..vào việc giảm nghèo và quá trình phát
triển …………….của đất nước; xây dựng,
…………….và mở rộng Mô hình QLCĐ, thúc đẩy sự
tham gia của CĐ (đặc biệt là người nghèo, thiệt thòi)
vào quá trình lập kế hoạch và ra quyết định tại địa
phương.
a. Khái niệm: CĐ là một tập
thể nhỏ, …………….với
nhau về lợi ích, tổ chức,
thiết chế và HĐ.
• Làng - xã là một CĐ mang tính ………, làng - xã có một năng lực
………………cộng đồng thể hiện trên nhiều mặt cả về kinh tế,
chính trị và văn hóa.
• Bên cạnh đó là sự tồn tại của ……………….., một dạng văn bản quy
định một số nhiệm vụ chung và các điều khoản bị cấm đoán,
kèm theo là các hình thức ……………………mà các thành viên cộng
đồng phải tuân thủ; hương ước là sự tự ……………….của làng - xã
Việt.
2.3. Nội
dung QTDP
ở VN hiện
nay
2.3.1. Quản trị công
việc theo sự phân cấp,
ủy quyền, phân quyền
• Chính quyền địa phương cấp tỉnh ……….. trước cơ quan nhà nước cấp
trên
• Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền ……………một phần hoặc toàn
bộ văn bản trái pháp luật của ubnd, chủ tịch ubnd cùng cấp, bãi bỏ
một phần hoặc toàn bộ …………….của hội đồng nhân dân cấp huyện
• Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh lãnh đạo và chịu trách nhiệm về
hoạt động của …………..trên địa bàn, đảm bảo tính thống nhất, thông
suốt của nền hành chính, có quyền ……………việc thi hành hoặc bãi bỏ
văn bản pháp luật của ubnd, chủ tịch ubnd cấp huyện….
Đối với cấp huyện
• Chính quyền địa phương cấp huyện chịu trách nhiệm trước chính
quyền địa phương …………..về kết quả thực hiện nhiệm vụ phẩi quyền
hạn của mình/kiểm tra, giám sát tổ chức hoạt động của chính quyền
cấp xã
• Hội đồng nhân dân cấp huyện có quyền bãi bỏ một phần hoặc toàn
bộ …………………..của ubnd, chủ tịch ubnd cùng cấp, bãi bỏ một phần
hoặc ……………….t của hội đồng nhân dân cấp xã
• Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền đình chỉ việc
………………….của ubnd, chủ tịch ubnd cấp xã…
Đối với cấp xã
Hệ thống CT
III. Một số giải pháp trong việc nâng cao năng
lực QTĐP đáp ứng việc đổi mới QT quốc gia theo
hướng hiện đại, hiệu quả
I. Kinh nghiệm quản trị địa phương của các quốc
gia trên thế giới
nội dung thực hiện quản trị địa phương tại Cộng hòa Pháp
Chính quyền tự quản địa phương Cộng hòa Pháp
Tỉnh = 101
Xã = 36658
Ở mỗi cấp chính quyền đều có cơ quan
hội đồng địa phương do dân bầu
(Hội đồng • Xã
xã / trưởng
• Chủ tịch
Hội đồng hội đồng
tỉnh/ tỉnh
• Chủ tịch
/Hội đồng hội đồng
vùng/ vùng
thực hiện quyền hành pháp(quản lý, điều hành hoạt động hành chính của địa phương theo pháp luật)
b. Nguyên tắc hoạt động
- Quản trị địa phương được thực hiện với cấp độ ……… tập trung
hóa cao
- Các cơ quan chính quyền địa phương do ……, có tư cách pháp
nhân, độc lập, tự chủ về tài chính, tự quyết định các vấn đề
……………trên cơ sở các nhiệm vụ, quyền hạn, luật định
• Điều 72 hiến pháp năm 1 9 5 8
của Pháp về đơn vị hành chính
lãnh thổ có quy định “trên cơ sở
thực hiện đúng các điều kiện do
luật định phải các địa phương
……………và có quyền có cơ quan
hành pháp khi thực hiện thẩm
quyền của mình”
- Cấp xã quyết định các nhiệm vụ: ngân sách của xã, và công sản
phải bộ máy phải nhân sự của xã, để tổ chức bầu cử, …………,
phúc lợi xã hội, tay xây dựng, trang bị bảo dữơng trường tiểu
học, ………….đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của xã
phải thu gom xử lý rác thải, cung cấp nước ….
- Các tỉnh quyết định các nhiệm vụ: Ngân sách của tỉnh công
sản………nhân sự , xây dựng, bảo dữơng đường giao thông,
………..các trường học trong phạm vi tỉnh…
• Cấp vùng quyết định các nhiệm vụ: Ngân sách của vùng, hoạt
động …………….đào tạo , quy hoạch vùng
Trao đổi
nguyên
Cách thức
tắc hoạt
tổ chức
động
2.1.Chính
quyền tự
quản địa
phương của
mỹ
a.Cách thức tổ chức
trưởng– hội
cơ quan hành pháp (c……….)/ còn hội đồng chủ yếu làm công việc lập
pháp ( ………………)
đồng:
• Là mô hình kết hợp cả hành pháp phải lập pháp và một nhóm người
+ Mô hình ủy
được bầu ………….ọi là ủy ban. Mỗi ủy viên đồng thời chịu trách nhiệm
giám sát hoạt động của một hoặc nhiều đơn vị hành pháp ( sở………. )
bất. Người đứng đầu ủy ban được c……….trong số các ủy viên ủy ban–
thường được gọi là thị trưởng
ban:
+ Mô hình • Đó là mô hình thuê người điều hành, theo đó người dân ……………….và
hội đồng này sẽ chỉ hoạt động lập pháp phải hoạch định chính sách và
việc quản lý …………..sẽ được giao cho một nhà quản lý chuyên nghiệp
nhà quản lý
phải tương tự như mô hình của các công ty.
• Thực chất đây là sự ủy thác của chính quyền thành phố về hành pháp
bao gồm việc ………………, cung cấp dịch vụ trong một nhà quản lý
thành phố:
chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và được đào tạo cẩn trọng.
Chính quyền thị trấn, làng xã
• Là đơn vị hành chính cấp cơ sở, gồm có hương, hương dân tộc,
trấn, nhai đạo, công sở khu, tô mộc, tô mộc dân tộc… được
phân chia theo khu vực nông thôn, thành thị khu tự trị
– khu vực nông thôn gồm
– khu vực thành thị gồm
– khu tự trị nội Mông Cổ:
cả nước có 4 0 4 6 6 đơn vị hành chính cấp hương; trong đó 1 2 3 9 5
hương, 1 0 8 5 hương dân tộc, 1 9 6 8 3 trấn, 1 0 6 tô mộc, một tô mộc
dân tộc, 7 1 9 4 nhai đạo, 2 công sở khu
• Hiến pháp 5 1 9 8 2, ấy luật tổ chức địa phương phẩi luật tự trị
của Trung Quốc quy định về cách thức tổ chức chính quyền địa
phương: đại hội đại biểu nhân dân và chính phủ nhân dân địa
phương được lập ra theo đơn vị hành chính lãnh thổ
– đại hội đại biểu nhân dân các cấp địa phương là cơ quan quyền lực của
nhà nước ở địa phương, do dân bầu theo nhiệm kỳ. Đại hội đại biểu
nhân dân cấp huyện trở lên thành lập uỷ ban thường vụ chính phủ
nhân dân các cấp địa phương là cơ quan chấp hành của đại hội đại
biểu nhân dân cùng cấp, là cơ quan hành chính nhà nước địa phương,
do đại hội đại biểu nhân dân cùng cấp bầu ra và có nhiệm kỳ trùng với
nhiệm Kỳ đại hội đại biểu nhân dân, ấy hoạt động theo chế độ thủ
trưởng tức là người đứng đầu gồm( chủ tịch, chủ tịch thành phố, chủ
tịch huyện, chủ tịch khu, hương trưởng) chịu trách nhiệm toàn diện
Nhận xét
• Nguyên tắc trong hoạt động của các cấp chính quyền địa
phương Trung Quốc là ………………
• Đây là cơ chế …………………
- theo đó chính phủ nhân dân địa phương là cơ quan chấp hành ( trực
thuộc) đại hội đại biểu nhân dân cùng cấp, mặt khác là cơ quan cấp
dưới( vị trực thuộc) chính phủ nhân dân cấp trên, chịu sự chỉ đạo
…………………cấp ủy đảng cùng cấp, và các cơ quan chính phủ nhân dân
địa phương cũng chịu sự lãnh đạo thống nhất của ……………( chính phủ
nhân dân Trung Hoa)
Nhận xét
• Như vậy cách thức tổ chức này mang tính ……….tập trung quyền lực
vào cơ quan nhà nước trung ương, khó có thể tạo ra được hệ
thống chính quyền tự quản địa phương, …………… phát huy được
tính chủ động ……………..của địa phương và địa phương lại có
………………vào sự bảo trợ của trung ương
• Riêng các khu tự trị, đặc khu hành chính được pháp luật trao
quyền nhiều hơn theo hướng tự quản - nhưng việc tự quản cũng
……………….ở mức độ cao như ở anh mỹ Nhật Bản (vẫn có sự song
trùng trực thuộc)
• Vệc xây dựng chính quyền tự quản địa phương ở Trung Quốc mới
chỉ là manh mún ………………..do hiến pháp phải luật tổ chức địa
phương ………………….của nước này chưa thực sự tạo được cơ chế
tự quản đối với các cấp chính quyền địa phương
2. Nền dân chủ địa phương ở Trung Quốc
• Người dân tham gia tổ chức chính quyền địa phương: quyền
bầu cử trực tiếp dành cho người dân ở cấp hương. Theo đó
nhân dân cấp hương bầu cử trực tiếp để lập ra cơ quan quyền
lực nhà nước cấp hương-đại hội đại biểu nhân dân cấp hương
• đại hội đại biểu nhân dân từ cấp huyện trở lên không do nhân
dân trực tiếp bầu mà do các đại hội đại biểu nhân dân cấp
hương bầu lên
• = quy định này không tạo ra được ngày hội bầu cử dân chủ
thực sự
• Người dân và các tổ chức xã hội tham gia hoạt động quản lý
của chính quyền địa phương:
– người dân và các tổ chức xã hội được thực hiện quyền tham gia ý
kiến đối với chính quyền địa phương - và chỉ có chính quyền cấp
hương mới trực tiếp giải quyết các ý kiến của họ
– việc tổ chức hoạt động mang tính chất dân chủ chủ yếu được thực
hiện thông qua các tổ chức tự trị cơ sở của cấp hương
–=
Nhận xét
• người dân và các tổ chức xã hội thực hiện quyền dân chủ của
mình một cách không trực tiếp
• nền dân chủ địa phương của Trung Quốc chủ yếu mang tính
chất đại diện
• i người dân và các tổ chức xã hội ít có cơ hội đề xuất sáng kiến
một cách trực tiếp với chính quyền
• = quản trị địa phương ở Trung Quốc đang vắng sự tham gia
của chủ thể thứ 2 ( người dân và các tổ chức xã hội)
3. Nội dung thực hiện quản trị địa phương tại
Trung Quốc
• A. Quản trị nhiệm vụ theo phân cấp phải ủy quyền, phân
quyền
– chính quyền địa phương thực hiện nghị quyết của đại hội đại biểu
nhân dân cùng cấp phải thực hiện quyết định phải chỉ thị của chính
phủ nhân dân cấp trên
– thực hiện các nhiệm vụ kinh tế văn hóa khoa học giáo dục y tế theo
phân cấp
– bảo vệ tài sản nhà nước, tài sản của nhân dân, thực hiện các biện
pháp bảo đảm an ninh trật tự, đảm bảo quyền lợi ích của người dân
trên địa bàn
– thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên ủy quyền
Như vậy
Cách thức tổ chức và hoạt động của cơ quan chính quyền Trung
Quốc không tạo được cơ chế độc lập phải tự chủ của các địa
phương một cách thực sự theo nghĩa tự quản
sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội và hoạt động
quản lý địa phương mở nhạc, chủ yếu là gián tiếp
4. Mô hình quản trị địa phương Nhật Bản
• Nền dân chủ địa phương Nhật Bản được thiết lập dựa trên
nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về ………….:
- người dân tham gia tổ chức chính quyền địa phương
- người dân và các tổ chức xã hội tham gia hoạt động quản
lý của chính quyền địa phương:
+ tự quản của chính quyền: .
+ tự quản của cư dân:
3. Nội dung thực hiện quản trị địa phương tại
Nhật Bản
• a, Quản trị nhiệm vụ theo phân cấp phải ủy quyền phân quyền
+ cấp tỉnh được đặt ra các luật lệ địa phương, …..
+ cấp hạt: cung ứng các loại dịch vụ công thiết yếu, phục
vụ dân sinh, ……
b. Quản trị sự tham gia của người dân và các
tổ chức xã
• Thể chế hóa sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội:
– ….ủy ban cải cách hành chính đã đề xuất một số nội dung:
• Thúc đẩy quá trình phân công chức năng, nhiệm vụ có sự kết hợp giữa trách
nhiệm của chính quyền …………với khẩu hiệu từ quan chức đến người dân
• tăng cường huy động nguồn lực xã hội …….
• Huy động sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội:
– đối với người dân: được trực tiếp tham gia vào quá trình ra quyết
định ……..thông qua trưng cầu dân ý tại các hội nghị địa phương
– đối với các tổ chức xã hội: được tham gia vào hoạt động của chính
quyền theo luật định = cách …………….vận động bầu cử phải ủng hộ
tài chính cho bầu cử vân vân
Thảo luận
Hãy đánh giá mô hình quản trị địa phương của một số quốc gia
trên thế giới
II. Tính tất yếu khách
quan của CCQTĐP
Lý do khách quan
- Điều kiện, hoàn cảnh,
môi trường TĐ;
- Đòi hỏi của XH và dân
chúng cao hơn đối với
nhà nước;
- Các công việc của QTNN,
QTĐP đã có nhiều sự
thay đổi, khu vực tư
tham gia ngày một nhiều
các công việc của Nhà
nước.
Lý do chủ quan
250
• Mục tiêu đến năm 2030:
• ………. TTHC, có yêu cầu nghĩa vụ tài chính,
được triển khai thanh toán trực tuyến, trong
số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến
đạt từ ………….. trở lên.
• Tối thiểu ………..TTHC của các bộ, ngành, địa
phương, có đủ điều kiện, được cung cấp trực
tuyến mức độ …. và …., đồng thời, hoàn thành
việc tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công
quốc gia.
• Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ ……
và ……… trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu
…………..
2. Nhiệm vụ
252
3.Một số giải pháp trong việc nâng cao năng
lực QTĐP đáp ứng việc đổi mới QT quốc gia
theo hướng hiện đại, hiệu quả
1/tiếp tục hoàn thiện thể chế về CQĐP; tiếp tục xây dựng bộ máy chính
CQĐP tinh gọn hoạt động hiệu lực, hiệu quả và XD đội ngũ nhân sự liêm
chính, phục vụ.
2/ CQĐP phải hiện thực hóa các cơ chế đặc thù dựa trên sự khác biệt
về đặc điểm của ĐP, cũng như các lợi thế so sánh của ĐP để phát triển
bền vững
3/ CQĐP phải tư duy và hành động nhanh chóng, linh hoạt, sáng tạo để
QTHQ các vấn đề của địa phương.
4/ CQĐP phải không ngừng củng cố và gia tăng niềm tin của người dân và
doanh nghiệp vào QTĐP.
Một số biện pháp cụ thể về CCQTĐP
trong thời gian tới
Tiếp tục định vị, hoàn thiện vị trí, CN, NV, QH của CQĐP trong QTNN ở địa
phương; thực hiện phân cấp, phân quyền, ủy quyền mạnh mẽ, hợp lý theo
tinh thần Đại hội XIII.
Đẩy mạnh quá trình thực hiện chuyển đổi số gắn với xây dựng CQĐP
điện tử, CQ số ở.
Đẩy mạnh ứng dụng CN thông tin để nâng cao HQ cung ứng DVC trực
tuyến phục vụ người dân & doanh nghiệp.
XD CL PT VH quản trị của CQĐP gắn với việc thực hiện nghiêm túc trách
nhiệm giải trình của CQĐP
Tiếp tục xác định vị trí việc làm của CBCC ĐP.
Đẩy mạnh thu hút sự tham gia của người dân vào
HĐ quản trị của CQĐP.
CCHC trong lĩnh vực CNTT
256
The end
Chúc các em