Professional Documents
Culture Documents
New 1264132
New 1264132
học người
• Mã môn: 903047
• Các cơ quan chính cấu tạo nên hệ thống tiêu hóa được gọi là đường tiêu hóa, bao
gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng, trực tràng và hậu môn. Hỗ trợ
các cơ quan này trong suốt quá trình hoạt động là tuyến tụy, túi mật và gan.
• Hệ tiêu hóa gồm nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan thực hiện từng chức năng
riêng biệt
.
Hệ tiêu hoá gồm: 2 phần
5 Ruột già 6 Tr ự c t r à n g
7 Hậu môn
2. tuyến tiêu hoá gồm
4 phần
1 Tu y ế n t u ỵ 2 Gan
Tu yế n t i ê u ho á g a n 4 Tu yế n t i ê u ho á m ậ t
3
Phần 1
1. cấu tạo
• Thực quản là một ống cơ rỗng, dài khoảng 25cm (ở người trưởng
thành), nằm ở sau khí quản, tim và phía trước cột sống.
2. nhiệm vụ
• Sau cổ họng, thực quản là cơ quan tiếp theo mà thức ăn đi đến. Cơ quan này có
hình một chiếc ống dài với nhiệm vụ di chuyển thức ăn đến dạ dày. Thực quản
thường tạo các cơn co thắt nhu động để nhẹ nhàng đẩy thức ăn đi xuống.
3. chức năng
• Nuốt
• Giảm trào ngược dạ dày
13.Dạ
0 đ ồdày
ăn
1.cấu tạo
2. chức năng
• Chứa thức ăn
• Nhào trộn thức ăn
• Tống vị trấp ra khỏi dạ dày
4.Ruột
1 0 đ ồ non
ăn
• Ruột già hay đại tràng là phần áp cuối trong hệ tiêu hóa — chặng
cuối cùng của ống tiêu hóa là hậu môn
2. Các bộ phận và vị trí
• Ruột già chia ra làm 3 phần chính: manh tràng, kết tràng và trực tràng. Phía trước của bụng, gan (màu đỏ), và dạ dày, ruột già (màu
xanh)
Ruột non thông với ruột già tại ranh giới giữa manh tràng và kết tràng.
Giữa ruột non và ruột già có van hồi - manh giữ không cho các chất ở
ruột già rơi ngược trở lại ruột non.
3. chức năng
• Ruột già có chức năng nhận thức ăn đã được tiêu hóa và hấp thu từ ruột
non. Nó hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn và cùng với sự phân hủy
cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân, khi đủ lượng đại tràng sẽ co
bóp tạo nhu động và bài tiết phân qua trực tràng, phần cuối cùng của đại
tràng gần hậu mônGiảm trào ngược dạ dày
6.trực
1 0 đ ồtràng
ăn
• Trực tràng là một bộ phận nằm trong ổ bụng, • Trực tràng là một bộ phận vô cùng quan trọng, có vai trò giữ
nối giữa đại tràng và ống hậu môn. chất thải và tham gia vào quá trình đào thải chất thải ra khỏi
cơ thể.
Hậu môn là phần cuối của ruột già, có chiều dài không quá 5 cm, kết nối với
phần cuối của ruột kết. Chức năng chính của ruột kết là tái hấp thu nước từ
thức ăn đã qua xử lý ở dạ dày, để khi đến hậu môn sẽ chuyển thành phân.
2. chức năng
2. chức năng
• Chức năng ngoại tiết: Tụy sản xuất và bài tiết các
dịch tụy chứa các men tiêu hóa, hay enzyme tiêu
hóa.
• Chức năng nội tiết: Tụy sản xuất và tiết vào trong
máu các nội tiết tố hay hormon
To p 2.gan
10 thực
1. định nghĩa
Gan là một cơ quan của các động vật có xương sống, bao gồm
cả con người.
2. chức năng
Cơ quan này đóng một vai trò quan trọng trong quá
trình chuyển hóa và một số các chức năng khác trong cơ
thể .Sản xuất dịch mật, một dịch thể quan trọng trong quá
trình tiêu hóa.
To3.Túi
p 1 0 mật
thực
1. Vị trí
Túi mật là một túi nhỏ hình quả lê, màu xanh, nằm ở mặt dưới
của thùy gan phải; Trong cơ thể, gan hoạt động sản xuất mật
liên tục, mật là một chất sền sệt màu vàng hơi xanh lục, có vị
đắng. Mật góp phần quan trọng vào quá trình tiêu hoá thức ăn
2. chức năng
Túi mật có chức năng lưu trữ và cô đặc mật từ gan, sau đó giải
phóng vào tá tràng để hỗ trợ quá trình hấp thụ và tiêu hóa chất
béo.
To p 1 0nước
4.Tuyến t h ự cbọt
Hết