Professional Documents
Culture Documents
HOẠT CHẤT ĐIỀU TRỊ NÁM
HOẠT CHẤT ĐIỀU TRỊ NÁM
Hydroquinone:
Là một hoạt chất được điều chế để điều trị trắng da và trị nám. Có thể dung đường bôi, nống độ 1%-
5%, thường nhất là 2% (từ 4% được xem là thuốc)
Cơ chế: ức chế Tyrosinase
Tác dụng phụ: cấp tính viêm da, mãn tính là bạc màu móng, chậm lành thương, bệnh lý thần kinh,
hội chứng người có mùi cá, lắng đọng sắc tố xanh hoặc đen trong da
Ở Châu Âu cấm dùng trong mỹ phẩm, chỉ dung theo toa bác sĩ da liễu.
Không dung liên tục tối đa 4-5 tháng
Tác dụng phụ của Hydroquinone
CORTICOID
Corticoid là gì:
Là thuốc kháng viêm thuộc nhóm steroid, được chỉ định trong nhiều bệnh lý khác nhau, trong đó có
một số bệnh lý về da. Corticoid tự nhiên hay còn gọi là glucocorticoid là hormon vỏ thượng thận sản
xuất có vai trò quan trọng duy trì chuyển hóa carbohydrate, protein và chất béo.
Cơ chế: kháng viêm, ức chế dị ứng, chống tăng sinh tế bào và giúp co mạch máu
Tác dụng phụ: Đối với da gây teo da, rạn da, giãn mao mạch, bội nhiễm, chậm liền sẹo, trứng cá đỏ,
nốt sần & mụn.
Tác dụng phụ của Corticoid
TRETINOIN
Tretinoin là gì:
Tretinoin là một loại dược mỹ phẩm, được sử dụng để điều trị da mụn trứng cá, da bị tổn thương do
ánh nắng mặt trời hoặc da có các nếp nhăn nhỏ.
Cơ chế: tăng tái tạo tế bào sừng, giúp phân tán melanin thượng bì. Gây bong tróc vảy da, giúp thâm
nhập các chất khác tốt hơn.
Tác dụng phụ: bong vảy, đỏ da, tang nguy cơ bỏng nắng. Ở Châu Âu cấm dùng Tretinoin trong mỹ
phẩm.
CÔNG THỨC KLIGMAN
Một hoạt chất có tác dụng trị nám tốt đòi hỏi phải thoả mãn các đặc tính sau:
Dễ thấm qua hàng rào da
Tác dụng đặc hiệu trên men Tyrosinase
Không gây độc hoặc gây chết tế bào da
Không gây phản ứng viêm
Các thuốc bôi trị nám má hiện nay còn tồn tại một số nhược điểm sau:
Chất có hoạt tính mạnh (hydroquinone) thì gây độc và gây viêm
Chất không gây độc thì tác dụng ức chế Tyrosinase yếu
Các chế phẩm phối hợp (HQ + RA + Steroids) thì không thể dùng kéo dài
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở
THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 1: Trước
Melanin
Trung hoà gốc tự do Ferulic Axi
Lactobionic axit
GHK Copper Peptide
Tocopheryl Acetate
Nonapeptite-1
Ức chế hoạt động của
Magnesium Sulfate
Melanotropin Undecylenoyl
Phenylalanina
Tranexamic Acid
Ức chế Plasminogen,
RNAm
Phenylethyl Resorcinol
Cyteamine
Vitamin A
Tạo phức hợp tại các vị
trí men hoạt động Phytic Acid
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở
THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 1: Trước Melanin
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở
THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 1: Trước Melanin
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 1: Trước Melanin
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở
THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 1: Trước Melanin
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở
THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 2: Tổng hợp
melanin
Ức chế chuyển Glutathione
Tyrosine T1, tới tiền
melanosome
Azelaic Axid
Ức chế Tyrosinase
Thioctic Acid
Ức chế chuyển hoá
Dopaquinone - Indole
Arbutina
Ức chế khởi động Vitamin A
melanosome
Kojic Acid
Ức chế chuyển
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở
THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 2: Tổng hợp
melanin
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 2: Tổng hợp melanin
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 3: Dịch chuyển melanin sang tế bào
sừng
Ngăn ngừa, làm tăng Niacinamide
nhanh dịch chuyển
Retinoin
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở
THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 3: Dịch chuyển melanin sang tế bào
sừng
QUÁ TRÌNH TẠO SẮC TỐ Ở THƯỢNG BÌ
Giai đoạn 4: Melanin nằm trong lớp sừng
Ascobic Acid
Giảm melanin bị oxy
Vitamin A
hoá
Mandelic Acid
Phân tán melanin
Lactic Acid
Retinal
Tẩy da chết cho các lớp Pyruvic Acid
Salicilic Acid
trên của da
Laser Nd AG532