Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 Xây D NG VB
Chương 4 Xây D NG VB
Chương 4 Xây D NG VB
II. TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ THỂ THỨC VĂN
BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Tiêu chuẩn Việt Nam 5700:2002: Văn bản quản lý nhà nước-Mẫu trình bày
(State administration’s documents – Form of presentation);
2. Quốc Hội (2015), Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Văn bản hợp nhất
2020);
3. Nghị quyết số: 1139/2007/UBTVQH11 ngày 03 tháng 07 năm 2007 của UBTVQH
về kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
4. Thông tư số: 25/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của BTP về Về thể
thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm
pháp luật liên tịch;
5. Thông tư số: 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của BNV hướng dẫn
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
II. TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ THỂ THỨC VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
- Tiêu chuẩn này quy định mẫu trình bày chung cho các loại văn bản quản lý nhà
nước sau: Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh, Lệnh, Nghị quyết, Nghị định, Thông tư, Chỉ
thị, Quyết định, Thông cáo, Thông báo, Chương trình, Kế hoạch, Phương án, Đề án,
Dự án, Báo cáo, Tờ trình, Công văn hành chính, được soạn thảo trên máy vi tính;
- Trong tiêu chuẩn này phông chữ dùng để trình bày văn bản quản lý nhà nước được
quy định là phông .VnTimeH đối với chữ hoa và phông .VnTime đối với chữ thường.
Trong trường hợp phải sử dụng phông chữ khác thì các cỡ chữ trong phông chữ này
phải có kích thước tương đương với các cỡ chữ đã quy định;
- Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các loại văn bản khác;
- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các văn bản giao dịch quốc tế;
- Trong trường hợp văn bản được in thành sách thì có thể không tuân theo tiêu chuẩn
này.
1. Mẫu trình bày trang trước của văn bản quản lý nhà nước
2. Mẫu trình bày trang sau của văn bản quản lý nhà nước
3. Mẫu trình bày thành phần văn bản quản lý Nhà nước
1. Quốc hiệu
2. Tên cơ quan ban hành văn bản
3. Số và ký hiệu văn bản
4. Địa danh và ngày tháng năm
5a; 5b. Nơi nhận văn bản
6a. Tên gọi;
6b. Trích yếu nội dung
7. Vùng trình bày nội dung văn bản
8. Thể thức đề ký và chức vụ người ký.
9. Chữ ký.
10. Dấu cơ quan
11. Họ, tên người ký.
12. Địa chỉ giao dịch.
13. Dấu khẩn, mật.
14. Dấu chỉ mức dự thảo.
15a. Dấu thu hồi;
15b. Dấu tài liệu họp.
4. Mẫu trình bày thành phần của bản sao văn bản quản lý nhà nước
1. Quốc hiệu
2. Tên cơ quan ban hành văn bản 9. Chữ ký
3. Số và ký hiệu văn bản 10. Dấu cơ quan
4. Địa danh và ngày tháng năm 11. Họ, tên người ký.
5a; 5b. Nơi nhận văn bản 12. Địa chỉ giao dịch.
6a. Tên gọi; 13. Dấu khẩn, mật.
6b. Trích yếu nội dung 14. Dấu chỉ mức dự thảo.
7. Vùng trình bày nội dung văn bản 15a. Dấu thu hồi;
8. Thể thức đề ký và chức vụ người 15b. Dấu tài liệu họp.
ký.
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
I. BÀI TẬP NHÓM
1. Trình bày và phân tích các yếu tố cấu thành nội dung trong soạn thảo Văn bản quy
phạm pháp luật qua 1 minh chứng cụ thể
- Các yếu tố cấu thành nội dung VBQPPL: Cơ sở ban hành, Các quy định của
VBQPPL, Hiệu lực pháp lý, Phân chia và sắp xếp các QPPL.
- Minh chứng: Viện dẫn 1 VBQPPL cụ thể và phân tích các nội dung trên.
2. Trình bày và phân tích các yếu tố cấu thành nội dung trong soạn thảo Văn bản áp dụng
pháp luật qua 1 minh chứng cụ thể (Cách thực hiện tương tự câu 1).
3. Trình bày và phân tích tóm tắt các yếu tố cấu thành nội dung của 1 văn bản Luật.
II. Bài tập cá nhân
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa soạn thảo nội dung của VBQPPL và VBADPL.