Professional Documents
Culture Documents
Chapter2 - Mac Protocol
Chapter2 - Mac Protocol
MAC PROTOCOLS
Introduction 1-1
Nội dung:
Giới thiệu
CSMA CSMA/CD
Reservation CSMA/CA
Giao thức
Truy cập có kiểm soát Polling
MAC
Token – passing
FDMA
CDMA
GIAO THỨC TRUY
CẬP NGẪU NHIÊN
Pure ALOHA
ALOHA
Slotted ALOHA
CSMA CSMA/CD
CSMA/CA
A. ALOHA Old
versi
Pure on
ALOHA
ALOHA New
Slotted versi
Phân loại ALOHA on
1. Pure ALOHA
Giải thích
Hiệu suất
Gọi S là thông lượng hay tỉ lệ
truyền thành công, G là số tải, ta
có công thức như sau:
S=Ge-2G
1. Pure ALOHA
Hiệu suất
Gọi S là thông lượng hay tỉ lệ
truyền thành công, G là số tải, ta
có công thức như sau:
S=Ge-2G
1. Pure ALOHA
Hiệu suất Nhận xét: thông lượng
tối đa trong trường hợp
này đạt 1/2e khi G =
0.5. Thông lượng này
là rất thấp trong một hệ
thống truyền tải dữ
liệu.
2. Slotted ALOHA
GIẢI THÍCH
Tất cả frame có L bits cố định.
Thời gian cho mỗi slot là L/R (s), R là tốc
độ truyền dữ liệu.
Các nút chỉ truyền dữ liệu tại thời điểm
bắt đầu của slot.
Tất cả các nút được đồng bộ với nhau để
các nút biết đâu là thời điểm bắt đầu của
mỗi slot.
Nếu có xảy ra xung đột dữ liệu trong một
slot, tất cả các nút đều phát hiện ra điều
này trước khi slot kết thúc.
2. Slotted ALOHA
2. Slotted ALOHA
Hiệu suất
Gọi S là thông lượng hay tỉ lệ
truyền thành công, G là số tải, ta có
công thức như sau:
S=Ge-G
2. Slotted ALOHA
CSMA
Phân loại
CSMA/ CSMA/
CSMA
CD CA
1. csma
Transmit
1. csma
- Đường truyền
bận ->liên tục
kiểm tra đường Busy
truyền . Channel?
Idle
Transmit
1. csma
• S=e-G
1. csma
- Back off algorithm: Tính toán thời gian gửi lại gói sau
xung đột.
-K Ꞓ {0,1,2,…, n-1}
-K=0 → Ngay lập tức lắng nghe đường truyền để truyền lại
K=1 → Đợi 1*512 bittimes trước khi làm tương tự.
- n=2 → K{0,1,2,3}
Chọn ngẫu nhiên K với xác suất như nhau → Đợi.
Got
Idle Yes Send Yes Transmit
Star CT
?
RTS data
S?
No No
Wait Receive
time ACK
3. csma/ca
GIAO THỨC TRUY CẬP CÓ KIỂM SOÁT
(CONTROLLED ACCESS PROTOCOL)
CONTROLLED ACCESS
PROTOCOL
Token –
Reservation Polling
passing
Truy cập có kiểm soát
1) Reservation (đặt chỗ trước)
- Trong phương thức Reservation, một trạm cần đặt chỗ trước khi gửi dữ liệu.
- Dòng thời gian sẽ có hai loại thời gian:
+ Khoảng thời gian “đặt chỗ trước” có chiều dài cố định.
+ Thời gian truyền dữ liệu của các trạm có chiều dài tuỳ biến.
- Nếu có M trạm, khoảng thời gian đặt trước được chia thành M vị trí bằng nhau
và mỗi trạm có một vị trí.
- Các trạm đã đặt chỗ trước sẽ chuyển khung của nó theo thứ tự đã đặt.
- Sau thời gian truyền dữ liệu, khoảng thời gian đặt chỗ trước tiếp theo sẽ bắt
đầu.
Truy cập có kiểm soát
2) Polling (thăm dò)
- 1 node được thiết kế để làm node
chủ (master node). data
poll
- Node chủ lần lượt mời các node
con (slave node) gửi dữ liệu khi master
node trước gửi xong. data
- Ưu: tận dụng được toàn bộ vùng băng
thông, đồng thời tránh xung đột.
- Khuyết: slaves
+ Bị delay một khoảng thời gian để node chủ poll.
+ Hỏng 1 node chủ hỏng cả hệ thống
Truy cập có kiểm soát
3) Token – passing (chuyền thẻ) T
data
PHÂN HOẠCH KÊNH (CHANNEL PARTITIONING)
Đường truyền sẽ
được chia thành
FDMA nhiều kênh truyền.
Mỗi kênh truyền sẽ
được cấp phát
riêng cho một trạm.
Phân hoạch
TDMA
kênh
CDMA
1. Phương pháp chia tần số fdma
frequency bands
2
3
4
FDM cable 5
6
1. Phương pháp chia tần số fdma
• Ưu điểm:
• Không có sự đụng độ xảy ra.
• Hiệu quả trong hệ thống có số lượng người dung nhỏ và ổn
định, mỗi người dung cần giao tiếp
• Nhược điểm
• Lãng phí nếu ít người sử dụng hơn số phần đã chia
• Người dung bị từ chối nếu số lượng vượt quá số phần đã chia
• Không tận dụng được kênh truyền một cách tối đa
2. Phương pháp chia thời gian
tdma
Ví dụ:
Có 6 trạm: 1, 2, 3 có dữ liệu cần truyền. Các trạm 2, 5, 6
nhàn rỗi.
6-slot 6-slot
frame frame
1 3 4 1 3 4
• Ví dụ
2. Phương pháp chia mã cdma
Ưu điểm:
Dung lượng cao,
Chống nhiễu, bảo mật tốt
Qui hoạch mạng đơn giản do dùng chung tần số
Nhược điểm:
Yêu cầu cao về đồng bộ
Xử lí tín hiệu phức tạp.