Professional Documents
Culture Documents
Hepvanpptx
Hepvanpptx
NỘI DUNG
ĐẠI CƯƠNG
HẸP VAN 2 LÁ
HỞ VAN 2 LÁ
01
ĐẠI CƯƠNG
Tĩnh mạch phổi
Động mạch chủ
Van 3 lá Van 2 lá
Thất trái
Thất phải
Tĩnh mạch
chủ dưới Mỏm tim
Van 2 lá là phần nối liền giữa nhĩ trái và thất trái. Đóng vào thời kỳ tâm thu
và mở vào thời kì tâm trương. Dẫn máu lưu thông 1 chiều từ nhĩ trái xuống
thất trái.
Cấu trúc gồm 2 lá van trước - sau: lá van, vòng van, dây chằng, cột cơ. Mở
ra giống miệng của con cá
Lá van
sau
Vòng van sau Lá van
Vòng van trước trước
Thừng gân
Cơ nhú
HẸP VAN 2
LÁ
ĐỊNH NGHĨA
Hẹp van hai lá là tình trạng van hai lá không thể mở hoàn toàn được. Bình thường, diện
tích lỗ van hai lá khoảng 4-6cm². Khi diện tích lỗ van hai lá < 2cm² thì van hai lá bị hẹp.
ĐM ĐM Đ Phì đại
C C ↑ áp lực M
C
Ứ máu tâm nhĩ trái
Tăng thời gian đổ đầy Tăng áp lực nhĩ trái Rung nhĩ
thất trái
Tăng áp tĩnh
mạch phổi Tăng áp động
mạch phổi
Phù
mạch Tăng áp lực tĩnh Ổn định, triệu
mạch phổi quá mức chứng mơ hồ
Giảm cung lượng tim
Đảo ngược lưu lượng Tăng sức cản ở
máu ở phổi mạch máu phổi
Hở van 3 lá
CO2
CO2
CO2 CO2
Van 3 lá Hở van 3 lá
bình thường
GIẢI PHẪU BỆNH
Van 2 lá bị sợi hóa dầy lên và dính vào nhau gây hẹp
PHÂN ĐỘ
Áp lực mao mạch phổi
Mức độ Diện tích mở van 2 lá Cung lượng tim lúc nghỉ Triệu chứng cơ năng
lúc nghỉ
Có thể không có
Độ I > 2cm 2
<10 – 12 mmHg Bình thuờng Khó thở nhẹ khi găng
sức
ECG
Siêu âm tim
XQUANG TIM PHỔI
Tiểu nhĩ trái giãn (mũi tên đỏ)
Siêu âm tim kiểu TM (Time Motion Mode): Dùng để hiển thị chuyển động của các vật
thể hiển thị dưới dạng thang xám, mức thang xám tỉ lệ với cường độ tín hiệu và theo
diễn biến thời gian với các tốc độ quét khác nhau.
Mặt cắt dọc trục cạnh ức trái: Hai lá van di động song song
⦁ Lá van dày, giảm di động, biên độ mở van hai lá kém, hai lá van di động
song song, dốc tâm trương EF giảm (EF < 15mm/s là HHL khít)
TM MODE
SIÊU ÂM TIM 2D
-Mệt mỏi, khó thở khi gắng sức và khó thở khi nằm khi tình trạng hẹp trở
nên nghiêm trọng.
-Các triệu chứng thường xuất hiện do rung nhĩ hoặc mang thai.
-Siêu âm tim/Doppler là tiêu chuẩn vàng.
-Can thiệp được chỉ định khi có triệu chứng, rung nhĩ hoặc có bằng chứng
tăng áp động mạch phổi. Hầu hết bệnh nhân có triệu chứng đều có diện
tích van hai lá dưới 1,5 cm2.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
U nhĩ trái
Nhĩ ba buồng nhĩ
Hẹp van ba lá
Tăng cung lượng qua van hai lá
Rung Austin Flint
Cường giáp
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Màng ngăn 2
buồng nhĩ bên trái
BA BUỒNG NHĨ
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Nong van hai lá bằng bóng qua da, chỉ định khi:
● HHL < 1,5cm2 và có TCCN trên lâm sàng (NYHA 2)
● Hình thái van trên siêu âm phù hợp cho nong van hai lá, dựa theo thang điểm
Wilkins: Bệnh nhân có từ 8 điểm trở xuống có kết quả tốt nhất
● Không có huyết khối trong nhĩ trái
● Không hở van hai lá hoặc hở/hẹp van động mạch chủ mức độ vừa/nhiều, chưa
ảnh hường chức năng thất trái.
Độ dày tổ chức dưới
Điểm Độ di động của van Độ dày van Vôi hoá van
van
Nửa trên của van Các bờ van dày vừa 1/3 chiều dài của
Vôi hóa rải rác các
2 vẫn di động được (5-8mm), phần thân các dây chằng (đoạn
bờ van
bình thuờng van không dày gần) bị dày
Thông số Điểm
Tổng 4 - 16