Professional Documents
Culture Documents
Bài 3 Hoá Học Protid
Bài 3 Hoá Học Protid
Bài 3 Hoá Học Protid
NHÓM 2
1.LÂM THỊ HIỀN NGÔN
2.LÊ NGOC PHƯƠNG ÂN
3.TRỊNH THỊ THÍA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:BÙI MINH
ĐỨC
TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI PROTID (PROTEIN)
I ĐẠI CƯƠNG
II.PHÂN LOẠI:
II.1.ACID AMIN
II.2.PEPTID
II.3.PROTEIN
III.TÍNH CHẤT,VAI TRÒ CỦA PROTEIN
IV.CÂU HỎI
I.ĐẠI CƯƠNG
II.1.ACID AMIN:
II.1.1.ĐỊNH NGHĨA VÀ CẤU TẠO ACID AMIN
ĐỊNH NGHĨA:
ACID AMIN LÀ NHỮNG HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ
TRỌNG LƯỢNG PHÂN TỬ NHỎ TRONG PHÂN TỬ
CỦA CHÚNG VỪA CÓ NHÓM CARBOXYL VỪA CÓ
NHÓM AMIN
CÔNG THỨC CHUNG CỦA NHÓM ACID AMIN
(TRỪ PROLIN):
α
R-CH-COOH
NH2
Trong 20 acid amin tham gia cấu tạo protein,có tới 19 acid
amin có nhóm amin (-NH2) gắn vào Cα Các acid amin chỉ
khác nhau ở gốc R.Gốc R của một số acid amin có thể
chứa nhóm hydroxyl (-OH), NHÓM THIOL (-SH),…
Trừ Glycerin Acidamind đều có carbon bát đối,do đó
chúng đều có đồng phân quang học.Tuỳ theo vị trí
nhóm NH2 được gắn bên phải hay bên trai của carbon α
mà ta có acid amin dãy D hoặc L.
Trong tự nhiên đều có các acid amin dãy L.
COOH COOH
H-C-NH2 NH2 –C-H
R R
Selenocysteine Tham gia hoạt hóa men trong tổng hợp Pr.
Ornithine và Citruline Sản phẩm trung gian của quá trình ure.
Hóa học lập thể của acid amin
Nhắc lại tính quang hoạt:
Là khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực sang trái
hoặc phải.
Được biểu hiện bởi góc quay đặc hiệu cho mỗi chất.
Góc quay phụ thuộc pH dung dịch và độ dài ánh sáng đơn sắc.
Muốn có tính quang hoạt, phân tử phải có ít nhất 1 C bất đối
xứng (C*).
Tính quang hoạt của acid amin:
Trong 20 loại acid amin thường gặp (trừ glycine)
đều có C* nên đều có tính quang hoạt => Có
đồng phân quang học.
Nhắc lại công thức:
Số đồng phân quang học = 2n (với n = số C* trong
phân tử)
Threonine và isoleucine có 2 C*, còn lại đa số các
acid amin thường gặp có 1 C*.
Cấu hình D- hoặc L- do sự sắp xếp của 4 nhóm
nguyên tử của C :
+ Nếu -NH2 của C* ở bên trái sườn C: Đồng phân
dạng L-.
+ Nếu -NH2 của C* ở bên phải sườn C: Đồng phân
dạng D-.
Các acid amin thường gặp trong cơ thể ĐV có vú
là L-acid amin.
D-acid amin chỉ gặp ở thành tế bào một số’ VSV.
Dược lý:
Một số’ thuốc dẫn xuất từ L-acid amin sẽ ghi thêm
chữ “L-” trước tên.
VD: L-DOPA (Levodopa) điều trị Parkinson là dẫn
xuất của L-tyrosine.
Levothyrox điều trị nhược giáp là 1 dẫn xuất khác
của L-tyrosine.
Các dạng điện tích của acid amin
Các dạng điện tích
Các acid amin mang ít nhất 2 nhóm acid yếu: 1
COOH và 1 NH3+.
Trong dung dịch, acid amin có thể phân ly như sau:
R-COOH —>> R-COO- + H+
R-NH3+ —>>> R-NH2 + H+
R-NH3+ và R-COOH đại điện cho chức acid, còn R-
NH2 và R-COO– là những base liên hợp.
Acid amin có thể tích điện âm hoặc dương tùy
theo pH môi trường:
+ Nếu pH kiềm: Acid amin phân ly như acid, trở
thành ion âm.
+ Nếu pH acid: Acid amin phân ly như base, trở
thành ion dương.
Cách tính pHi
Xét phản ứng: HA < = = > A– + H+ với HA là 1 acid
yếu, với độ mạnh là pKa.
Theo phương trình Handerson-Hasselbach:
Ka = [H+][A−]/[HA] => pKa = pH – log10([A−]/[HA])
– Khi [A–] = [HA] => pKa = pH.
Công thức tính trị số pHi:
pHi = (pK1 + pK2)/2 (với pK1, pK2 là 2 dạng điện
tích ở 2 bên lưỡng cực) Ta có các trường hợp
sau:
pHi của monoamino dicarboxylic acid: Lấy dạng
trung hòa điện tích làm mốc, rồi lấy trung bình
cộng 2 trị số’ gần dạng trung hòa nhất.
VD: pHi theo hình bên là:
pHi của monoamino monocarboxylic acid: Như
công thức trên.
pHi của diamino monocarboxylic acid: Tương tự
với monoamino dicarboxylic acid.
I.3.TÍNH CHẤT CỦA ACID AMIN
Tính chất của acid amin
Tính chất vật lý
Có khả năng ion hóa => Tan trong dung môi phân cực, dễ
tan khi gố’c R- nhỏ.
Có vị ngọt kiểu đường (glycine, serine,…), kiểu đạm (sodium
glutamate),riêng leucine không vị,isoleucine và arginin có
vị hơi đắng.
Có tính triền quang (tính quang hoạt, đã đề cập ở trên).
Có khả năng thay đổi tính ion hóa (đã đề cập ở
trên).
Tất cả acid amin đều hấp thụ ánh sáng ở vùng tia
hồng ngoại, trừ Phe, Tyr và Trp ở vùng tia cực
tím => Nồng độ Pr tót nhất ở bước sóng 280 I
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Phản ứng do nhóm a-amin:
Gốc R- có nhiều nhóm chức hóa học khác nhau
= > Phản ứng đặc biệt giúp nhận biết 1 số’ acid amin.
VD: Phản ứng tạo muối với acid vô cơ.
Phản ứng với DNP (phản ứng Sanger).
Phản ứng với phenylisothiocyanat (PITC)
(phản ứng Edman).
Phản ứng do nhóm a-carboxyl:
VD: Phản ứng tạo muối với base.
Phản ứng khử gốc carboxyl.
Các gốc R- khác nhau cho phản ứng khác nhau.
Điển hình tính chất hoá học của acid amin là:tính
chất khử nhóm(-NH2) và tính chất khử nhóm
carboxyl (- COOH) .
Hai phản ứng được ứng dụng định tính và định
lượng acid amin , đó là phản ứng ninhydrin và
phản ứng và phản ứng xanto protein
Phản ứng tạo liên kết peptide:
Phản ứng giữa nhóm a-amin của acid amin này với nhóm
a-carboxyl của acid amin kế cận, loại 1 phân tử nước =>
Tạo liên kết peptide.
Liên kết peptide là liên kết cơ bản và quan trọng nhất
trong phân tử Pr.
Phản ứng Ninhydrin:
Dung dịch Pr, peptide hoặc acid amin khi đun
nóng với ninhydrin cho ra màu xanh tím (trừ
proline và hydroxyproline cho phức màu vàng).
Dùng để nhận biết acid amin bằng phương pháp
sắc ký.
R-CH-COOH + Ninhydrin t0 NH3+CO2+R-CHO
NH2
+Ninhydrin bị khử
Acid amin
Ninhydrin bị khử + Ninhydrin Hợp chất màu
xanh tím.
Phản ứng ninhydrin được dùng trong kỹ thuật sẵc ký
, điện di để định tính và định lượng acid amin
Phản ứng xanto protein:
Các acid amin vòng thơm phản ứng với HNO3 đặc trong điều
kiện đun sôi tạo thành phức hợp có màu vàng .
Ví dụ : Tyrosin + HNO3 Dinitro tyrosin ( vàng)
Người ta áp dụng phản ứng này để xác định acid vòng
thơm
PHÂN TÍCH HỖN HỢP ACID AMIN
TA CÓ THỂ TÓM TẮT CÁC PHƯƠNG PHÁP NÀY THÀNH BẢNG SAU:
Cấu tạo
Là các acid amin nối lại với nhau bằng liên kết peptide.
Mỗi chuỗi peptide đều có nhóm a-carboxyl và a-amin tự
do ở 2 đầu.
Peptide có n acid amin thì có (n-1) liên kết peptide.
Có trọng lượng phân tử < 6000 kDa.
Tồn tại trong cơ thể dưới 2 dạng
+ Sản phẩm thủy phân dang dở của Pr lớn hơn
(gelatin là sản phẩm thủy phân của collagen).
+ Phân tử độc lập có hoạt tính sinh học (insulin,
glucagon,…).
DANH PHÁP
Glutathion 3 acid amin.y-glutamyl – cysterinyl – glycyl. Tham gia vào hệ thống oxy hóa-
khử.
Phân loại:
Theo thành phần hóa học :
Dựa vào cấu tạo ,protein được chia thành 2 loại:
Protein thuần (chỉ acid amin): albumin, globulin.
Protein tạp (acid amin + nhóm ngoại):
glucoprotein, lipoprotein
Theo tính tan:
Albumin (tan trong nước, dd muối).
Globulin (tan trong dd muối).
ALBUMIN
Theo tính chất vật lý:
Tỷ trọng (VLDL, LDL,…).
Điện di Pr huyết thanh (a1, a2, p và Y globulin).
Theo hình dạng:
Protein cầu: insulin, albumin, globulin.
Protein sợi: keratin, myosin.
Theo chức năng: Pr cấu trúc, Pr vận chuyển.
II.3.1PHÂN LOẠI PROTEIN THEO CẤU TẠO
A.PROTEIN THUẦN:
Protein thuần hay protein đơn giản là protein mà trong
phân tử của chúng chỉ chứa các acid amin.Dưới đây là một
số những protein thường gặp:
Albumin:Albumin là protein phổ biến nhất của động vật,có
nhiều trong lòng trắng trứng ,các dịch và các mô động
vật.
Globulin:Globulin có tính chất miễn dịch,có trong máu,mô
và các sinh vật.Trong cơ thể ,albumin và globulin tham
gia tạo nên áp lực keo của dịch trong và ngoài tế bào.
II.3.1PHÂN LOẠI PROTEIN THEO CẤU TẠO
Pr vận Vận chuyển các Hemoglobin trong hồng cầu vận chuyển O2
chuyển chất từ phổi theo máu đi nuôi tế bào.Pr vận
chuyển glucose (GLUT) vận chuyển đường
trong máu.
Pr vận chuyển kim loại như transferrin (vận
chuyển sắt), ceruloplasmin (vận chuyển
đồng).
Albumin vận chuyển bilirubin gián tiếp.
CHỨC NĂNG PROTEIN TRONG CƠ THỂ NGƯỜI
Pr vận Chức năng vận Actin, myosin trong vận động cơ.
động động của tế bào
và cơ thể
Pr thụ Cảm nhận, đáp Thụ quan màng của tế bào thần kinh
quan ứng các kích để tiết ra chất trung gian thần kinh
thích của và truyền tín hiệu.
môitrường
Pr dự trữ Dự trữ chất dinh Albumin lòng trắng trứng: Nguồn
dưỡng cung cấp acid amin cho phôi phát
triển.Casein trong sữa mẹ: Nguồn
cung cấp đạm cho con. Ferritin: Pr
dự trữ sắt.
CHỨC NĂNG PROTEIN TRONG CƠ THỂ NGƯỜI
Pr “nâng Vai trò chính trong con đường truyền tín hiệu nội bào:
đỡ” Kết hợp Pr, định vị phức hợp và phối hợp con đường
điều hòa ngược âm và dương tính,…