Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 90

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch

LOGO

SINH LÝ BỆNH
GAN MẬT
TS.BS HUỲNH TẤN TIẾN
LOGO

MỤC TIÊU
Trình bày nguyên nhân và biểu hiện của suy gan.
Phân tích rối loạn chức năng tạo máu, cơ chế liên
quan rối loạn đông chảy máu của gan.
Giải thích cơ chế rối loạn chức năng gan về chuyển
hóa protid, lipid, glucid và chuyển hóa muối, nước.
 Phân tích rối loạn chức năng sản xuất và bài tiết
mật của gan
Giải thích cơ chế rối loạn chức năng chống độc của
gan.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

GIẢI PHẪU GAN


 Là cơ quan lớn nhất trong cơ thể.
 Là cửa ngõ giữa bên ngoài và bên trong, nối
liền ống tiêu hóa và toàn cơ thể.
 Đảm nhiệm nhiều chức năng phức tạp.
 Khả năng hoạt động bù và tái sinh mạnh.
 Hoại tử tế bào gan dẫn đến giải phóng các
men gan (ALT, AST, GGT) vào máu.
--> xét nghiệm thường sử dụng trên lâm sàng
để theo dõi các bệnh lý gan.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO
LOGO

TUẦN HOÀN TẠI GAN


Máu cung cấp cho gan từ 2 nguồn:
(1) Động mạch gan: từ động mạch thân tạng
(2) Tĩnh mạch cửa: dẫn máu từ đường tiêu hóa qua
gan trước khi về tim để vào đại tuần hoàn.
Tĩnh mạch cửa gồm 2 nhánh:
 Tĩnh mạch mạc treo tràng trên: dẫn máu từ ruột
non và nửa phải ruột già.
 Tĩnh mạch lách-mạc treo tràng: gồm 2 nhánh:
• Tĩnh mạch lách: dẫn máu từ dạ dày và lách
• Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới: dẫn máu từ
nửa trái ruột già.
Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch
LOGO

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

www.themegallery.com
LOGO

MÔ HỌC GAN
Các tế bào trong gan: xếp thành cấu trúc nan hoa
 Tế bào nhu mô gan:
 Tế bào gan (chủ yếu): xếp thành các bè gan
 Tế bào biểu mô đường mật
 Tế bào xoang gan:
 Tế bào nội mô xoang gan: có nhiều lỗ để các chất
trong máu lọc qua vào gan
 Tế bào Kuffer: đại thực bào gan
 Tế bào quanh xoang:
 Tế bào hình sao: cân bằng vi môi trường tại gan
 Tế bào hốc: là các tế bào giết tự nhiên (NK)

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

MÔ HỌC GAN
LOGO

MÔ HỌC GAN
LOGO

CHỨC NĂNG GAN

1 Chức năng của hệ tuần hoàn gan

2 Chức năng bài tiết mật của gan

3 Chức năng chuyển hóa của gan

4 Chức năng dự trữ của gan

5 Chức năng chống độc của gan


LOGO

CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN GAN


Dự trữ máu: thể tích máu bình thường trong
các mạch máu gan (động mạch, tĩnh mạch,
mao mạch kiểu xoang) vào khoảng 650 ml.
Chức năng đệm: các chất dinh dưỡng từ hệ
tiêu hóa đến gan qua tĩnh mạch cửa sẽ được
hấp thu vào nhu mô gan, biến đổi thành các
chất mới thích hợp hơn, rồi phóng thích vào
máu với nồng độ đã điều chỉnh.
Chức năng lọc máu: các tế bào Kupffer thực
bào các vi khuẩn từ máu mao mạch ruột.
LOGO

CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA GAN

Chuyển hóa, dự trữ các chất hấp thu từ ruột,


cung cấp lại ở nồng độ tối ưu cho cơ thể.
Tổng hợp hơn 90% protein huyết tương, như
albumin, yếu tố đông máu …
Lọc vi khuẩn trong máu tĩnh mạch cửa.
Khử các chất độc nội sinh và ngoại sinh.
Bài tiết mật.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

SỰ BÀI TIẾT MẬT


Mật được bài tiết vào các tiểu quản mật →
các ống mật lớn hơn → ống mật chủ → tá
tràng / túi mật.
Được bài tiết khoảng 1000 ml/ngày.
Mật bao gồm: muối mật, bilirubin, cholesterol,
lecithin, ion, nước.
Mật được cô đặc lại 5-10 lần để dự trữ trong
túi mật.
Khi ăn, mật được phóng thích từ túi mật vào
tá tràng do tác dụng của cholecystokinin.
LOGO

CHỨC NĂNG CỦA MUỐI MẬT


 Muối mật được tổng hợp trong gan từ
cholesterol.
 2 chức năng của muối mật: nhũ tương hóa và
hòa tan mỡ trong nước → tăng diện tích tiếp xúc
với enzym lipase, thành lập các hạt micelle
chuyên chở sản phẩm tiêu hóa lipid đến bờ bàn
chải để hấp thu.
 Muối mật hỗ trợ hấp thu một lượng lớn lipid và
các vitamin tan trong mỡ (A, D, E, K).
 90-95% muối mật được tái hấp thu chủ động tại
hồi tràng về lại nhu mô gan → vòng tuần hoàn
ruột gan.
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

NGUYÊN NHÂN GÂY SUY GIẢM


CHỨC NĂNG GAN

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

NGUYÊN NHÂN SUY GIẢM CHỨC NĂNG GAN

 Yếu tố bên ngoài


 Do độc chất
 Do vi sinh vật
 Yếu tố bên trong:
Các bệnh lý tại gan hoặc ngoài gan dẫn đến:
 Ứ mật
 Ứ trệ tuần hoàn gan
 Rối loạn chuyển hóa trong gan

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

NGUYÊN NHÂN SUY GIẢM CHỨC NĂNG GAN

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Yếu tố gây bệnh bên ngoài


Độc chất gây tổn thương gan:
Nhiễm độc cấp tính: nhiễm độc chì, đồng,
clorofoc, tetraclorua carbon, thuốc (quá liều)
Nhiễm độc mạn tính: nhiễm độc rượu
 Rượu và chất chuyển hóa của nó hủy hoại
các enzyme của gan.
 Kích thích tạo kháng thể chống tế bào gan.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

UNG THƯ GAN

www.themegallery.com
LOGO

Yếu tố gây bệnh bên ngoài


Vi sinh vật gây tổn thương gan:
 Virus:
 Ở trẻ em và người suy giảm miễn dịch: virus
Epstein Barr, Herpes, Cytomegalo …
 Virus viêm gan (A, B, C, D, E, G): trong đó B, C
gây nhiều hậu quả nặng nề (như viêm gan mạn,
xơ gan, ung thư gan) --> Việt Nam là vùng dịch tễ
của virus B, C.
 Vi khuẩn: E.coli, lao, Leptospira …
 Ký sinh trùng: sốt rét, sán lá gan (sán lá lớn, sán lá
nhỏ), giun …
Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch
LOGO

Đường xâm nhập của yếu tố gây bệnh


 Qua tĩnh mạch cửa: yếu tố gây bệnh có nguồn
gốc từ ống tiêu hóa (vi sinh vật, độc chất trong
thức ăn) --> quan trọng nhất.
 Qua đường dẫn mật: ký sinh trùng, vi khuẩn có
thể chui theo đường này
 Qua động mạch gan: thuốc, lao, nhiễm trùng
huyết, virus viêm gan B, C.
 Qua đường bạch huyết: như amip từ đường tiêu
hoán gây áp xe gan.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Viêm gan
LOGO

Viêm gan B
LOGO

Viêm gan B
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

Viêm gan C
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

Bệnh sốt rét

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

SÁN LÁ GAN

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

Yếu tố gây bệnh bên trong

Ứ mật:
Ứ mật nguyên phát: thường do tự
miễn, gây tổn thương biểu mô các
đường mật nhỏ và xơ hóa khoảng
cửa.
Ứ mật thứ phát: thường do sỏi mật,
viêm đường mật mạn tính, u chèn ép

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch
LOGO

Sỏi mật

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Yếu tố gây bệnh bên trong


Ứ trệ tuần hoàn gan (ứ máu gan):
 Do tim: suy tim phải, bệnh phổi mạn tính (COPD,
hen) gây ứ máu ở gan kéo dài.
 Tắc tĩnh mạch gan và trên gan (hội chứng Budd-
Chiari):
 Do chèn ép: u, ổ tụ máu, kén giun sán …
 Do viêm tắc nội tĩnh mạch: bệnh bạch cầu, ung
thư gan, gan đa nang …

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Hội chứng Budd-Chiari

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Yếu tố gây bệnh bên trong

Rối loạn chuyển hóa trong gan: do thiếu hay


thừa enzyme và các chất chuyển hóa.
 Thiếu G-6-Pase: bệnh Vol Gierke, gây tích
nhiều glycogen trong tế bào gan.
 Thiếu methionin, cholin tạo lipoprotein vận
chuyển mỡ khỏi gan: gan nhiễm mỡ.
 Bệnh Wilson: rối loạn chuyển hóa đồng (giảm
tổng hợp ceruloplasmin).
 Ứ sắt gan: bẩm sinh, dùng quá nhiều sắt …

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Bệnh Wilson
 Bệnh Wilson là một rối loạn di truyền
 Là nguyên nhân gây tích tụ quá nhiều đồng trong
gan, não và cơ quan quan trọng khác, thoái hóa
gan bã đậu.
 Đồng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
của dây thần kinh khỏe mạnh, xương, collagen và
sắc tố da melanin. Thông thường, đồng được hấp
thụ từ thức ăn, và bài tiết qua mật.
 Nhưng ở những người bị bệnh Wilson, đồng
không được bài tiết đúng cách và tích tụ lại gan

www.themegallery.com
LOGO

Bệnh Wilson
LOGO

Bệnh Wilson

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

HẬU QUẢ CỦA SUY GIẢM


CHỨC NĂNG GAN

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

HẬU QUẢ SUY GIẢM CHỨC NĂNG GAN


Rối loạn chuyển hóa trong gan
 Rối loạn chuyển hóa protid
 Rối loạn chuyển hóa lipid
 Rối loạn chuyển hóa glucid
 Rối loạn thăng bằng muối nước
 Rối loạn dự trữ vitamin và khoáng
chất
Rối loạn chức năng chống độc
Rối loạn chức năng tạo mật
Rối loạn tuần hoàn gan Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch
LOGO

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID


 Giảm khả năng tổng hợp protid:
 Giảm albumin: tỉ lệ A/G (Albumin/Globulin) huyết
tương đảo ngược (< 1) --> giảm áp lực keo máu -->
phù toàn thân.
 Giảm các yếu tố đông máu --> dễ xuất huyết dưới
da, chảy máu.
 Giảm thrombopoietin --> giảm tiểu cầu.
 Giảm khả năng phân hủy polypepetide từ ruột về (qua
tĩnh mạch cửa):
 Gây dị ứng: nổi mẩn, ngứa …
 Gây tổn thương não: hôn mê do suy gan

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Giảm albumin gây giảm áp lực keo


LOGO

Thrombopoietin (TPO) tạo tiểu cầu


LOGO

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID


 Giảm dự trữ lipid trong cơ thể do:
 Giảm hấp thu lipid và các vitamin tan trong
lipid (A, D, E, K): do giảm tiết mật.
 Giảm tân tạo lipid từ protid, glucid.
 Giảm tổng hợp lipoprotein vận chuyển lipid
 Cholesterol máu tăng trong tắc mật do:
 Giảm đào thải cholesterol qua đường mật.
 Ứ mật --> ức chế ngược lên quá trình tổng
hợp acid mật từ cholesterol tại gan.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

www.themegallery.com
LOGO

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID

Giảm khả năng tổng hợp glycogen dự trữ


tại gan sau bữa ăn --> rối loạn dung nạp
glucose máu.
Giảm khả năng dự trữ glycogen --> dễ bị
hạ glucose máu xa bữa ăn.
Tăng các sản phẩm chuyển hóa trung gian
của glucid (acid lactic, acid pyruvic …).

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Glycogen

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO
LOGO

RỐI LOẠN DỰ TRỮ VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT

 Gan là kho dự trữ các vitamin:


 Vitamin A: dạng este của retinol với acid
palmitic --> thiếu gây khô mắt.
 Vitamin D: dạng ergocalciferol, chole-
calciferol --> thiếu gây đau xương.
 Vitamin E: vai trò chống oxy hóa.
 Vitamin B12, sắt (feritin): tạo hồng cầu.
 Vitamin K: cần cho quá trình đông máu.
 Bệnh lý gan gây thiếu các vitamin này và gây
các rối loạn tương ứng.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

RỐI LOẠN THĂNG BẰNG MUỐI NƯỚC


Thể hiện bằng phù toàn thân, thường luôn kèm
theo báng bụng:
 Do giảm áp lực keo (giảm albumin máu) -->
gây phù toàn thân.
 Tăng áp lực thủy tĩnh tại tĩnh mạch cửa -->
nước bị đẩy ra khỏi lòng mạch, gây báng
bụng.
 Giảm khả năng phân hủy các hormon giữ
nước như: ADH, Aldosterone.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Báng bụng
LOGO

Báng bụng

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Báng bụng

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CHỐNG ĐỘC

 Giảm khả năng chuyển chất độc thành chất kém độc
do suy giảm hệ thống enzyme gan ---> dễ ngộ độc
hơn.
 Giảm khả năng phân hủy các hormon:
 ADH (tuyến yên sau), aldosterone (vỏ thượng
thận) --> giữ nước, muối gây phù.
 Hormon sinh dục: thay đổi tỉ lệ estrogen /
testosterone gây nữ hóa tuyến vú, teo tinh hoàn,
sao mạch, lòng bàn tay son.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Dấu sao mạch


LOGO

Lòng bàn tay son


LOGO

RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TẠO MẬT


Chuyển hóa sắc tố mật bình thường:
 Trước gan (tại hệ võng nội mô): hemoglobin từ
hồng cầu già giáng hóa thành bilirubin gián tiếp
(không tan trong nước).
 Tại gan: bilirubin gián tiếp chuyển thành bilirubin
trực tiếp (tan trong nước) nhờ enzym glucuronyl
transferase --> thải ra đường mật.
 Sau gan (tại ruột): bilirubin trực tiếp một phần tái
hấp thu (chu trình gan-ruột), một phần bị oxy hóa
thành urobilin và stercobilin.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO
LOGO

RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TẠO MẬT


Sắc tố mật trong máu tăng cao:
- Hậu quả: vàng da niêm (bili toàn phần > 2.0 mg%)
- Nguyên nhân:
 Vàng da trước gan: tăng giáng hóa hemoglobin do
tán huyết (tự miễn, sốt rét, truyền nhầm nhóm máu,
…) --> tăng chủ yếu là bili gián tiếp.
 Vàng da tại gan: vừa tổn thương nhu mô gan, vừa rối
loạn bài tiết mật trong bệnh gan (viêm gan, xơ gan, u
gan) --> tăng cả 2 bili gián tiếp và trực tiếp.
 Vàng da sau gan: tắc đường mật (sỏi mật, u đầu tụy,
hạch to …) --> tăng chủ yếu là bili trực tiếp.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

www.themegallery.com
LOGO

Vàng da

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Vàng da

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TUẦN HOÀN GAN


Tăng áp tĩnh mạch cửa:
Khi áp lực tĩnh mạch cửa > 10 cm nước
Thường đi song hành với hội chứng suy
tế bào gan trong xơ gan.
Đưa đến nhiều biến chứng nghiêm trọng.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO
Tăng áp tĩnh mạch cửa
LOGO

Tăng áp tĩnh mạch cửa


Hậu quả:
 Thiếu dinh dưỡng và oxy --> hoại tử nhu mô gan,
phát triển tổ chức xơ nhiều hơn.
 Báng bụng: dạng dịch thấm
 Lách to, có thể dẫn đến cường lách.
 Phát triển tuần hoàn ngoài gan (các vòng nối cửa-
chủ) để bù trừ:
 Dãn tĩnh mạch thực quản --> vỡ các chỗ dãn
gây xuất huyết tiêu hóa trên nặng nề.
 Dãn tĩnh mạch trĩ --> trĩ nội
 Tuần hoàn bàng hệ trên da bụng

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch


LOGO

Lách to
LOGO

Báng bụng + tuần hoàn bàng hệ trên da


LOGO

Dãn tĩnh mạch thực quản


LOGO

MEN GAN
LOGO

Men gan là xúc tác sinh học quan trọng trong


chuyển hóa chất của cơ thể, được dùng để
đánh giá tình trạng và mức độ tổn thương của
gan.
 Men gan là: Alanine Transaminase (ALT),
Aspartate Transaminase (AST), Phosphatase
kiềm (PA), và Gamma Glutamyl
Transpeptidase (GGT).

www.themegallery.com
LOGO
 AST (or SGOT), which stands for serum glutamic-
oxaloacetic transaminase) is one of these
enzymes. AST is found in many tissues throughout
the body, including the liver, heart, muscles, kidney,
and brain. If any of these organs or tissues is
affected by disease or injury, AST is released into
the bloodstream. AST (aspartate aminotransferase)
is an enzyme that is found mostly in the liver, but
also in muscles…
 ALT (or SGPT ), which stands for serum glutamic-
pyruvic transaminase) is one of these enzymes.
It's found in particularly large amounts in the liver
and plays an important role in metabolism, the
process that converts food into energy. Normally,
ALT is found inside liver cells This blood test
www.themegallery.com
LOGO
 GGT là gì? (hay còn gọi là Gamma GT)
GGT (Gamma Glutamyl transferase) là một xét
nghiệm chức năng gan quan trọng cùng với SGPT
và SGOT. Khi cả 3 chỉ số này đều tăng thì tức
là gan bị tổn thương,là chỉ số men trong tế bào
thành của ống mật. Chỉ số GGT mức bình thường
vào khoảng dưới 60 UI/L (nam 11-50 UI/L, nữ 07-32
UI/L)
GGT tăng cao thì đó có thể là tình trạng viêm gan, u
bướu ở gan, ống dẫn mật, xơ gan… Chỉ số GGT cũng
tăng trong trường hợp suy tim hoặc dùng các loại
thuốc kháng sinh, thuốc chống nấm, thuốc giảm đau
chống viêm…có liên quan đến việc lạm dụng rượu bia

www.themegallery.com
LOGO

Lactate dehydrogenase (LDH)


 Tăng LDH cao và thoáng qua : hoại tử tế bào
gan cấp hoặc shock gan.
 Tăng LDH kéo dài kèm tăng ALP : gợi ý đến các
tổn thương ác tính ở gan.
 Tỷ số ALT/LDH :
 >1,5: viêm gan virus cấp
 <1,5: tình trạng sốc gan hoặc ngộ độc
acetaminophen
LOGO

 g-Glutamyl transpeptidase (GGT):


Tăng :
 VG do rượu,
 VG thoái hóa mỡ,
 VG do thuốc (acetaminophen, phenytoin…)
 Phosphatase kiềm (AP):
 Bình thường
 Tăng : khi có tắc mật
LOGO
Nhiều nguyên nhân khiến men gan tăng cao như:
 Viêm gan cấp, mãn tính do virus (chủng A, B, C, D, E), xơ
gan, ung thư gan...
 Lạm dụng rượu bia, đồ uống có cồn, thuốc lá;
 Mắc các bệnh lý đường mật như viêm đường mật, viêm túi
mật, sỏi mật… sẽ làm tổn thương gan và làm tăng men gan.
 Do thuốc. Nhiều người có thói quen sử dụng thuốc bừa bãi,
tùy tiện, tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến các cơ quan
trong cơ thể. Bên cạnh đó, thuốc dùng trong điều trị một số
bệnh cũng làm tăng men gan như: thuốc điều trị bệnh gan,
thuốc hóa trị ung thư, thuốc chống lao, kháng sinh...
 Một số bệnh lý khác: Sốt rét, sốt xuất huyết, ứ sắt, viêm gan
tự miễn, đái tháo đường, béo phì,…

www.themegallery.com
LOGO

Những chỉ số này càng tăng cao, mức độ tổn


thương tại gan càng nặng. Thông thường men gan
cao được phân loại thành 3 mức độ sau:
 Mức độ nhẹ: Chỉ số men gan thường tăng dưới
100 U/L ( nhỏ hơn 2 lần chỉ số bình thường).
 Mức độ trung bình: Chỉ số men gan thường tăng
trong khoảng từ 2-10 lần so với mức bình thường.
 Mức độ nặng: Chỉ số men gan tăng cao hơn gấp
10 lần so với mức bình thường. Nhiều trường hợp
viêm gan cấp tính hoặc viêm gan tối cấp hoặc ung
thư gan lượng men gan tăng nhanh một cách đột
biến có khi lên tới 5.000UI/L

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

RL TỔNG HỢP VÀ DỰ TRỮ RL CHUYỂN HÓA & TIẾT

AMINO HORMON
GLUCOSE PROTEIN MUỐI MẬT DRUG BILIRUBIN
ACID

Bệnh não
Phân
Rối loạn Vàng
có mỡ
Phù , hấp thu da
asctes béo,
Phù ,
vitamin
asctes
Chảy
máu Rối loạn
Nữ hóa nam kinh nguyệt
www.themegallery.com
Nữ
LOGO

www.themegallery.com
LOGO

www.themegallery.com

You might also like