Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1 - QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
CHƯƠNG 1 - QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
Các doanh nghiêp dần nhận ra tầm quan trọng mà quản lý Logistics
có thể đem lại trong việc đạt được lợi thế cạnh tranh.
tiêu
cung ứng bền vững và chuỗi cung ứng,
cạnh tranh trong thị tầm quan trọng đối
trường toàn cầu đang với doanh nghiệp
của
thay đổi nhanh chóng.
học
ứng, tầm quan trọng
đối với doanh nghiệp hướng tới kinh
doanh thành công
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 3
CHƯƠNG 1:
Đối thủ
Công ty
cạnh tranh
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 13
Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh
Các công ty thành công hoặc có lợi thế về chi phí hoặc có lợi thế về
giá trị, hoặc là sự kết hợp của cả hai.
Việc phát triển một chiến lược dựa trên các giá trị gia
tăng thông thường sẽ yêu cầu một cách tiếp cận thị
trường được phân khúc nhiều hơn.
Gia tăng giá trị thông qua sự khác biệt hóa là một phương
tiện mạnh mẽ để đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị
trường.
Logistics và Quản
lý chuỗi cung ứng
có tiềm năng hỗ
trợ tổ chức đạt
được cả lợi thế về
chi phí và lợi thế
về giá trị.
Giai đoạn cuối cùng liên quan đến các nhà cung
cấp bên ngoài cũng như tất cả các bộ phận nội bộ
Các quy • Các tổ chức tạo ra giá trị vượt trội cho khách hàng và người tiêu
dùng bằng cách quản lý các quy trình cốt lõi của họ tốt hơn so với
tắc cạnh
các đối thủ cạnh tranh
tranh mới
• Xu hướng ‘hàng hoá phổ biến’ gây ảnh hưởng đến môi trường cạnh
tranh
• Tiêu chí giành được sự lựa chọn của khánh hàng có nhiều khả năng
dựa trên dịch vụ hơn dựa trên sản phẩm.
• Thiết lập chiến lược dựa trên việc thiết lập mối quan hệ chặt chẽ
hơn với các mối quan hệ chính
• .Việc quản lý lead-time là chìa khóa thành công trong việc quản lý các
hoạt động logistics.
• Công ty toàn cầu tìm cách đạt được lợi thế cạnh tranh bằng cách xác
định thị trường trên thế giới cho sản phẩm của mình và sau đó phát
Toàn cầu triển chiến lược sản xuất và logistics để hỗ trợ.
hóa ngành
• Toàn cầu hóa cũng có xu hướng kéo dài chuỗi cung ứng
• Internet cũng là nguyên nhân cuả tình trạng giảm phát giá
• Vai trò của dịch vụ là nâng cao "giá trị sử dụng", nghĩa là sản phẩm trở
nên đáng giá hơn trong mắt khách hàng vì dịch vụ đã làm tăng giá trị
Khách cho sản phẩm cốt lõi. Bằng cách này, có thể đạt được sự khác biệt đáng
hàng nắm kể của tổng ưu đãi (đó là sản phẩm cốt lõi cộng với gói dịch vụ).
quyền
kiểm soát • Những công ty đã đạt được sự công nhận về dịch vụ xuất sắc và do đó
có thể thiết lập lợi thế khác biệt so với đối thủ cạnh tranh của họ,
thường là những công ty mà quản lý hậu cần là ưu tiên hàng đầu.
+ Nhà cung cấp phải có khả năng đáp ứng chính xác nhu cầu của khách
hàng trong thời gian ngắn hơn bao giờ hết
Quản lý
‘4Rs’ + Từ khóa trong môi trường thay đổi liên tục hiện nay là sự nhanh nhẹn.
+ Trong tương lai, các tổ chức phải được định hướng sản xuất theo nhu
cầu
+ Sự ứng dụng của 6 sigma trong việc kiểm soát sự thay đổi
+ Chuỗi cung ứng dễ bị gián đoạn và do đó, rủi ro đối với tính liên tục
Quản lý
của hoạt động kinh doanh tăng lên
‘4Rs’
+ Thiết kế chuỗi cung ứng ngày nay trọng tâm phải là khả năng năng đàn
hồi
+ Tầm quan trọng của hàng tồn kho chiến lược và việc sử dụng có chọn
lọc các chiến lược dự phòng để đối phó với các tác động tăng cao.
+ Trong nhiều ngành, hoạt động 'tìm nguồn cung ứng hợp tác’
trở nên phổ biến.
Quản lý + Các mối quan hệ đối tác như vậy có thể là rào cản đáng kể
‘4Rs’ để gia nhập đối với các đối thủ cạnh tranh.
+ Các chuỗi cung ứng thành công sẽ là những chuỗi cung ứng
được điều hành bởi sự liên tục tìm kiếm các giải pháp đôi bên
cùng có lợi dựa trên sự tin tưởng và tương hỗ