Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 40

TỔNG QUAN

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CHUỖI CUNG ỨNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Quản lý Logistics và chuỗi cung ứng không phải là những ý
tưởng mới.

Các doanh nghiêp dần nhận ra tầm quan trọng mà quản lý Logistics
có thể đem lại trong việc đạt được lợi thế cạnh tranh.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 2


Mục
Có khả năng lựa chọn
các chiến lược phù hợp Trình bày rõ ràng
để xây dựng chuỗi các hoạt động của

tiêu
cung ứng bền vững và chuỗi cung ứng,
cạnh tranh trong thị tầm quan trọng đối
trường toàn cầu đang với doanh nghiệp

của
thay đổi nhanh chóng.

môn Nắm rõ các hoạt


động của chuỗi cung
Sử dụng thành
thạo bộ đo lường
chuỗi cung ứng

học
ứng, tầm quan trọng
đối với doanh nghiệp hướng tới kinh
doanh thành công
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 3
CHƯƠNG 1:

QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


và CHIẾN LƯỢC CẠNH
TRANH
1 Quản lý Logistics & chuỗi cung ứng

2 Lợi thế cạnh tranh

Nội 3 Chuỗi giá trị của Porter

dung: 4 Chuỗi cung ứng tích hợp

5 Sự thay đổi của môi trường cạnh tranh.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 5


1.
Quản lý Logistics & Quản
lý chuỗi cung ứng

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 6


Quản lý Logistics là
gì?

Quản lý Chuỗi cung


ứng là gì?

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 7


‘Quản lý Logistics là quá trình quản
lý một cách chiến lược việc di
chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu,
bộ phận và thành phẩm tồn kho (và
các luồng thông tin liên quan) nhằm
giúp lợi nhuận hiện tại và tương lai
được tối đa hóa…’
-Christopher, 2011-
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 8
Quản lý chuỗi cung ứng là một
khái niệm rộng hơn so với
Logistics

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 9


‘Quản lý các mối quan hệ
upstream và downstream với các
nhà cung cấp và khách hàng để
mang lại giá trị vượt trội cho
khách hàng với chi phí thấp’
-Christopher, 2011-

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 10


Mạng lưới chuỗi cung ứng:

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 11


2.

Lợi thế cạnh tranh

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 12


Mô hình 3C Khách
hàng

Đối thủ
Công ty
cạnh tranh
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 13
Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh

Khả năng tạo ra Hoạt động với


sự khác biệt trong chi phí thấp hơn
mắt khách hàng, và do đó mang
so với đối thủ lại lợi nhuận lớn
cạnh tranh hơn

Các công ty thành công hoặc có lợi thế về chi phí hoặc có lợi thế về
giá trị, hoặc là sự kết hợp của cả hai.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 14


Lợi thế về giá trị
(A)
Trong Marketing có nhận định rằng "khách hàng không
mua sản phẩm, họ mua lợi ích".

Việc phát triển một chiến lược dựa trên các giá trị gia
tăng thông thường sẽ yêu cầu một cách tiếp cận thị
trường được phân khúc nhiều hơn.

Gia tăng giá trị thông qua sự khác biệt hóa là một phương
tiện mạnh mẽ để đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị
trường.

Nhiều công ty đã tập trung vào dịch vụ như một phương


tiện để đạt được lợi thế cạnh tranh.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 15


Lợi thế về chi phí
(B)
Trong các ngành thường sẽ có một đối thủ cạnh tranh là
nhà sản xuất chi phí thấp và có sản lượng bán hàng lớn nhất
trong ngành.

Điều này được lý giải bởi sự


ảnh hưởng của Tính kinh tế
theo quy mô và Đường kinh
nghiệm

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 16


Trên thực tế, các công ty thành công thường
tìm cách đạt được vị trí dựa trên cả lợi thế về
chi phí và lợi thế về giá trị

Logistics và Quản
lý chuỗi cung ứng
có tiềm năng hỗ
trợ tổ chức đạt
được cả lợi thế về
chi phí và lợi thế
về giá trị.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 17


Một số cách để có thể nâng cao năng suất thông
qua Logistcs và Quản lý chuỗi cung ứng.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 18


3.
Chuỗi giá trị của
Porter

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 19


 Lợi thế cạnh tranh không thể được hiểu bằng
cách nhìn vào công ty một cách tổng thể.

 Nó bắt nguồn từ nhiều hoạt động rời rạc mà một


công ty thực hiện trong việc thiết kế, sản xuất,
marketing, phân phối và hỗ trợ sản phẩm của
mình.

Một công ty đạt được lợi thế cạnh tranh


bằng cách thực hiện các hoạt động quan
trọng này một cách chiến lược với giá rẻ
hơn hoặc tốt hơn so với đối thủ cạnh
tranh

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 20


Chuỗi
giá trị
của
Michael
Porter

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 21


4.
Chuỗi cung ứng
tích hợp

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 22


Theo truyền thống, hầu hết các tổ
chức đã xem mình như những
thực thể tồn tại độc lập với Hợp tác để cạnh tranh?
những tổ chức khác và thực sự
cần phải cạnh tranh với nhau để
tồn tại.

Chuỗi cung ứng tích hợp

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 23


Các tổ chức hiện đang tập trung
vào ‘hoạt động kinh doanh cốt
lõi’ của họ - nói cách khác là Chuỗi cung ứng tích hợp
những việc họ làm thực sự tốt và
có lợi thế khác biệt cao

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 24


Các giai đoạn tích hợp của chuỗi cung ứng
Đây là giai đoạn đầu tiên và đó là khi mọi bộ phận hoặc hệ
thống trong một công ty đang quản lý chuỗi cung ứng của
chính họ và các vấn đề liên quan

Tất cả các bộ phận khác nhau trong một công ty sẽ làm


việc cùng nhau để giúp nâng cao hiệu quả và giảm chi
phí.

Tất cả các phòng ban trong công ty được kết nối


với nhau bằng cách sử dụng cùng một hệ thống.

Giai đoạn cuối cùng liên quan đến các nhà cung
cấp bên ngoài cũng như tất cả các bộ phận nội bộ

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 25


5.
Sự thay đổi của môi
trường cạnh tranh.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 26


Bối cảnh cạnh tranh của hoạt
động kinh doanh liên tục thay
đổi ảnh hưởng tới hoạt đổng
quản lý Logistics và quản lý
chuỗi cung ứng

Các quy Khách


Toàn cầu Áp lực hàng nắm Quản lý
tắc cạnh
hóa ngành về giá quyền ‘4Rs’
tranh mới
kiểm soát

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 27


• Hiện nay chúng ta đang bước vào kỷ nguyên ‘cạnh tranh trong chuỗi
cung ứng’.
• Một tổ chức không còn có thể hoạt động như một thực thể biệt lập và
độc lập trong cuộc cạnh tranh với các tổ chức 'độc lập’ tương tự khác.

Các quy • Các tổ chức tạo ra giá trị vượt trội cho khách hàng và người tiêu
dùng bằng cách quản lý các quy trình cốt lõi của họ tốt hơn so với
tắc cạnh
các đối thủ cạnh tranh
tranh mới
• Xu hướng ‘hàng hoá phổ biến’ gây ảnh hưởng đến môi trường cạnh
tranh
• Tiêu chí giành được sự lựa chọn của khánh hàng có nhiều khả năng
dựa trên dịch vụ hơn dựa trên sản phẩm.
• Thiết lập chiến lược dựa trên việc thiết lập mối quan hệ chặt chẽ
hơn với các mối quan hệ chính

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 28


• Cơ sở để cạnh tranh trong kỷ nguyên mới này sẽ là:
Lợi thế cạnh tranh = sản phẩm xuất sắc × quy trình xuất
sắc

• .Việc quản lý lead-time là chìa khóa thành công trong việc quản lý các
hoạt động logistics.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 29


• Xu hướng toàn cầu hóa dẫn đến sự thống trị bởi các công ty toàn cầu
trên hầu hết các thị trường.

• Công ty toàn cầu tìm cách đạt được lợi thế cạnh tranh bằng cách xác
định thị trường trên thế giới cho sản phẩm của mình và sau đó phát
Toàn cầu triển chiến lược sản xuất và logistics để hỗ trợ.
hóa ngành

• Toàn cầu hóa cũng có xu hướng kéo dài chuỗi cung ứng

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 30


• Hầu hết các thị trường ngày nay đều cạnh tranh về giá hơn so với
một thập kỷ trước.
• Bối cảnh cạnh tranh toàn cầu đang đẩy giá của sản phẩm/ dịch vụ tới
mức thấp chưa từng có:
+ Đối thủ toàn cầu;
+ Sự trỗi dậy của nhà sản xuất lớn Trung Quốc
Áp lực + Các rào cản thương mại được dỡ bỏ
về giá • Sự dư thừa do cung nhiều hơn cầu

• Internet cũng là nguyên nhân cuả tình trạng giảm phát giá

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 31


• Dể duy trì lợi nhuận, các công ty phải tìm cách giảm chi phí để phù hợp
với sự giảm giá -> Việc xem xét quản lý chuỗi cung ứng rộng lơn là cần
thiết. .
• Các công ty bắt đầu ứng dụng JIT để đạt được sự tinh gọn trong sản xuất
nhưng thường chỉ chuyển chi phí sang nơi khác trong chuỗi cung ứng

• Công ty có cái nhìn hạn hẹp


về định nghĩa chi phí

• Sự cạnh tranh ngày nay


không diễn ra giữa các công
ty mà giữa các chuỗi cung
ứng

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 32


• Khách hàng trên thị trường ngày nay đang đòi hỏi nhiều hơn, không chỉ
về chất lượng sản phẩm mà còn cả dịch vụ.

• Vai trò của dịch vụ là nâng cao "giá trị sử dụng", nghĩa là sản phẩm trở
nên đáng giá hơn trong mắt khách hàng vì dịch vụ đã làm tăng giá trị
Khách cho sản phẩm cốt lõi. Bằng cách này, có thể đạt được sự khác biệt đáng
hàng nắm kể của tổng ưu đãi (đó là sản phẩm cốt lõi cộng với gói dịch vụ).
quyền
kiểm soát • Những công ty đã đạt được sự công nhận về dịch vụ xuất sắc và do đó
có thể thiết lập lợi thế khác biệt so với đối thủ cạnh tranh của họ,
thường là những công ty mà quản lý hậu cần là ưu tiên hàng đầu.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 33


• Responsiveness - Khả năng đáp ứng

+ Nhà cung cấp phải có khả năng đáp ứng chính xác nhu cầu của khách
hàng trong thời gian ngắn hơn bao giờ hết
Quản lý
‘4Rs’ + Từ khóa trong môi trường thay đổi liên tục hiện nay là sự nhanh nhẹn.

+ Trong tương lai, các tổ chức phải được định hướng sản xuất theo nhu
cầu

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 34


• Reliability – Độ tin cậy
+ Một trong những lý do chính tại sao bất kỳ công ty nào cũng có mức
tồn kho an toàn là vì sự không chắc chắn. Có thể là sự không chắc chắn
về nhu cầu trong tương lai hoặc sự không chắc chắn về khả năng trong
việc thực hiện lời hứa giao hàng của nhà cung cấp hoặc về chất lượng
Quản lý
của vật liệu hoặc bộ phận.
‘4Rs’
+ Một trong những chìa khóa để nâng cao độ tin cậy của chuỗi cung ứng
là thông qua việc giảm thiểu sự thay đổi quy trình.

+ Sự ứng dụng của 6 sigma trong việc kiểm soát sự thay đổi

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 35


• Resilience – Độ đàn hồi
+ Thị trường ngày nay được đặc trưng bởi mức độ hỗn loạn và biến động
cao hơn.

+ Chuỗi cung ứng dễ bị gián đoạn và do đó, rủi ro đối với tính liên tục
Quản lý
của hoạt động kinh doanh tăng lên
‘4Rs’
+ Thiết kế chuỗi cung ứng ngày nay trọng tâm phải là khả năng năng đàn
hồi

+ Tầm quan trọng của hàng tồn kho chiến lược và việc sử dụng có chọn
lọc các chiến lược dự phòng để đối phó với các tác động tăng cao.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 36


• Relationships – Các mối quan hệ

+ Trong nhiều ngành, hoạt động 'tìm nguồn cung ứng hợp tác’
trở nên phổ biến.

Quản lý + Các mối quan hệ đối tác như vậy có thể là rào cản đáng kể
‘4Rs’ để gia nhập đối với các đối thủ cạnh tranh.

+ Các chuỗi cung ứng thành công sẽ là những chuỗi cung ứng
được điều hành bởi sự liên tục tìm kiếm các giải pháp đôi bên
cùng có lợi dựa trên sự tin tưởng và tương hỗ

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 37


Review
1 Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng

2 Lợi thế cạnh tranh

Nội 3 Chuỗi giá trị của Porter

dung: 4 Chuỗi cung ứng tích hợp

5 Sự thay đổi của môi trường cạnh tranh.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 39


BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 40

You might also like