Professional Documents
Culture Documents
Đào Tạo Nâng Cao Sức Khỏe Nơi Làm Việc
Đào Tạo Nâng Cao Sức Khỏe Nơi Làm Việc
NỘI DUNG
1. Giới thiệu các khái niệm cơ bản
2. Văn bản quy phạm pháp luật về AT, VSLĐ
3. Các yếu tố nguy cơ tại nơi làm việc
4. BNN, cấp cứu ban đầu và các yếu tố liên quan đến lối sống
5. Các giải pháp nâng cao sức khỏe nơi làm việc
6. Bảo hộ lao động và cách sử dụng
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
NỘI DUNG
PHẦN 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Các khái niệm cơ bản
1.1 Khái niệm về sức khỏe.
Theo Tổ chức Y tế thế giới : Sức khỏe là tình
trạng hoàn toàn thoải mái về thể chất, tinh thần và xã hội.
1.2. Khái niệm về nâng cao sức khỏe
Theo Tổ chức Y tế thế giới : Nâng cao sức khỏe là
quá trình cho phép người ta kiểm soát và cải thiện sức
khỏe của mình.
Theo Hiến chương Ottawa tuyên bố: Nâng cao sức
khỏe tạo ra điều kiện sống và làm việc an toàn, thoải mái.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
1.3. Các yếu tố quyết định sức khỏe công nhân
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến sức khỏe và sự thoải mái của công nhân.
Các yếu tố nơi làm việc như môi trường vật lý/thể
chất và các điều kiện vệ sinh, các yêu tố tổ chức
và văn hóa nơi làm việc, nhiệm vụ của từng cá
nhân và các hoạt động công việc, tất cả đều có
ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân. Các yếu tố
về lối sống và điều kiện sống của công nhân cũng
ảnh hưởng đến sức khỏe.
2. Khái niệm nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc
2.1. Khái niệm nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc
- Một nơi làm việc được nâng cao sức khỏe là tạo ra một môi trường hỗ trợ, lành mạnh, duy trì
và nâng cao sức khỏe cho tất cả mọi người.
- Môi trường này cho phép người sử dụng lao động và công nhân cải thiện và nâng cao sức
khỏe của bản than họ để giúp cho họ có nghị lực, lạc quan và hài lòng hơn trong lao động.
Ngược lại, lực lượng lao động lạc quan, khỏe mạnh sẽ tạo ra nhiều của cải vật chất hơn.
-Nơi làm việc được nâng cao sức khỏe nhằm:
+ Tạo ra môi trường làm việc an toàn, được hỗ trợ về sức khỏe.
+ Duy trì sức khỏe cho người lao động và trở thành một phần trong công tác phát triển
sản xuất.
+ Hỗ trợ sự tham gia của người lao động và người sử dụng lao động trong các chương
trình nâng cao cách sống lành mạnh.
+ Mở rộng các chiến lược nâng cao sức khỏe để lôi cuốn sự tham gia của các thành
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
2.2 Tại sao cần phải nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
2.2 Tại sao cần phải nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc
Công nhân có sức khỏe và môi trường làm việc lành mạnh là một trong những vốn quý
giá nhất của mỗi quốc gia. Một lực lượng lao động khỏe mạnh là một nguồn nhân lực
quan trọng và là nền tảng đối với phúc lợi kinh tế xã hội của đất nước. Một lực lượng lao
động không có sức khỏe có thể gây tổn thất về kinh tế do sự nghỉ việc, các tai nạn, chi
phí trực tiếp hoặc gián tiếp cho y tế.
Tất cả các thành viên ở nơi làm việc có trách nhiệm chung bảo vệ người lao động và
cộng đồng tránh khỏi các yếu tố nguy hiểm nơi làm việc và các yếu tố nghề nghiệp có
hại đối với sức khỏe.
Nơi làm việc là khu vực lý tưởng để tiến hành các biện pháp nâng cao sức khỏe cho
một quần thể dân cư lớn và khép kín. Đa số người lao động dành gần 1/3 cuộc đời ở nơi
làm việc. Những thông tin phòng bệnh, giáo dục sức khỏe giúp nâng cao các thói quen
đảm bảo sức khỏe có thể được truyền đạt một cách có hiệu quả tại nơi làm việc. Các nơi
làm việc có đủ cơ sở hạ tầng và mọi tổ chức để phối hợp và phát triển các chương trình
nâng cao sức khỏe.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
3. Lợi ích của chương trình nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
3. Lợi ích của chương trình nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc
Hình thành lực lượng lao động khỏe mạnh. Lực lượng lao động khỏe mạnh đóng vai
trò sống còn đối với sự phát triển kinh tế và xã hội.
Mọi người ở nơi làm việc nhận thức được các yếu tố không liên quan đến công việc
có ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân và kích thích mối tác động qua lại giữa các
gia đình và cộng đồng.
Nâng cao nhân cách đạo đức của công nhân.
Thúc đẩy thông tin tuyên truyền
Cải thiện văn hóa nơi làm việc
Tăng năng suất lao động
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 2: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ AT, VSLĐ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 2: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ AT, VSLĐ
Luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019. Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2021. Luật quy định:
- Tiêu chuẩn lao động.
- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ
chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong
quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015. Luật này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/7/2016. Luật quy định:
- Việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.
- Chính sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác an
toàn, vệ sinh lao động và quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 2: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ AT, VSLĐ
Nghị định 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp bắt buộc. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-7-2016.
Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật an toàn, vệ sinh lao động. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-7-2016.
Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Quy định chi tiết một số điều của luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động. Có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01-7-2016.
Nghị định 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022. Quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17-01-2022.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 2: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ AT, VSLĐ
Thông tư 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016. Quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo
hiểm xã hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01-7-2016.
Thông tư 19/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016. hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe
người lao động. Có hiệu lực kể từ ngày 15-8-2016.
Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2016. Quy định một số nội dung tổ chức thực hiện
công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01-
7-2016.
Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020. Ban hành danh mục nghề, công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Có hiệu lực
kể từ ngày 01-3-2021.
Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2022. Quy định việc bồi dưỡng bằng hiện
vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
Có hiệu lực kể từ ngày 01-3-2023.
Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2022. Quy định về chế độ trang cấp
phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động. có hiệu lực kể từ ngày 01-4-2023.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
Theo QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
3.2 BỤI
3.2.1 Khái niệm
Theo Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế: Bụi là các hạt rắn nhỏ, theo qui ước hạt này có đường kính nhỏ
hơn 100µm, lắng đọng dưới trọng lượng riêng của chúng nhưng có thể còn lơ lửng trong không khí
một thời gian.
Bụi bay có kích thước từ 0,001µm -10µm, bụi loại này thường gây tổng thương nặng cho hệ hô hấp.
3.2.2 Nguồn gốc
Bụi khoáng: bụi chứa Silic tự do (thạch anh), BỤI THAN, bụi ximăng
Bụi kim loại: bụi chì, nikel, cadmium
Bụi hóa chất: rất nhiều hỗn hợp hóa chất và thuốc trừ sâu
Bụi thực vật và hữu cơ: bột gạo, gỗ, bông, chè
Bụi sinh học: các vi sinh vật, nấm, mốc
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
3.2 BỤI
3.2.3. Các nghề hoặc công việc có nguy cơ tiếp xúc
Khai thác mỏ (mỏ đá, mỏ than, ….)
Chế biến đá, xây dựng.
Sữa chữa tàu, thuyền (tẩy rỉ, mài, đánh bóng).
Sản xuất thủy tinh, gốm, sứ, tráng men, các sản phẩm bằng đá
Sản xuất các chất mài mòn và làm sạch
Sản xuất cao su
Sản xuất nông nghiệp (cày cuốc, thu hoạch, bảo quản nông sản)
Lâm nghiệp và chế biến gỗ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
3.2 BỤI
3.2.4 Tác hại của bụi
a. Các bệnh đường hô hấp
Các bệnh bụi phổi: bệnh bụi phổi – silic, bụi phổi – bông, bụi phổi – amiăng….
Ung thư: do Asen và hợp chất của Asen,chất phóng xạ, các sợi amiăng
Bệnh nhiễm độc hệ thống: mangan, chì, cadmium và các hợp chất
Ngoài ra một số loại bụi có thể gây nhiễm khuẩn: các hạt bụi chứa nấm, virut hoặc các
mầm bệnh vi khuẩn.
b. Những tác hại ngoài đường hô hấp
Những tổn thương ở da và niêm mạc: bệnh viêm da, niêm mạc; dị ứng; ung thư
Những hậu quả sau khi vào qua da, dạ dày-ruột: nhiễm độc, ung thư
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
Mỗi yếu tố của môi trường luôn chứa vô vàn các vi sinh vật.
Khi bị ô nhiễm bởi các vi sinh vật gây bệnh, môi trường trở thành các phương tiện truyền nhiễm, lây lan các bệnh nhiệm trùng
nguy hiểm như tả, lỵ, thương hàn, viêm phổi, viêm gan…
- Không khí truyền bệnh qua đường hô hấp, qua da, niệm mạc
- Nước, hơi nước truyền bệnh qua đường tiêu hóa là chính, cũng có thể qua đường hô hấp, qua da và niệm mạc
- Đất, bụi đất truyền bệnh qua đường da,niêm mạc, cũng có thể qua đường hô hấp và đường tiêu hóa
Con người khi tiếp xúc với môi trường bị ô nhiễm có thể bị bệnh:
- Trực tiếp từ người qua người, một cách ngẫu nhiên như bệnh cúm, lao, thủy đậu, covid….khi ngồi đối diện, do nhiễm
phải nước bọt người mang mầm bệnh bắn vào không khí
- Hoặc do nghề nghiệp buộc phải tiếp xúc: cán bộ y tế với các bệnh lây lan, truyền nhiễm; các công nhân nông trại,
công nhân cống rãnh dê mắc các bệnh nhiễm trùng truyền từ súc vật sang người; công nhân vệ sinh đường phố dễ mắc bệnh từ
rác thải
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
a. Sắp xếp lại nội dung công việc của mỗi cá nhân
Cơ khí hóa (có thể tạo ra những công việc làm theo tốc độ cúa máy với những công việc buồn tẻ,
nhàm chán)
Cải thiện Ergonomic, sử dụng các trang thiết bị thích hợp và sự phối hợp công việc
Thay đổi cách bố trí tại nơi làm việc như vậy trao đổi thông tin và phối hợp công việc dễ dàng hơn.
Mở rộng thêm công việc bằng cách kết hợp các nhiệm vụ riêng lẻ.
Làm cho công việc phong phú hơn bằng cách them nhiều nhiệm vụ đòi hỏi có trách nhiệm như thanh
kiểm tra các máy móc hoặc các quy trình sản xuất, bảo quản và sửa chữa.
b. Làm việc theo nhóm: là một cách nâng cao chất lượng công việc và cách tổ chức công việc rất linh
hoạt, có lợi cho cả người quản lý lẫn công nhân. Hầu hết mọi người đều thích làm việc cùng nhau và hợp
tác với nhau. Hơn nữa khi hợp tác với nhau trong công việc thì họ có thể hỗ trợ nhau rất tốt.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG
4.1 Các bệnh nghề nghiệp
4.1.1 Định nghĩa
Khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 đã định nghĩa về bệnh nghề nghiệp như
sau: Bệnh nghề nghiệp là một bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động
tới với người lao động.
Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động
không tốt.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LỐI SỐNG
4.1.2. Phân loại bệnh nghề nghiệp
Theo thông tư 02/2023/TT-BYT ngày 09/02/2023 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 15/2016/TT-BYT ngày 15/5/2016 của Bộ Y tế quy định về
bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH, bệnh Covid-19 được xem là một loại bệnh nghề
nghiệp do tiếp xúc trong quá trình lao động.
Hiện nay danh mục bệnh nghề nghiệp hiện có 35 bệnh sau:
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG
4.1.2. Phân loại bệnh nghề nghiệp
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG
4.2.1 Chuẩn bị các túi cấp cứu ban đầu và phương tiện
- Đặt nơi dễ thấy nhất, dễ lấy, có ký hiệu riêng (thường là chữ thập).
- Thông báo cho người lao động biết vị trí và qui định cách sử dụng.
b. Các trang bị, dụng cụ và thuốc cho túi cấp cứu
-Các túi cấp cứu phải đủ số lượng trang bị dụng cụ cần thiết để cấp cứu. Không được để các thứ khác.
-Phải kiểm tra các túi cấp cứu thường xuyên để đảm bảo đủ số lượng đầy đủ các dụng cụ.
-Chi tiết túi cấp cứu được quy định cụ thể ở Phụ lục 4, Thông tư 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG
4.2. Các cấp cứu ban đầu
4.2.1 Chuẩn bị các túi cấp cứu ban đầu và phương tiện
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG
4.2.1 Chuẩn bị các túi cấp cứu ban đầu và phương tiện
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LỐI SỐNG
4.2. Các cấp cứu ban đầu
4.2.2 Lập kế hoạch và tổ chức cấp cứu
Hàng năm phải lập kế hoạch về công tác ATLĐ, VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động,
trang thiết bị cấp cứu.
Phải tổ chức các lớp tuyên truyền, giáo dục cho công nhân về công tác ATLĐ, khả
năng các tai nạn có thể xãy ra.
Cán bộ y tế, đội ngũ an toàn viên và công nhân hàng năm phải được học tập thực
hành công tác cấp cứu, sơ cứu ban đầu. Bao gồm cấp cứu tại chỗ: do tai nạn điện
giật, say nóng, say nắng, bỏng, ngộ độc, cầm máu, bang bó vết thương.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG
4.3 Các yếu tố lối sống và các bệnh liên quan
4.3.1 Hút thuốc lá
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG
4.3 Các yếu tố lối sống và các bệnh liên quan
4.3.1 Hút thuốc lá
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG
4.3 Các yếu tố lối sống và các bệnh liên quan
4.3.1 Hút thuốc lá
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG
4.3 Các yếu tố lối sống và các bệnh liên quan
4.3.2 Rượu, bia
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 4: BỆNH NGHỀ NGHIỆP, CẤP CỨU BAN ĐẦU VÀ CÁC
YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG PHÒNG NGỪA
4.3 Các yếu tố lối sống và các bệnh liên quan CHẤN THƯƠNG LƯNG
4.3.2 Đau lưng, thắt lưng và cách phòng chống
a. Nguyên nhân
-Lao động gắng sức thể lực quá mức, hoạt động đột ngột của
cột sống
-Lao động với tư thế bất lợi
-Tư thế lao động tĩnh, duy trì 1 tư thế trong thời gian dài
-Nâng, đẩy và kéo không đúng phương pháp
-Thao tác lặp đi lặp lại
-Rung
-Các yếu tố tâm lý và tâm lý – xã hội
b. Phòng chống đau thắt lưng
-Cơ giới hóa, tự động hóa
-Tránh gắng sức đột ngột quá mức
-Thiết kế bàn ghế làm việc phù hợp
-Luân phiên tư thế lao động
-Mang vác, nâng nhấc đúng phương pháp
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
PHẦN 5: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC
Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới việc lựa chọn các giải pháp trong
chương trình nâng cao sức khỏe nơi làm việc có 6 lĩnh vực cần chú trọng:
5.1. Lồng ghép nâng cao sức khỏe người lao động trong các chính sách và quản
lý sản xuất, kinh doanh.
Để phát triển sản xuất có thể chọn những giải pháp quản lý, tổ chức sản xuất…
nhưng không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người lao động do tăng giờ làm, tăng tiếp
xúc độc hại, căng thẳng tâm lý, cho thôi việc….
Trong đào tạo chuyên môn, nâng cao tay nghề có đào tạo huyến luyện về an toàn lao
động.
Chú ý đến thiết kế, đầu tư …. về BHLĐ, phòng chống nguy cơ BNN và tai nạn lao
động
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
5.3 Tạo nên môi trường làm việc an toàn và lành mạnh
Hỗ trợ: Điều kiện lao động và sinh hoạt tại nơi làm việc
thuận tiện về vệ sinh cá nhân, ăn uống, nghỉ giải lao, cải
thiện về Ecgonomi
Quản lý môi trường lao động, kiểm tra môi trường lao
động thường kỳ theo đúng quy định.
Chương trình nâng cao sức khỏe nơi làm việc nhằm
loại bỏ hoặc hạn chế sự tiếp xúc và thấm nhiễm các tác
nhân độc hại, các yếu tố tác hại về tâm lý và Ecgonomi
trong môi trường lao động
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
Xúc tiến hoạt động khuyến khích lối sống có lợi
cho sức khỏe và tăng cường kỹ năng giữ gìn
sức khỏe của mỗi cá nhân là một phần không
thể thiếu của chiến lược nâng cao sức khỏe nơi
làm việc
PHẦN 5: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC
5.5 Đảm bảo các dịch vụ y tế lao động cho công nhân
Tổ chức bộ phận hoặc bố trí cán bộ làm công tác y tế doanh nghiệp, đảm bảo thường
xuyên theo ca sản xuất và sơ cứu, cấp cứu có hiệu quả hoặc đăng ký với cơ quan y tế
địa phương và quan hệ chặt chẽ để phối hợp quản lý sức khỏe người lao động.
5.6 Tăng cường cho các hoạt động đem lại ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng và
môi trường xung quanh khuôn viên doanh nghiệp
Có chiến lược QLMT trong khuôn viên DN để phòng chống tác động tiêu cực do sản
xuất đến môi trường xung quanh, xử lý chat thải và kiểm tra chất lượng môi trường.
Cải thiện môi trường làm việc thông qua công nghệ sạch hơn là chiến lược mang tích
cực hơn chiến lược xử lý chất thải để giữ sạch môi trường.
Những địa phương có hạ tầng giao thông vận tải xấu: sự đóng góp của DN để nâng
cấp là hoạt động tích cực để tang them sức khỏe và ATGT cho người lao động của DN.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
6.1.3 Tại sao lại phát sinh các yếu tố có hại, nguy hiểm ?
Hạn chế về mặt kỹ thuật khi thiết kế, sản xuất và lắp đặt máy móc, thiết bị
Vấn đề kinh tế khi thiết kế, sản xuất và lắp đặt máy móc, thiết bị
Tính năng của máy móc, thiết bị bị giảm xuống hoặc bị hỏng hóc trong quá trình sử dụng
Tồn tại các trường hợp người lao động không thể bảo hộ hoặc bảo hộ không đủ trước các yếu tố có
hại và nguy hiểm.
Cấp thiết bị bảo hộ lao động trong trường hợp người lao động bảo hộ không đủ và yêu cầu sử dụng.
Phải hiểu biết về đặc tính, tính năng, cách sử dụng của thiết bị bảo hộ lao động và sử dụng mới có
thể bảo vệ được tính mạng và tài sản.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
Luật ATVSLĐ quy định người lao động làm những công việc có hại / nguy hiểm phải sử dụng các thiết
bị BHLĐ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
Luật ATVSLĐ quy định người lao động làm những công việc có hại / nguy hiểm phải sử dụng các thiết bị
BHLĐ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
Luật ATVSLĐ quy định người lao động làm những công việc có hại / nguy hiểm phải sử dụng các thiết
bị BHLĐ
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
Không sử dụng giày tĩnh điện ở địa điểm nguy hiểm có thể bị điện
giật, cháy nổ.
Không phá hoại, làm biến dạng giày bảo hộ. Đặc biệt không đạp lên phần
sau của giày để đi.
Hủy ngay khi giày cách điện, giày ủng cắt điện bị thủng hoặc rách.
Rửa bằng nước và phơi khô nếu giày bảo hộ bị tiếp xúc với chất hóa học
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
a. Các chức năng bảo vệ chủ yếu của gang tay bảo hộ
Chức năng bảo vệ tay khỏi các loại chất hóa học.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
Bảo hộ cơ quan hô hấp bằng cách lọc những chất dạng hạt như bụi, sử dụng trong các công việc như khai
thác mỏ, nghiền, điêu khắc, mài, hàn.
b. Phân loại
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ
Không dùng lực quá mạnh khi đeo mặt nạ và độ chặt của dây
buộc phải vừa phải.
Chiều dài của dây đeo vai và đai eo phải phù hợp, và thiết bị trợ
thở SCBA phải áp sát vào phần lưng người đeo.
Sau khi đeo thiết bị trợ thở SCBA xong, hãy luôn chú ý đến sự
thay đổi của áp suất không khí trong bình.
Phương pháp đeo phải đúng cách và động tác phải nhanh chóng
và liền nhau.
Áp suất bình khí thở phải được duy trì trên 27MPa.
NÂNG CAO SỨC KHỎE NƠI LÀM VIỆC & BHLĐ