CHƯƠNG 2 - CÁC CHI PHÍ LOGISTICS VÀ HIỆU SUẤT CHUỖI CUNG ỨNG

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

CHƯƠNG 2:

CÁC CHI PHÍ LOGISTICS VÀ HIỆU


SUẤT CHUỖI CUNG ỨNG
Môi trường kinh doanh đầy biến động ngày nay đã khiến các
nhà quản lý nhận thức sâu sắc hơn về khía cạnh tài chính khi ra
quyết định.

 Chi phí logistics sẽ khác nhau tùy theo công ty và theo ngành

Hoạt động logistics không chỉ tạo ra chi phí mà còn tạo ra doanh
thu

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 2


Logistics và yếu tố lợi nhuận

Logistics và Lợi ích cổ đông

Phân tích chi phí Logistics

Các nguyên tắc về chi phí Logistics

Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng

Các yếu tố tạo ra chi phí và Quản lý chi phí trên cơ sở


hoạt động
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 3
Logistics và yếu tố lợi nhuận

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 4


Lợi nhuận dương là mục tiêu mong muốn của ban lãnh đạo.

 Tỷ suất hoàn vốn (ROI) thường được sử dụng khi đề cập đến vấn
đề này

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 5


Các cách thức mà
quản lý logistics có
thể tác động đến ROI
rất nhiều và đa dạng.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 6


Logistics và bảng cân đối kế toán

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 7


Tiền mặt và các khoản phải thu

 Tài sản ngắn hạn này rất quan trọng trong kinh doanh bởi đó là những tài sản được sử
dụng trong quỹ hoạt động hàng ngày và chi trả cho các chi phí phát sinh .

 Ngày càng có nhiều công ty bị siết chặt dòng tiền mặt

Ví dụ: thời gian chu kỳ đặt hàng càng ngắn thì hóa đơn có thể được xuất sớm hơn; tỷ lệ
hoàn thành đơn hàng càng nhanh thì (hàng hoá được gửi đi càng nhanh) thì sẽ có ảnh
hưởng tích cực tới dòng tiền; khách hàng nhận được hóa đơn không chính xác sẽ không có
khả năng thanh toán và thời gian thanh toán sẽ được kéo dài cho đến khi vấn đề được khắc
phục.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 8


Hàng tồn kho

 Năm mươi phần trăm hoặc có khi hơn tài sản hiện tại của một công ty thường sẽ được
gắn với hàng tồn kho.
 Logistics liên quan đến tất cả hàng tồn kho trong doanh nghiệp từ nguyên vật liệu thô,
linh kiện, sản phẩm đang sản xuất dở dang cho đến thành phẩm

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 9


Tài sản, cơ sở sản xuất và máy móc thiết bị
 Hệ thống hậu cần của bất kỳ doanh nghiệp nào thường sẽ sử dụng nhiều tài sản cố định
Ví dụ: nhà máy, kho hàng, thiết bị vận chuyển, phương tiện và các thiết bị khác liên quan đến
bảo quản
 Nhiều công ty đã thuê ngoài một số các yếu tố để chuyển tài sản ra khỏi bảng cân đối kế
toán.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 10


Nợ ngắn hạn

 Các yếu tố chính là các khoản phải trả cho nguyên vật liệu mua vào, linh kiện, v.v.

 Việc kiểm soát không chạt chẽ giữa hoạt động thu mua và quản lý vận hành có thể dẫn
đến mức tồn kho nguyên vật liệu thô quá mức

 Kỹ thuật Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu (MRP) và Hoạch định phân phối tài nguyên
(DRP) được ứng dụng để phân bổ nguồn lực phù hợp với nhu cầu của các hoạt động
Logistics

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 11


 Về quy trình, MRP nhận dữ liệu từ
BOM (kế hoạch nguyên vật liệu);
MPS (kế hoạch sản xuất tổng thể)
và dữ liệu hàng tồn kho.
 Sau khi xử lý các dữ liệu từ 3
nguồn trên, hệ thống MRP sẽ
cung cấp bảng yêu cầu ròng các
loại nguyên vật liệu cần thiết cho
sản xuất. Đồng thời MRP thể
hiện chi tiết các nội dung sau:
+ Đơn đặt hàng.
+ Kế hoạch nguyên vật liệu
+ Tiến độ công việc.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 12


 Kỹ thuật được sử dụng để phân
phối hàng hóa hiệu quả thông qua
việc xác định số lượng mặt hàng,
vị trí và thời gian cần thiết để đáp
ứng nhu cầu dự báo.

 Mục tiêu của DRP là tối đa hóa tính


sẵn có của sản phẩm và giảm chi phí
đặt hàng, vận chuyển và lưu giữ sản
phẩm

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 13


Nợ/ Vốn chủ sở hữu

 Việc sử dụng 3PL trong nhiều trường hợp mang lại hiệu quả tài chính tốt hơn so với sử
dụng 1PL

 Vì thay vì phải đối mặt với chi phí cố định của hoạt động logistics, các doanh nghiệp
thông qua 3PL đã chuyển chi phí logistics thành chi phí biến đổi, tương tự như việc đi
thuê cơ sở vật chất và nhà máy thay vì tự sở hữu và xây dựng

 Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu sẽ ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu và
cũng sẽ có tác động đến dòng tiền về các khoản thanh toán lãi vay và trả nợ.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 14


Logistics và Lợi ích cổ đông

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 15


 Các động lực ảnh hưởng tới giá trị cổ đông

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 16


Tăng trưởng Giảm chi phí Hiệu quả sử dụng Hiệu quả sử dụng
Giảm thiểu thuế
doanh thu vận hành vốn cố định vốn lưu động

Bởi vì các chế độ


Tiềm năng giảm Logistics có xu Chiến lược chuỗi thuế là khác nhau
chi phí vận hành cung ứng và giữa các quốc gia,
hướng sử dụng các quyết định về
Dịch vụ thông qua quản lý logistics
logistics và quản tài sản cố định liên kết với vốn
địa điểm hoạt động
logistics có thể với cường độ có thể có tác động
lý chuỗi cung ứng lưu động trong quan trọng đến dòng
gây ra đối với là đáng kể. cao doanh nghiệp. tiền miễn thuế sau
khối lượng bán thuế.
hàng và khả
năng giữ chân Việc rút ngắn thời Chuỗi cung ứng dài tạo
Đối với các công ty toàn
cầu lớn có cơ sở sản xuất ở
khách hàng gian trong chuỗi Sự tăng trưởng ra nhiều hàng tồn kho
nhiều quốc gia khác nhau
hơn; việc điền đơn hàng
ảnh hưởng tới cung ứng không của lĩnh vực và tính chính xác của
và có các trung tâm phân
phối phân tán và nhiều thị
doanh số. chỉ nâng cao dịch dịch vụ hậu hóa đơn ảnh hưởng trực
trường, các quyết định về
vụ khách hàng mà tiếp đến các khoản phải
cần của bên thu và các chính sách
chuỗi cung ứng có thể ảnh
còn có thể giảm thứ ba mua sắm cũng ảnh
hưởng đáng kể đến tổng
hóa đơn thuế và từ đó ảnh
chi phí. hưởng đến dòng tiền.
hưởng giá trị của cổ đông

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 17


Phân tích chi phí Logistics

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 18


Chu trình xử lý đơn hàng hoàn chỉnh

 Các yếu tố chi phí khác nhau liên quan đến chu trình xử lý
đơn hàng hoàn chỉnh:

Ví dụ: những thay đổi trong chính sách về giá trị đơn hàng
tối thiểu có thể ảnh hưởng đến cách thức đặt hàng của
khách hàng và dẫn đến chi phí bổ sung. Tương tự như vậy,
những thay đổi trong lịch trình sản xuất nhằm mục đích
nâng cao hiệu quả sản xuất có thể dẫn đến sự biến động
trong lượng hàng tồn kho thành phẩm và do đó ảnh hưởng
đến dịch vụ khách hàng.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 19


Tổng chi phí của một mạng
lưới phân phối

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 20


Chi phí giữ hàng tồn kho

Một trong những yếu tố chi phí lớn nhất cũng là yếu tố có lẽ ít được tính đến
nhất và đó là hàng tồn kho.

Chi phí thực của hàng tồn kho


-Chi phí sử dụng vốn
-Lưu trữ và xếp dở
-Sự lỗi thời của cơ sở vật chất
-Hư hại
-Khoản mất mát
-Tiền bảo hiểm
-Chi phí quản lý

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 21


Các nguyên tắc về chi phí Logistics

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 22


 Phát triển một hệ thống chi phí theo định hướng hậu cần phù hợp là quan trọng.

Nguyên tắc 1: Phản ánh được dòng nguyên vật liệu

Nguyên tắc 2: Phải có khả năng cho phép thực hiện các
phân tích chi phí và doanh thu riêng biệt theo loại khách
hàng và theo phân khúc thị trường hoặc kênh phân phối.

Để vận hành các nguyên tắc này cần có định hướng "đầu
ra" đối với chi phí và quan điểm ‘nhiệm vụ’ có thể được
ứng dụng

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 23


BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 24
Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 25


BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 26
Các chiến lược khả thi
dành riêng cho các đối
tượng khách

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 27


Quản lý chi phí trên cơ sở hoạt động

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 28


 Tồn tại những vấn đề cơ bản liên quanh đến việc tính toán chi phí:
Có một sự lơ là về chi phí thực sự của việc phục vụ các loại
khách hàng / kênh / phân khúc thị trường khác nhau.

Chi phí được tính ở mức tổng hợp quá cao.

Các hệ thống hoạt động theo định hướng của chúng chứ
không phải theo định hướng đầu ra.

Các công ty hiểu chi phí sản phẩm nhưng không hiểu chi
phí của khách hàng.

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 29


 Có bốn giai đoạn trong việc thực hiện một quy trình chi phí định hướng
nhiệm vụ hiệu quả

Xác định phân khúc dịch vụ khách hàng: không phải tất cả các khách hàng
Bước 1 đều có chung các yêu cầu và đặc điểm dịch vụ nên họ được đối xử khác
nhau.
Xác định các yếu tố tạo ra sự thay đổi trong chi phí dịch vụ: Bước này liên
Bước 2 quan đến việc xác định các yếu tố dịch vụ sẽ tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp đến chi phí dịch vụ

Bước 3 Xác định các nguồn lực cụ thể được sử dụng để hỗ trợ các phân khúc
khách hàng

Bước 4 Phân bổ chi phí hoạt động theo loại hoặc phân khúc khách hàng

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 30


Review
Logistics và yếu tố lợi nhuận

Logistics và Lợi ích cổ đông

Phân tích chi phí Logistics

Các nguyên tắc về chi phí Logistics

Phân tích khả năng sinh lợi theo khách hàng

Các yếu tố tạo ra chi phí và Quản lý chi phí trên cơ sở


hoạt động
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 32
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 33

You might also like