Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo về dự án
Báo cáo về dự án
Hình 1. Hệ thống mô hình khảo sát chất lượng nước trong thời gian thực
2
CHỌN LINH KIỆN
1. DTH-22 Sensor
2. TDS Sensor
3. PIC16F877A
4. ESP8266 Module
5. LCD
3
CHI PHÍ
4
2. MODULE ESP8266-ESP01
5
MODULE ESP8266-ESP01
6
SƠ ĐỒ CHÂN CỦA ESP8266-01
8
CHUẨN GIAO TIẾP
USART (truyền nhận đồng bộ/bất đồng bộ đa dụng), chức năng chính
của nó là truyền nhận dữ liệu nối tiếp. Giao tiếp USART còn được gọi là
giao tiếp truyền thông nối tiếp
Chia làm hai nhóm chính:
• Giao tiếp đồng bộ nối tiếp: Sử dụng đường truyền dữ liệu và đường
truyền xung clock đồng bộ.
• Giao tiếp bất đồng bộ nối tiếp: Không truyền xung đồng bộ giữa thiết
bị truyền và nhận.
Chế độ UART là chế độ hoạt động bất đồng bộ. Ở chế độ này, các bit
truyền đi sẽ bao gồm 1 bit START (luôn ở mức 0), 8 hoặc 9 bit DATA và 1
bit STOP (luôn ở mức 1).
9
CHUẨN GIAO TIẾP
10
CHUẨN GIAO TIẾP Ở CHẾ ĐỘ BẤT ĐỒNG BỘ
11
CHUẨN GIAO TIẾP Ở CHẾ ĐỘ BẤT ĐỒNG BỘ
SPEN: Serial Port Enable bit. Bit cho phép cổng nối tiếp hoạt động.
1 = cho phép cổng nối tiếp hoạt động 0 = không cho phép cổng nối tiếp hoạt động
RX9: 9-bit Receive Enable bit. Bit cho phép nhận dữ liệu 9 bit.
1 = nhận dữ liệu 9 bit 0= nhận dữ liệu 8 bit
TXEN: Transmit Enable bit. Bit cho phép truyền dữ liệu.
1 = Đã cho phép truyền 0 = Đã vô hiệu hóa truyền
SREN: Single Receive Enable bit. Bit cho phép nhận 1 byte dữ liệu. Không quan tâm ở chế độ bất đồng bộ
CREN: Continuous Receive Enable bit. Cho phép nhận một choỗi dữ liệu liên tục.
1 = Cho phép 0 = Không cho phép
ADDEN: Address Detect Enable bit. Cho phép xác nhận địa chỉ trong quá trình nhận.
1 = Cho phép 0 = Không cho phép
Bit báo xuất hiện lỗi framing” trong quá trình nhận dữ liệu (khối nhận không nhận được bit STOP đúng thời
điểm mong muốn.
1 = Phát hiện lỗi 0 = không có lỗi
OERR: Overrun Error bit. Bit báo lỗi tràn dữ liệu.
1 = Phát hiện lỗi 0 = không có lỗi
RX9D: 9th bit of Received Data. Bit chứa bit dữ liệu thứ 9 khi truyền nhận dữ liệu 9 bit.
12
TRUYỀN TRONG CHẾ ĐỘ BẤT ĐỒNG BỘ
13
CÁC BƯỚC TRUYỀN
14
NHẬN TRONG CHẾ ĐỘ BẤT ĐỒNG BỘ
15
CÁC BƯỚC NHẬN
16
VÍ DỤ
Kiểm tra xem kết nối giữa ESP8266 và PIC16F877A có thành công hay không, sau đó tạo mạng WIFI
(SoftAP) với tên và mật khẩu ưa thích. Chương trình hoàn chỉnh và mô phỏng tương tự.
#define _XTAL_FREQ 20000000 //Đặt tần số thạch anh
#include < xc.h> delay_ms(1500);
#include "I2C.h" LCD_Clear();
#include "ESP8266.h" /*ESP đã kết nối*/
void main() /*Soft AP mode*/
{ esp8266_mode(2);
I2C_Init(); LCD_Set_Cursor(1,1);
LCD_Init(0x4E); LCD_Write_String("ESP set as AP");
Initialize_ESP8266() ; delay_ms(1500);
LCD_Set_Cursor(1,1); LCD_Clear();
LCD_Write_String(“Chat luong nuoc"); /*Module ở chế độ AP */
LCD_Set_Cursor(2,1); /*Thiết lập Access Point và Password*/
LCD_Write_String("ESP5266 with PIC"); esp8266_config_softAP(“voducthanh","123456789");
delay_ms(1500); LCD_Set_Cursor(1,1);
LCD_Clear(); LCD_Write_String("AP configured");
/*Kiểm tra nếu như ESP8266 đã kết nối*/ delay_ms(1500);
do /*AP thiết lập xong*/
{ while(1)
LCD_Set_Cursor(1,1); {
LCD_Write_String("ESP not found"); //do nothing
} while (!esp8266_isStarted()); //đợi đến khi ESP truyền lại"OK" }
LCD_Set_Cursor(1,1); }
LCD_Write_String("ESP is connected"); 17
3. TDS SENSOR
18
4. TDH22
Giới thiệu chung:
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm
DHT22 là cảm biến rất thông
dụng với sinh viên hiện nay
vì chi phí rẻ, dễ sử dụng và
kết nối với chip vi điều khiển
khá đơn giản (chỉ thông qua
một dây Dout) Hình 10. Hình ảnh thực tế DHT22
Thông số kỹ thuật
• Điện áp hoạt động: 3.3 – 6 VDC
• Đầu ra: Dữ liệu nối tiếp
• Phạm vi nhiệt độ: -40 ° C đến 80 ° C, sai số ± 0,5°C
• Phạm vi độ ẩm: 0% đến 100%, sai số ± 5RH
• Tần số lấy mẫu tối đa 0.5Hz (2 giây 1 lần)
• Nhiệt độ:
- Độ phân giải: 0,1°C
- Độ chính xác: ± 0,2°C
• Độ ẩm:
- Độ phân giải: 0,1 RH
- Độ chính xác: ± 1RH
Cảm biến DHT22 có bốn
chân, nhưng trong đó có
một chân không sử dụng.
Do đó, khi kết nối với bo
mạch thì nhà sản xuất đã
loại bỏ chân không sử
dụng này và chỉ đưa ra ba
chân cho người sử dụng
Hình 11. Các chân của cảm biến DHT22
Hình 12. Sơ đồ kết nối