Nhóm 7 - CNSX2.4 - LT

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

CNSXMCN2.

Nhóm 7
GV: Nguyễn Thị Ánh
Nhóm 7
13. Nguyễn Thùy Linh
16. Nguyễn Văn Nhì
20. Lê Thị Thúy
47. Bùi Thị Ngân
51. Võ Thị Anh Thơ
54. Nguyễn Thị Huyền Trang
55. Đào Thị Thảo Vân
Câu hỏi
1. Sưu tầm hệ số tiêu hao chỉ 1 số loại đường may
của doanh nghiệp.
2. Trình bày phương pháp xây dựng định mức
nguyên liệu, phụ liệu đếm được tại doanh nghiệp.
1. Sưu tầm hệ số tiêu hao chỉ
1 số loại đường may của
doanh nghiệp.
Hệ số tiêu hao chỉ của đường may máy 1 kim

TT Loại vải Số mũi/1 Chiều dài đường may Hệ số tiêu hao


cm Đơn vị: (m) Đơn vị: (m)

1 Vải dày ( nhung, nỉ, 5÷6 1 3


kaki...)
3÷4 1 2.8

2 Vải mỏng 5÷6 1 2.5

3÷4 1 2.3
Hệ số tiêu hao chỉ của đường may máy vắt sổ

TT Loại chỉ Loại chỉ Chiều dài đường vắt sổ Hệ số tiêu hao
Đơn vị: (m)
1 3 chỉ Chỉ tơ 1 0,167372 gr

2 3 chỉ Chỉ cotton 1 11,54 (m)

3 2 kim 5 chỉ Chỉ cotton 1 19,5 (m)


Hệ số tiêu hao chỉ của đường may máy móc xích, kansai

TT Quy định may Chiều dài đường vắt sổ Hệ số tiêu hao


Đơn vị: (m) Đoen vị: (m)
1 Máy móc xích 1 kim 1 7÷8
2 Máy móc xích 2 kim 1 14 ÷ 16
3 May máy kansai 1 12 ÷ 13
Hệ số tiêu hao chỉ thùa khuyết đầu tròn

TT Chiều dài khuyết Loại nguyên liệu Hệ số tiêu hao


(cm) Đơn vị: (m)

1 2 Vài dày 2,21


2 2 Vải trung bình 2,11
3 2 Vải mỏng 1,05
Hệ số tiêu hao chỉ đính bọ
TT Chiều dài bọ (cm) Hệ số tiêu hao (m)
1 0,5 0,22
2 0,7 0,29
3 1,0 0,40
4 1,5 0,54
5 2 0,74
Hệ số tiêu hao chỉ thùa khuyết bằng
TT Chiều dài khuyết (cm) Hệ số tiêu hao (m)
1 1,2 0,53
2 1,4 0,59
3 1,6 0,65
4 1,8 0,72
5 2,0 0,78
6 2,2 0,84
7 2,4 0,90
Hệ số tiêu hao chỉ đính cúc
TT Cỡ cúc – Đường kính(cm) Hệ số tiêu hao (m)
1 10 ÷ 11 0,31
2 13 0,33
3 14 ÷ 15 0,37
4 17 0,41
5 20 0,45
6 21 0,78
7 22 0,83
2. Trình bày phương pháp xây dựng
định mức nguyên liệu, phụ liệu đếm
được tại doanh nghiệp.
2.1. Phương pháp xây dựng định mức nguyên liệu
- Tính định mức cho các cỡ: căn cứ vào định mức một sản phẩm, tính
định mức chênh lệch giữa các cỡ, từ đó tính định mức từng cỡ trong mã
hàng.

+) Định mức NL = định mức giác sơ đồ + tiêu hao nguyên liệu.

- Tính định mức cho cả mã hàng. Định mức nguyên liệu cần sử dụng cho
cả mã hàng = Định mức trung bình sử dụng cho một sp cả mã hàng x Số
lượng sản phẩm cả mã + Hao phí 3%.

* Chú ý : Lượng tiêu hao nguyên liệu tùy thuộc vào chất liệu vải, yêu cầu
khách hàng .
2.2. Phương pháp xây dựng định mức phụ liệu
- Phụ liệu đếm được: Phương pháp đểm: dựa vào tài liệu/ sản phẩm
mẫu, đếm trực tiếp theo từng loại phụ liệu riêng. Đếm từng chiếc, đểm
theo đôi... cho đến hết. Sử dụng để đếm các phụ liệu như mác, cúc, khóa,
chốt,...

+ Bước 1: Nghiên cứu nhằm xác định số lượng loại phụ liệu, số lượng
sản phẩm theo màu/ cỡ.... trong mã hàng

+ Bước 2: Xây dựng định mức phụ liệu


- Tính định mức mã hàng = Tổng ĐM các cỡ = Tổng ( ĐM 1 sản phẩm *
số lượng sản phẩm)
( trong đó là % tiêu hao cho sản xuất)
2.2. Phương pháp xây dựng định mức phụ liệu
- Phụ liệu không đếm được: Phương pháp đo chiều dài đường may: Để
tính được định mức chỉ.

+ Lập bảng thống kê số lượng đường may từng chi tiết.

+ Đo chiều dài đường may theo bảng phân tích phương pháp may đã lập
được.

+ Phương pháp đo: Dài đường may = Chiều dài đường may BTP + (1cm
x 3 lần lại mũi) x 2 (đầu đường may).

+ Tính lượng chỉ tiêu hao bằng chiều dài đường may x hệ số tiêu hao chỉ.
+ Tổng cộng lượng chỉ tiêu hao của toàn bộ các đường may trong sản
phẩm sẽ tính ra định mức tiêu hao chỉ.

+ Trong sản xuất may công nghiệp thì ngoài tính định mức tiêu hao chỉ
thì còn tính thêm lượng chỉ tiêu hao công nghiệp 5% - 10% số lượng chỉ
của sản phẩm may (dùng cho quá trình sửa chữa hàng hóa và những yêu
cầu có thể phát sinh).

+ Các loại nguyên liệu dày, mỏng khác nhau khi may trên cùng một thiết
bị cũng có hệ số tiêu hao khác nhau.

You might also like