Chuong 2 KTCT

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 118

Chương 2:

HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

05/25/2024 1
Nội dung bài giảng:

Lý luận của C. Mác về sản xuất hàng


hoá và hàng hoá

Thị trường và vai trò của các chủ thể


tham gia thị trường

2
1. Lý luận của C. Mác về sản xuất hàng
hoá và hàng hoá

05/25/2024 3
1.1. Sản xuất hàng hóa

05/25/2024 4
Phát triển của sản xuất

Khoảng
Hàng vạn năm Cuối TK XX
400 năm

5
05/25/2024
1m vai = 10kg thoc

Vải Thóc

Rìu Gạo
05/25/2024
Trao đổi hàng hóa giản đơn 6
Trao đổi hàng hóa trong nền kinh tế Thị trường
05/25/2024 7
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

Sản xuất tự cấp tự túc là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do


lao động tạo ra là nhằm thoả mãn trực tiếp nhu cầu của người
sản xuất

05/25/2024
Sản xuất tự cấp, tự túc 8
Nền sản xuất
hàng hoá có
quá trình hình
thành và phát
triển lâu dài
qua nhiều giai
đoạn, nó phát
triển mạnh mẽ T- H-T’
nhất trong hình
thái kinh tế-xã
hội tư bản chủ
nghĩa.

H-T- H

H-H 9
05/25/2024
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó


sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua
bán trên thị trường

05/25/2024
Hàng hoá trao đổi mua bán trên thi trường 10
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

Sản xuất hàng hoá ra đời, khi có đủ hai điều kiện


sau:

Phân công lao


động xã hội
Sản
xuất
hàng
hoá
Sự tách biệt tương
đối về kinh tế của
những người sản
xuất

05/25/2024 11
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

 Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao


động xã hội một cách tự phát thành các nghành, các
nghề khác nhau

05/25/2024
Phân công lao động xã hội 12
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

M¸c chØ râ: “Không có sự phân công


này, thỡ không có sản xuất hàng hoá,
tuy rằng ngược lại thỡ sản xuất hàng
hoá không phải là điều kiện cần thiết
cho sự phân công xã hội”

(V.I.Lªnin: Toµn tËp, Nxb. ChÝnh trÞ quèc gia,


Hµ Néi, 2005, t.27.tr.402)

05/25/2024 13
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

Quy luËt cña ph©n c«ng lao ®éng x· héi

Lao ®éng trong lÜnh vùc Lao ®éng n«ng Ph©n c«ng diÔn
s¶n xuÊt vËt chÊt trùc tiÕp nghiÖp gi¶m xuèng, ra t¹i chç theo vïng,
gi¶m xuèng, lao ®éng trong lao ®éng c«ng l·nh thæ vµ ph©n
lÜnh vùc phi s¶n xuÊt tăng nghiÖp tăng lªn c«ng quèc tÕ
lên

05/25/2024 14
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI VÀ TỒN TẠI CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

 Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, hay tính chất tư nhân


của quá trình lao động.

Sở hữu khác nhau về TLSX


05/25/2024 15
Đặc trưng và ưu thế của
sản xuất hàng hóa

05/25/2024 16
ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

ĐẶC TRƯNG CỦA SẢN XUẤT TỰ CẤP, TỰ TÚC

Kỹ thuật thô Quy mô sản Phân phối


Sở hữu tư sơ lạc hậu, chủ yếu là
xuất nhỏ lẻ
nhân nhỏ về sản phẩm làm hiện vật,
TLSX ra hạn chế phân tán. trực tiếp

05/25/2024
Sản xuất tự cấp, tự túc 17
ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

ĐẶC TRƯNG CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

LLSX phát Quy mô sản xuất Năng suất Hàng hoá


triển lớn, thị trường lao động cao phong phú
được mở rộng đa dạng
trình độ cao

05/25/2024 18
ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

Thứ nhất: Sản xuất hàng hoá nhằm mục đích để bán, để
thoả mãn nhu cầu cho nguời khác, của thị trường. Là động
lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển

05/25/2024 19
ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

Thứ hai: Các chủ thể kinh tế phải năng động, thường xuyên
cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao
động. Thúc đẩy LLSX phát triển

05/25/2024
Năng suất lao động cao 20
TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA CƠ CẤU KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN

Thứ ba: Giao lưu kinh tế giữa các địa phương trong nước và
quốc tế ngày càng phát triển

05/25/2024 21
ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

¦u thÕ cña s¶n xuÊt hµng ho¸

Tăng c¹nh tranh


C¶i tiÕn kü thuËt Thóc ®Èy lùc l­îng
s¶n xuÊt ph¸t triÓn

Thóc ®Èy giao l­u


kinh tÕ
Hîp lý ho¸ s¶n xuÊt
05/25/2024 22
ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ

Để đảm bảo thắng lợi của công cuộc xây dựng một xã hội
“ dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”
cần phải phát huy vai trò, sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần
05/25/2024 23
1. 2. Hàng hóa

05/25/2024 24
Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng
hóa

05/25/2024 25
Hàng hóa là sản phẩm của
lao động có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con
người và đi vào tiêu dùng
thông qua trao đổi, mua bán.
Sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi:

SẢN PHẨM DO LAO ĐỘNG TẠO RA

3 CÓ CÔNG DỤNG NHẤT ĐỊNH


ĐIỀU ĐỂ THỎA MÃN NHU CẦU
KIỆN
THÔNG QUA TRAO ĐỔI MUA, BÁN
Bánh kẹo
Trái cây HÀNG
HÓA

Cá Xe máy
Hàng hóa ở 2 dạng

Vật thể Dịch vụ

Máy vi tính Khám bệnh


Hai thuộc tính của hàng hóa.
- Gía trị sử dụng.
- Giá trị.
 Giá trị sử dụng của hàng hóa

GTSD của HH là công dụng của sản phẩm


có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người.
- VD : Quần áo Mặc
Xe máy Đi
Ghế Ngồi
Hàng hóa Công dụng
Tiêu
dùng
cho
sản
xuất

Tiêu
dùng
cho

nhân
Giá trị sử dụng hay công dụng của hàng hoá là
do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết
định. Mỗi sự vật cũng có thể có nhiều thuộc tính tự
nhiên khác nhau, do đó nó có nhiều công dụng hay
giá trị sử dụng khác nhau.
Gía trị sử dụng của vải mặc, giỏ, mũ khăn…
Giá trị của vải là gì?
- Khái niệm giá trị HH: là lao động xã hội của người
SX HH kết tinh trong HH.

- Biểu hiện của giá trị HH là giá trị trao đổi.

1 túi xách 1 gánh muối


Vậy giá trị trao đổi là gì?
quan hệ về…………….,
Giá trị trao đổi là một………….. số lượng hay
tỉ lệ
……..trao đổi giữa các HH có giá trị sử dụng khác
nhau.
- Giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.

VD: Thợ may – SX 1 túi xách – 2 giờ


Diêm dân- SX 1gánh muối – 2 giờ

Căn cứ vào
đâu để Giá trị trao đổi[tỉ lệ 1 túi xách = 1 gánh
định ra tỉ lệ trao trao đổi] muối
đổi này?
Giá trị [Hao phí lao 2 giờ = 2 giờ
động]
- Như vậy thực chất của việc trao đổi này là
trao đổi những lượng hao phí bằng nhau ẩn
chứa trong các HH đó.

- Giá trị HH là lao động của người sản xuất


HH kết tinh trong HH là biểu hiện mối quan hệ
giữa những người sản xuất HH. SP sản xuất ra
phải đem ra trao đổi- mua bán thì mới phải tính
đến giá trị của nó.
Trước hết lượng giá trị của HH được đo bằng số lượng thời
gian để sản xuất ra hàng hóa như: giây, phút, giờ, ngày,
quý, năm…

Trong xã hội có nhiều người cùng sản xuất một loại HH


nhưng do điều kiện sản xuất, trình độ kĩ thuật, quản lí, tay
nghề khác nhau nên hao phí lao động không giống nhau.
Gi¸ trÞ cña hµng ho¸ lµ lao ®éng x· héi cña ng­êi s¶n xuÊt
hµng ho¸ kÕt tinh vµo hµng ho¸
 Thứ nhất, với tư cách là
giá trị sử dụng, các hàng hóa
không đồng nhất với nhau về
chất. Ngược lại, giá trị các
hàng hóa đều đồng nhất về
chất, đều là lao động được
vật hóa.

 Thứ hai, quá trình


thực hiện giá trị và giá
trị sử dụng là hai quá
trình tách rời nhau về
không gian và thời gian.
Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
-Sự thống nhất và đối lập của 2 thuộc tính
+ Thống nhất :đã là hàng hóa phải có 2 thuộc tính

+ Đối lập:
Giá trị sử dụng
Giá trị
-Mục đích của người mua
-Mục đích của người sản xuất
-Thực hiện trong tiêu dùng
-Tạo ra trong sản xuất
-Thực hiện sau
- Thực hiện trước

Vậy trước khi thực hiện giá trị sử dụng phải trả giá trị của nó
Nếu không thực hiện được giá trị sẽ không thực hiện được
giá trị sử dụng
Tính chất hai mặt của lao động sản
xuất hàng hóa

05/25/2024 41
Lao động cụ thể

Khái niệm: Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp nhất định.

05/25/2024 05:44:36 AM 42
Ví dụ:

Thợ điện

Thợ mộc

Thợ xây
05/25/2024 05:44:36 AM 43
Đặc trưng:

Là cơ sở phân công lao động xã


hội

Khoa học kỹ thuật càng phát triển,


Lao động cụ thể các hình thức lao động cụ thể
càng đa dạng phong phú.

Tạo ra giá trị sử dụng hàng hóa


Là phạm trù vĩnh viễn
Giá trị sử dụng

05/25/2024 05:44:36 AM 44
Lao động trừu tượng
Khái niệm: là sự hao phí sức óc, thần kinh và sức cơ bắp nói chung của con
người.

Lao động trừu tượng chính là


lao động hao phí đồng chất của con
người.

Lao động trừu tượng tạo ra giá


trị, làm cơ sở cho sự ngang
bằng trong trao đổi.

05/25/2024 05:44:36 AM 45
Ví dụ

Công nhân chế


Nhà bác học
biến

05/25/2024 05:44:36 AM 46
Đặc trưng
Tạo ra giá trị hàng hóa
Là phạm trù lịch sử
Là lao động đồng nhất và giống
nhau về chất

Lao động trừu Là nhân tố duy nhất tạo ra giá trị hàng hóa
tượng
Gía trị của mọi hàng hóa chỉ là
sự kết tinh của lao động trừu tượng.

Giá trị
05/25/2024 05:44:36 AM 47
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa

Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa phản
ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội của lao động
của người sản xuất hàng hóa  mâu thuẫn với nhau, làm
cho nền sản xuất hàng hóa vừa vận động, vừa phát triển,
đồng thời cũng tiềm ẩn khả năng khủng hoảng.
Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng
hóa

05/25/2024 49
Một loại hàng hoá được đưa ra thị trường là do rất nhiều người
sản xuất ra, nhưng mỗi người sản xuất do điều kiện sản xuất,
trình độ tay nghề là không giống nhau, nên thời gian lao động cá
biệt để sản xuất ra hàng hoá của họ khác nhau.

05/25/2024 50
Thời gian lao động cá biệt là gì
Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra HH của
từng người được gọi là thời gian lao động cá biệt.
Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của
hàng hóa.

Người A SX 1đôi giày = 2 giờ,


vậy 2 giờ là thời gian hao phí
lao lao động cá biệt của người
A.
Thời gian laođộng cá biệt
là 2 giờ
giá trị cá biệt là 2 giờ.
- Lượng giá trị HH không phải được tính bằng thời gian lao
động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.

Thời gian lao động xã hội cần thiết là gì

Thời gian lao động xã hội để sản xuất ra HH là thời gian


cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ
thành thạo trung bình và một cường độ trung bình, trong
những điều kiện trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất
định.Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trị xã hội
của HH.
CácThí dụ:
nhóm Chi phí thời Số lượng Thời gian
người SX gian lao hàng hóa A lao động xã hội
động cần thiết
hàng hóaA do mỗi nhóm quyết định
Để SX 1 SX đưa ra lượng giá
đơn vị thi trường trị của 1 đơn vị
hàng hóa A hàng hóa
1 6 100
2 8 1000 8
3 10 200
1 6 1000
2 8 200 6
3 10 100
TGLĐCB< TGLĐXHCT LÃI

TGLĐCB> TGLĐXHCT LỖ

Như vậy để sản xuất có lãi và giành ưu thế trong


cạnh tranh, người sản xuất phải làm gì

Để sản xuất có lãi và giành ưu thế trong


cạnh tranh thì người sản xuất phải tìm mọi cách giảm
giá trị cá biệt HH của mình xuống ít nhất là bằng và
càng thấp hơn giá trị xã hội của gía trị càng tốt .
Biện pháp:

- Nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn.


- Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật…
- Quảng bá sản phẩm, thương hiệu…

Đa dạng kiểu dáng SP, đa năng,


phù hợp thị hiếu người tiêu dùng
Áp
dụ ng
máy
móc
vào SX

Nâng cao trình độ chuyên môn Quảng bá SP, thương hiệu


Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh
hưởng tới nó
Quy mô và hiệu suất
của TLSX.
Khoa học kỹ thuật Các điều kiện tự
Trình độ thành thạo trung nhiên.
bình của người lao động.
Năng suất
lao động

Trình độ tổ chức quản lý.


Cường độ lao Lượng
động giá trị
Lượng giá trị hành hoá phụ thuộc vào tính
chất của lao động.

Lượng
giá trị

Lao động phức tạp


Lao động giản đơn
Trong đó:
c : Giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu dùng, gồm hai bộ
phận:
- c1: Khấu hao giá trị nhà xưởng máy móc thiết bị.
- c2: Giá trị nguyên, nhiên, vật liệu đã tiêu dùng.
Giá trị mới (v+ m): là hao phí lao động sống của người
sản xuất hàng hóa trong quá trình tạo ra sản phẩm,
trong đó:
v: Giá trị sức lao động hay tiền lương
m: Giá trị của sản phẩm thặng dư

W = giá trị cũ (c) + giá trị mới (v + m)


Giá
Giátrị
trị
hàng
hànghoáhoá
= Giá
Giátrị
trịcũ
cũ + Giá
Giátrị
trịmới
mới

= CC + VV++m
m

C1: tài sản cố định Lao động sống


C2: nguyên vật liệu
(V + M)
TÓM LẠI
Sản xuất có 2 loại: SX tự cung tự cấp và SX hàng hóa.
Hàng hóa có 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.
Giá trị là lao động được kết tinh trong hàng hóa, là thước đo
cho trao đổi hàng hóa.
Lao động có 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng; lao động trừu tượng
tạo ra giá trị.
Khi tính toán lượng giá trị được tính bằng thời gian lao
động xã hội cần thiết: thời gian lao động trung bình để SX
hàng hóa trong toàn XH.
Giá trị hàng hóa bao gồm giá trị cũ và giá trị mới, giá trị mới
do người lao động làm ra.
Bất kể loại hàng hóa gì đều được xác định như vậy
1.3. TIỀN TỆ

05/25/2024 64
Lịch sử phát triển của hình thái giá trị và bản chất của
tiền tệ

05/25/2024 65
Hình thái giá trị là

HTGT: là hình thức biểu hiện


giá trị của hàng hoá này bằng giá
trị sử dụng của hàng hóa khác
trong những giai đoạn phát triển
khác nhau của sản xuất hàng hoá
và trao đổi hàng hóa.
Sản xuất

Lịch sử Trao đổi Tiền


phát triển hàng hóa tệ
lâu dài

Các hình thái giá trị


Lịch sử phát triển của các hình thái giá trị

Hình thái tiền tệ

Hình thái giá trị chung

Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng

Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên


Hình thaùi giaù trò giaûn ñôn hay ngaãu nhieân.
(Trao ñoåi tröïc tieáp haøng laáy haøng)
Hình thaùi giaù trò naøy xuaát hieän khi Coâng xaõ nguyeân
thuûy tan raõ, luùc naøy saûn phaåm ñöôïc ñem ra trao ñoåi coøn
raát ít vaø mang tính ngaãu nhieân.
Vd : 1 con gaø 1 kg thoùc=

Hình thaùi töông ñoái Hình thaùi ngang giaù

- Giaù =trò cuûa gaø ñöôïc theå hieän ôû thoùc TRAO ÑOÅI
TRÖÏC TIEÁP
- Thoùc laø phöông tieän ñeå bieåu hieän giaù HAØNG LAÁY HAØNG

trò cuûa gaø.


Bước đầu thoả
mãn nhu cầu
người tiêu
dùng

Ý nghĩa Góp phần phát


triển kinh tế

Đánh dấu bước phát triển


của nhân loại, bắt đầu có
sản phẩm dư
Hình thaùi giaù trò ñaày ñuû hay môû roäng
(Trao ñoâi tröïc tieáp haøng laáy haøng)
Khi saûn xuaát haøng hoùa phaùt trieån moät haøng hoùa coù
theå trao ñoåi ñöôïc vôùi nhieàu haøng hoùa khaùc
Vd:
Trao đổi được nhiều hàng
hóa hơn

Ý
nghĩa
Thúc đẩy sự ra đời
của một hàng hóa
đóng vai trò vật
ngang giá chung
* Hình thái giá trị chung

Là sự biểu hiện giá trị của nhiều hàng hóa ở giá trị sử dụng của
một hàng hóa nhất định (Trao đổi gián tiếp thông qua một hàng hóa
làm vật ngang giá chung).
VAÄT
VAÄT
HAØNG
HAØNGHOÙA
HOÙA NGANG
NGANGGIAÙ
GIAÙ HAØNG
HAØNGHOÙA
HOÙA
CHUNG
CHUNG

Vaät ngang giaù chung


Nền kinh tế phát triển cao hơn
Ý
nghĩa Trao đổi trong địa phương dễ dàng,
nhưng trao đổi giữa các địa phương
và trong nước thì khó khăn
Ví dụ

Trao đổi trong địa phương dễ dàng


Địa phương A Địa phương B

Trao
Khó khăn
đổi
giữa
các
địa
Khó Khó
khăn khăn phương
rất
khó
khăn
Khó khăn

Địa phương C
Địa phương D
* Hình thái tiền tệ

Khi lực lượng sản xuất


và phân công lao động xã
hội phát triển.
Sản xuất hàng hóa và thị
trường ngày càng mở rộng, có
nhiều hàng hóa làm vật ngang
giá chung làm trao đổi giữa
các địa phương khó khăn, đòi
hỏi phải có một vật ngang giá
chung thống nhất.
VẢI

GẠO

CỪU VÀNG
Khi tiền tệ xuất hiện thì thế giới hàng
hoá phân thành hai cực

+ Hàng hoá thông thường: có giá


trị sử dụng đặc thù, yêu cầu cần
được chuyển hoá thành giá trị.
+ Hàng hoá đóng vai trò tiền tệ:
có thể đại biểu cho giá trị của
bất cứ loại hàng hoá nào.
Tiền tệ là hàng hóa đặc
biệt được tách ra làm vật
ngang giá chung cho tất
cả hàng hóa, nó thể hiện
lao động xã hội và biểu
hiện quan hệ giữa những
người sản xuất hàng hóa.
Chức năng của tiền tệ

05/25/2024 82
Các chức năng của tiền tệ

Các
chức
năng
tiền tệ

Phương Phương
Thước Phương
tiện tiện Tiền tệ
đo tiện
lưu thanh thế giới
giá trị Cất trữ
thông toán

83
Thước đo giá trị

Giữa giá trị của vàng và giá trị của hàng hoá trong
thực tế đã có một tỷ lệ nhất định.
Cơ sở của tỷ lệ đó là thời gian lao động xã hội cần
thiết hao phí để sản xuất ra hàng hoá đó.
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng
tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa.

25.000 00084 dvn


325.000 dvn
Giá cả của hàng hóa được quyết định bởi
các yếu tố:

◦ Giá trị hàng hóa


◦ Giá trị của tiền tệ
◦ Quan hệ cung - cầu hàng hóa

85
Để tiền làm được chức năng thước đo giá trị thì bản
thân tiền tệ cũng phải được quy định một đơn vị tiền tệ
nhất định làm tiêu chuẩn đo lường giá của hàng hoá.
Đơn vị đó là một trọng lượng nhất định của kim loại
dùng tiền tệ.

05/25/2024 86
0,736662 gr

0,l60000 gr

05/25/2024
Phương tiện lưu thông

Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa
theo công thức : H – T – H

Lưu thông hàng hóa H – T – H gồm hai giai đọan:

◦ Giai đọan 1: H – T ( hàng – tiền ) là quá trình bán

◦ Giai đọan 2: T – H ( tiền – hàng ) là quá trình mua

88
Hàng hóa trao đổi theo công thức H - T - H

Quá trình bán Quá trình mua

89
Quy luật lưu thông tiền tệ

Quy luật lưu thông tiền tệ là qui luật qui định số


lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi
thời kỳ nhất định.
Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương tiện
lưu thông, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
được tính theo công thức:

Trong đó:
M: là lượng tiền cần thiết cho lưu
thông
P: là mức giá cả
Q: là khối lượng hàng hoá đem ra
lưu thông
V: là số vòng luân chuyển trung
bình của một đơn vị tiền tệ.
Phương tiện cất trữ

Làm phương tiện cất trữ, tức là tiền được rút khỏi lưu thông đi vào cất
trữ
Để làm chức năng phương tiện cất trữ, tiền phải có đủ giá trị, tức là tiền
vàng, bạc.
Chức năng cất trữ làn cho tiền trong lưu thông thích ứng một cách tự
phát với nhu cầu tiền cần thiết cho lưu thông.
Phương tiện thanh toán

Tiền tệ được dùng để chi trả sau khi giao


dịch
mua bán (như trả tiền mua chịu hàng hóa, trả
nợ, nộp thuế
Cách thanh toán:
-Tiền mặt
-Séc, chuyển khoản tại ngân hàng
- Các loại Thẻ

92
Quy luật lưu thông tiền tệ
Tiền tệ thế giới

-Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền
làm chức năng tiền tệ thế giới.
- Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước
khác, nên phải là tiền vàng hoặc tiền tín dụng được công nhận là
phương tiện thanh toán quốc tế.
- Việc trao đổi tiền của nước này với tiền của nước khácđược
tiến hành theo tỷ giá hối đoái. Đây là giá cả của đồng tiền nước
nàyđược tính bằng đồng tiền của nước khác.

94
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái (thường được gọi tắt là tỷ giá) là sự so
sánh về mặt giá cả giữa hai đồng tiền của hai nước khác
nhau. Cũng có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá của một đồng
tiền này tính bằng giá của một đồng tiền khác.

05/25/2024 95
05/25/2024 96
Phương pháp xác định tỷ giá hối đoái

05/25/2024 97
05/25/2024 98
Cơ chế xác định tỷ giá hối đoái
Cơ chế thị trường: tỷ giá cũng là 1 loại giá cả, nó
được xác định dựa trên các lực lượng cung cầu nội
ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. Thị trường ngoại
hối là nơi mua bán trao đổi đồng nội và ngoại tệ.
Cơ chế hành chính: ở những nước theo đuổi chính
sách kiềm chế tài chính và kiểm soát chặt chẽ nguồn
vốn thường đưa ra 1 mức tỷ giá neo cố định. Tỷ giá
này có thể được thay đổi điều chỉnh song không
phải do các lực lượng thị trường quyết định. Nó
được ấn định lại khi các nhà quản lý cần phải thay
đổi nó để phục vụ cho 1 mực đích nào đó.

05/25/2024 99
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia.

Mức độ tăng hay giảm thu nhập quốc dân giữa các nước
Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước.
Những dự đoán về tỷ giá hối đoái.
Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế.
Sự can thiệp của chính phủ.
◦ Can thiệp vào thương mại quốc tế.
◦ Can thiệp vào đầu tư quốc tế.
◦ Can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối.
Các nhân tố khác:Khủng hoảng kinh tế, xã hội, đình
công,thiên tai...

05/25/2024 100
Giá trị và giá cả của tiền tệ
Tiền tệ có giá trị không phải vì nó có giá trị tự thân mà vì những gì tiền tệ
có thể trao đổi được. Giá trị của tiền tệ là số lượng hàng hóa và dịch vụ
mua được bằng một đơn vị của tiền tệ, ví dụ số lượng hàng hóa và dịch
vụ mua được bằng một Dollar. Nói cách khác giá trị của tiền tệ là nghịch
đảo của giá cả hàng hóa.

Giá cả của tiền tệ chính là lãi suất, nói một cách khác, giá cả của tiền tệ là
số tiền mà người ta phải trả cho cơ hội được vay nó trong một khoảng
thời gian xác định.

Giá trị của tiền tệ là 1 lượng vàng nguyên chất nhất định làm đơn vị tiền
tệ
Lạm phát, giảm phát và thiểu phát
Trong kinh tế học, lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung
của nền kinh tế.
Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua
của đồng tiền.
Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát là sự phá giá tiền tệ của một
loại tiền tệ so với các loại tiền tệ khác.

05/25/2024 102
Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền
kinh tế giảm xuống liên tục. Giảm phát, do đó,
trái ngược với lạm phát. Cũng có thể nói giảm
phát là lạm phát với tỷ lệ mang giá trị âm.
Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ
rất thấp. Đây là một vấn nạn trong quản lý kinh
tế vĩ mô.

05/25/2024 103
1.4. Dịch vụ và một số hàng hoá đặc
biệt

05/25/2024 104
Dịch vụ và một số hàng hoá đặc biệt

 Dịch vụ
 Một số hàng hóa đặc biệt:
Quyền sử dụng đất đai
Thương hiệu (Danh tiếng)
Chứng khoán, chứng quyền và
một số giấy tờ có giá
2.2. Thị trường và vai trò của các chủ thể
tham gia thị trường

2.2.1. Thị trường


2.2.1.1. Khái niệm và vai trò của thị trường
2.2.1.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường
2.2.1.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường
Quy luật giá trị
Quy luật cung – cầu
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật cạnh tranh
2.2.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường
Người sản xuất, người tiêu dùng
Các chủ thể trung gian trong thị trường
Nhà nước
Noäi dung cuûa quy luaät giaù trò:

Yeâu caàu cuûa quy luaät giaù trò


 Saûn xuaát haøng hoùa
ñöôïc thöïc hieän theo hao phí
lao ñoäng xaõ hoäi caàn thieát
 Trao ñoåi phaûi theo
nguyeân taéc ngang giaù
Söï taùc ñoäng, hay bieåu hieän söï hoaït ñoäng cuûa
quy luaät giaù trò

Giaù caû taùch rôøi giaù trò, leân xuoáng xoay xung
quanh giaù trò, laáy giaù trò laøm cô sôû.
4. 3. Taùc duïng cuûa quy luaät giaù
trò

Ñieàu tieát saûn xuaát haøng


hoùa Ñieàu tieát löu thoâng haøng
hoùa

Ñieàu tieát saûn xuaát vaø
löu thoânghaøng hoaù

Phaân phoái laïi nguoàn haøn


Phaân phoái laïi caùc yeáu toá
Töø nôi naøy sang nôi khaùc
TLSX vaø SLÑ töø ngaønh
Töø maët haøng naøy sang m
SX naøy sang ngaønh SX haøng khaùc theo höôùng töø
khaùc nôi laõi ít sang laõi nhieàu

Thoâng qua söï bieán ñoäng cuûa


giaù caû haøng hoaù treân thò tröôøng
Taùc duïng cuûa quy luaät giaù trò

Kích thích caûi tieán kyõ thuaät, hôïp lyù hoùa saûn xuaát,
taêng naêng suaát lao ñoäng, löïc löôïng saûn xuaát xaõ
hoäi phaùt trieån nhanh

Kích thích löïc löôïng saûn xuaát phaùt trieån
Vaø naêng suaát lao ñoäng taêng leân

Ñieàu kieän khaùc nhau


Haøng hoaù Giaù trò caù bieät
SX khaùc nhau

Mua baùn, trao ñoåi Theo giaù trò


Ñöa ra
thò tröôøng xaõ hoäi
Caûi
tieán
kyõ
thuaä
t
Maùy haùt Ñieän thoaïi
Taùc duïng cuûa quy luaät giaù trò
Phaân hoùa nhöõng ngöôøi saûn xuaát
Truï sôû chính Nokia
( Phaàn Lan)
oâi!thua
á n
i e g roài
Ch a é n
th !
Phaân hoaù

giaøu ngheøo

You might also like