Professional Documents
Culture Documents
PECVD
PECVD
5. Kết luận
3
1. Giới thiệu
https://www.semicore.com/news/118-what-is-plasma-enhanced-
chemical-vapor-deposition-pecvd 4
Mô hình của phương pháp
Chất nền được đặt trong buồng lắng Các khí tiền chất thuờng được trộn với
đọng giữa 2 điện cực song song và Bơm chân không các khí trơ như Argon (Ar) hoặc Nito
được làm nóng từ 250 - 350C. ()
https://www.semicore.com/news/118-what-is-plasma-enhanced-chemical-vapor-deposition-pecvd
http://www.erct.com/2-ThoVan/TTriNang/PECVD-072013.htm
Duy Phong Pham a , Hongrae Kim a , Jiwon Choi a , Donghyun Oh a , Yung-Bin Chung b , Woo-Seok Jeon b , Jungyun Jo b , Vinh-Ai Dao c , Suresh Kumar Dhungel d ,
Junsin Yi d,* 5
Mô hình của phương pháp
Quy trình tạo màng của phương pháp Mô hình của hệ thống PECVD
https://www.semicore.com/news/118-what-is-plasma-enhanced-chemical-vapor-deposition-pecvd
http://www.erct.com/2-ThoVan/TTriNang/PECVD-072013.htm
6
2. So sánh với CVD thông thuờng
• Nhiệt độ lắng đọng thấp hơn, độ phù hợp tốt và độ phủ bước trên các bề
mặt không bằng phẳng.
• Tạo ra ít ứng suất hơn giữa các lớp màng mỏng có hệ số giãn nở/ co rút
nhiệt khác nhau.
• Thay đổi thông số Plasma có thể đạt được sự kiểm soát tuyệt vời các tính
chất vật liệu.
• Có thể tạo ra màng các màng có khả năng chống ăn mòn và dung môi
cao.
• Sử dụng các điện cực nằm ngoài buồng phản ứng nên tương đối không có
chất gây ô nhiễm.
7
3. Phân loại các lò phản ứng PECVD
https://www.scientek-co.com
8
3.1 Lò phản ứng dạng tấm song song - Reinberg
• Lò phản ứng Reinberg được sử dụng rất phổ biến cho PECVD
Cấu trúc của lò phản ứng dạng điện cực song song
Quy trình bao phủ/ khắc màng mỏng trong hệ thống cao
mật độ PECVD
Ki Seok Kim, Ki Hyun Kim, You Jin Ji, Jin Woo Park, Jae Hee Shin, Albert Rogers Ellingboe & Geun Young Yeom
12
Cấu tạo nguồn Plasma kéo đẩy
You Jin Jia,1 , Ki Seok Kima,b,1 , Ki Hyun Kima , Albert Rogers Ellingboec , Geun Young Yeom
13
4. Các ứng dụng của phương pháp
Chế tạo lớp phủ lên vật liệu bán dẫn:
• Các khí tiền chất như Silan (, Cacbonic ( và Oxit Nito (O) .
• Làm sạch phiến sau và ngâm trong axit flohydric 10% - loại bỏ lớp oxit tự nhiên.
• Khí Argon được đưa vào Plasma để tăng khả năng phân ly khí
Các phương trình hóa học xảy ra trong quá trình tạo màng:
- + H + CO + O - + CO + O +
In-situ PECVD-based stoichiometric SiO2 layer for semiconductor devices Duy Phong Pham a , Hongrae Kim a , Jiwon Choi a , Donghyun Oh a , Yung-Bin Chung
b , Woo-Seok Jeon b , Jungyun Jo b , Vinh-Ai Dao c , Suresh Kumar Dhungel d , Junsin Yi d, 14
4.1 Chế tạo lớp SiO2
A B
In-situ PECVD-based stoichiometric SiO2 layer for semiconductor devices Duy Phong Pham a , Hongrae Kim a , Jiwon Choi a , Donghyun Oh a , Yung-Bin Chung
b , Woo-Seok Jeon b , Jungyun Jo b , Vinh-Ai Dao c , Suresh Kumar Dhungel d , Junsin Yi d, 15
4.2 PECVD trong chế tạo màng Silic vô định hình và Silic đa tinh thể
• Được tạo thành do phản ứng của chất khí tungsten hexafluoride ( với
hydrogen tại nhiệt độ tấm nền khoảng 350C.
• Phương trình phản ứng:
) + 3) -> W (Solid) + 6HF (Gas)
• Có 2 phân tử khí chính trong việc tạo màng mỏng đồng là: Cu(I) có 1 điện
tích dương và Cu(II) với 2 điện tích dương.
• Phương trình xảy ra trong quá trình như sau:
)TMVS(Gas) -> (solid) + )(Gas) + 2TMVS(Gas)
Hoặc
) + ) -> (solid) + 2H(hfac)(Gas)
19
THANK
YOU !
20