Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

BÀI BÁO CÁO CESIM

GLOBAL CHALLENGE
TRÌNH BÀY : NHÓM 7
← →
THÀNH VIÊN NHÓM
NHÓM CAM GỒM 7 THÀNH VIÊN:
Lê Thị Như Ngọc (Nhóm Trưởng)
Trần Thị Thanh Thuỷ
Lê Thị Lan
Nguyễn Lê Quỳnh Nhi
Lê Nguyễn Minh Thư
Dương Thị Ái Diễm
Ngô Thị Hoài My

← →
TABLE OF CONTENTS

I GIỚI THIỆU

II NỘI DUNG
GIỚI THIỆU
 Cesim là một ứng dung mô
phỏng kinh doanh. Mô phỏng
kinh doanh là một công cụ học
THÔNG TIN:
qua trải nghiệm, sinh viên sẽ
- Sản phẩm: Máy điện thoại cầm tay tham gia vào học tập từ việc điều
- Bao gồm các loại công nghệ: Tech 1, hành một doanh nghiệp ảo trong
Tech 2, Tech 3, Tech 4 môi trường tương tác, không rủi
- Có 3 thị trường: Châu Mỹ, Châu Á, ro và thực tế.
Châu Âu
 Cesim Global đặt sinh viên tham
gia quản lý một công ty sản xuất
và kinh doanh quốc tế. Có đến
ba khu vực thị trường và hai khu
vực sản xuất.
II. NỘI DUNG
Phân tích môi trường kinh
01 doanh và chiến lược

Hoạt động chiến lược quyết định cụ


02 thể và đánh giá hiệu quả

03 Bài học rút ra


1. Phân tích môi trường kinh doanh và
chiến lược tổng quát
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
o Thị trường mua rộng lớn (Mỹ, Châu Âu, o Có nhiều đối thủ cạnh tranh về công nghệ
Châu Á) trên thị trường
o Sức mua của các thị trường lớn và có khả o Thị trường có nhiều biến động và văn hoá
năng tăng trưởng cao khác biệt giữa 3 thị trường
o Độ ưa chuộng công nghệ khá cao

CƠ HỘI THÁCH THỨC


o Mở rộng sản xuất sản phẩm và số lượng lớn để o Khó khăn trong lựa chọn công nghệ phù
nhằm phục vụ thị trường tăng doanh thu và giảm hợp với nhu cầu của 3 thị trường
chi phí cho doanh nghiệp o Áp lực cạnh tranh về giá so với đối thủ
o Nghiên cứu và phát triển những công nghệ mới
nâng cao chất lượng sản phẩm
Chiến lược tổng quát và Mục tiêu
Chiến lược TQ
1 2

Tập trung hoá Khác biệt hoá


Tập trung vào phân khúc thị trường Tập trung phát triển tính năng mới
tầm trung và thượng lưu, tập trung Tech 1 và Tech 2 cho mỗi thị trường
phát triển sản phẩm và công nghệ khác nhau và nghiên cứu phát triển
mới

Mục tiêu
 Ngày càng phát triển hệ thống trung tâm thương mại đưa công ty trở thành doanh
nghiệp chiếm thị phần lớn trên thị trường. Cung cấp tối đa những mặt hàng phục vụ cho
nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là những mặt hàng sản xuất trong nước.
2.Hoạt động chiến lược quyết định cụ thể ROUND 1
Nhu cầu

Mỹ là 18%, ở Châu Á là 01
29% và Châu Âu là 9%

Sản xuất 02
Tập trung sản xuất tech 1
với quy mô lớn 81%

03
R&D 04 Marketing
Logistic
 Sử dụng chiến lược
toà cầu tập trung tăng
trưởng lợi nhuận bằng
Hy sinh lợi nhuận để
Đánh giá có sự chênh lệch
05 cách giảm chi phí. Sản
xuất. Chiến lược dẫn
nghiên cứu Tech 2 (1 000 Ưu tiên nơi có lợi nhuận
000 USD) bổ sung tính Mỹ – Âu – Á mức chiêu thị đầu thị trường ( người
lần lượt là 8000 – 16000 – cao nhất bán Tech 1 tiên phong)
năng Tech 2 150 000 USD theo USA – Châu Á –
7600 USD
Châu Âu
HIỆU QUẢ ROUND 1
Ở vòng này nhóm chưa đạt kết quả tốt (tổng
lợi nhuận tích luỹ là – 23.97%). Nhóm đứng
thứ 7 về lợi nhuận nhưng doanh thu lại đứng
thứ 3 .

Nguyên nhân là:


- Đầu tư chiêu thị thấp
- Sản phẩm công nghệ đầu tư vào ngay ban
đầu lớn, set up giá cao trong khi thị trường
chưa hoàn toàn chấp nhận sản phẩm mới 
thị trường ít mua
ROUND 2

Sản xuất
Nhu cầu 01 02 Phân bổ năng lực tại thị trường Mỹ chủ yếu 81%
Nhóm giữ nguyên dự đoán nhu cầu ở tech 1 và 15% tech 2 do chi phí sản xuất lớn nên
round 1 sản xuất hợp đồng để đáp ứng nhu cầu sự đoán.

R&D Marketing
Giảm chi phí phát triển tech 70000
03 04 Định giá hớt đối với công nghệ mới
và không mua tính năng đẩy chiêu thị chi phí 7200 USD

Logistic
Phân bổ Tech 2 ở Mỹ bán ở Châu Á
05  Nhóm bán Tech 2 ra thị trường
sớm mục đích tận dụng lợi thế tiên
trước theo thứ tự Mỹ - Châu Âu – phong trong thị trường Châu Mỹ và
châu Á Châu Á
HIỆU QUẢ ROUND 2
- Chiến lược người tiên phong không đạt
hiệu quả ở vòng này. Do sản phẩm tech 2
mới với thị trường và chi phí chiêu thị còn
thấp
- Phân tích và dự đoán nhu cầu không chính
xác. Ở vòng này tech 2 có nhu cầu cao ở
Châu Á và thị trường này ưa thích sản
phẩm giá thấp  cho thấy việc đáp ứng
đúng thị trường rất quan trọng
- Định giá cao với sản phẩm mới khó tiêu thụ
vì vậy doanh thu thấp so với chi phí

- Tech 1 là sản phẩm bao phủ thị trường


nhưng nhóm lại đầu tư thấp  Nhóm thất bại nặng hơn so với round 1 ( tổng LN côt
đông tích luỹ là -30.08%) mặc dù doanh thu gần 2tr cao
hơn so với round 1 . Lãng phí vào chi phí sản xuất
ROUND 3
0 02 03 04 05
1
Nhu cầu Sản xuất TÀI
Nhóm đã đưa ra Do sự bất ổn chính trị nên
R&D Marketing CHÍNH
nhu cầu của thị nhóm quyết định bán Tech
Nhóm đã đầu tư phát Giữ nguyên chi phí Vay dài hạn và phát
trường ở Mỹ là 1 Tech 2 trên thị trường
chấu Mỹ và Châu Á phân triển tech 2 với 4000 chiêu thị tăng giá sản hành 2000 cổ phiếu
10%, ở Châu Á
bổ đều ở Mỹ và tech 2 USD và mua 1 tính phẩm Tech 2 vì đã để tăng vốn  sản
là 7%, ở châu
chênh lệch hơn so với năng 5500 USD để đầu tư tính năng xuất, đầu tư công
Âu là 2%
Tech 1 ở châu Á. Tất cả lấy thị phần ở châu nghệ
các nhà máy ở Mỹ và Á
Chấu Á đều hoạt động
( sản xuất ở đâu bán ở đó
giảm bớt chi phí vận
chuyển và đánh thuế)
HIỆU QUẢ ROUND 3
- Nhóm đã rút kinh nghiệm từ round 2 quay
lại kinh doanh Tech 1 giành lại thị phần đã
mất
- Tuy kinh doanh lại Tech 1 nhưng phân bổ
sản xuất không đáng kể vẫn tập trung vào
tech 2 khiến doanh thu còn thấp và chí phí
sản xuất đầu tư còn cao
- Tech 2 nhóm sản xuất theo hợp đồng nhưng
định giá còn cao khiến doanh thu bán thấp
nên ngày càng không tiêu thụ được sẽ thêm
1 phần gánh nặng cho chi phí.

 Nhóm đã có triển vọng thị trường tốt hơn nhưng lợi


nhuận tích luỹ vẫn còn âm – 21.3%. Doanh thu đứng thứ
2 nhưng không theo đúng kế hoạch về mục tiêu lợi
nhuận.
ROUND 4
 Vì vòng 3 thua lỗ nên nhóm giảm chi phí R&D,
giảm chi phí chiêu thị ở tech 2 của Mỹ và Châu Á

TÀI CHÍNH
Thay đổi không vay dài hạn,
chuyển khoản vay nội bộ từ Mỹ
sang Châu Á 300.000
Phát hành cổ phiếu 10000 để
nhằm mất tiền lãi vay
HIỆU QUẢ ROUND 4
- Ở vòng này nhóm xác định sai nhu
cầu và phân bổ sai thị trường dẫn đến
doanh thu thấp và trong khi đó chi phí
cao các khoản lãi tăng  nhóm thất
bại nặng ở round 4.

- Lợi nhuận cổ đông tích luỹ vòng này


âm nặng -53% . Nguyên nhân là:
Thị trường đang có nhu cầu giảm khá
nhiều so với các vòng trước , nhóm đã
không điều chỉnh giá thấp và chi phí sản
xuất chiêu thị cao. Vì vậy vừa bán
không được hàng , chi phí cao  thua
lỗ.
ROUND 5

Nhu cầu Sản xuất R&D


Dự đoán như round 3, không có sự Giảm phân bổ tech 1 và tech 2 ở thị Ở round này nhóm không đầu tư để
thay đổi trường châu Mỹ tối ưu chi phí

Marketing Logistic Tài Chính


Điều chỉnh giá thấp ở các tech và các Vẫn là nhu cầu ở thị trường nào cao Điều chỉnh khoản vay nội bộ Mỹ
thị trường nhưng không đáng kể so tập trung bán ở thị trường đó tiết sang Châu Á 300.000 USD
với ĐTCT, chi phí chiêu thị nhóm kiệm chi phí vận chuyển
quyết định giảm
HIỆU QUẢ ROUND 5
- Đưa ra chiến lược marketing và chiến lược
sản xuất chênh lệch so với nhu cầu
- Vòng này nhu cầu tăng trưởng mạnh , chi
phí chiêu thị marketing thấp, giảm giá sản
phẩm thấp hơn ĐTCT mà sản phẩm lại
không có sự khác biệt đáng kể

- Lợi nhuận tích luỹ vòng này – 97.2% .


Nguyên nhân là:
- Đã bỏ qua việc phát hành điều chỉnh giá cổ
phiếu  giá cổ phiếu vốn hoá nhỏ
- Giá cao đẫn đến doanh thu thấp + chi phí
cao  lợi nhuận âm
ĐÁNH GIÁ CHUNG SAU 5 VÒNG

DOANH THU LỢI NHUẬN TÍCH LUỸ

- Nhóm đã có doanh thu - Các vòng đều lợi nhuận âm


tương đối cao trong vòng và biến động , sai sót nhiều
2 và vòng 3 nhất ở chiến lược cho vòng 4
- Doanh thu thấp nhất ở và vòng 5
vòng 5 - Nhóm đã cố gắng cải thiện
lấy lại lợi nhuận cho công ty
nhưng mắc sai lầm ở chiến
lược
3. BÀI HỌC RÚT RA
Về mặt kiến thức Kỹ năng làm nhóm

- Không đưa ra quyết định chủ - Cách phân chia công việc phù hợp
quan mà phải phân tích thị trường, cho từng thành viên trong nhóm.
hiểu rõ nguồn lực của doanh nghiệp
- Cách thống nhất quyết định cho
- Nâng cao nhận thức và hiểu được công ty tổng hợp ý kiến của mỗi
sự phức tạp khi quản lý điều hành thành viên
một doanh nghiệp
- Thúc đẩy tinh thần làm việc nhóm
- Vận dụng được kiến thức của
nhiều môn học và đặc biệt môn học
KDQT vào thực tế
Thanks!

You might also like