Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG


ĐẠI DIỆN ỦY QUYỀN
GV- LS NGUYỄN THỊ HẰNG
SĐT :0988935056
I.MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẠI DIỆN

1.1.Khái niệm đại diện Đ134 BLDS 2015

1.2.Căn cứ xác lập quyền đại diện Đ135 BLDS 2015

1.3.Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện Đ139 BLDS 2015

GV: Nguyễn Hồng Quang Email: hongquangvks@gmail.com; Tel: 0918383171


05/25/2024 2
I.MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẠI DIỆN

1.4.Thời hạn đại diện Đ140 BLDS 2015

1.5.Phạm vi đại diện Đ141 BLDS 2015

1.6.Thù lao đại diện K2 Đ566 và K3 DD567 BLDS 2015

GV: Nguyễn Hồng Quang Email: hongquangvks@gmail.com; Tel: 0918383171


05/25/2024 3
1.1.Khái niệm đại diện (Đ134 BLDS 2015)
 Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi
chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của
cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là
người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch
dân sự.
 Cá nhân không được để người khác đại diện cho

mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác


lập, thực hiện giao dịch đó.
 người đại diện phải có năng lực pháp luật dân sự,

năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân
sự được xác lập, thực hiện.
1.2.Căn cứ xác lập quyền đại diện (Đ135 BLDS 2015)

 Theo ủy quyền.
 Theo quyết định của CQNN có thẩm quyền.
 Theo Điều lệ của pháp nhân.
 Theo quy định của PL
1.3. Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện
(Đ139 BLDS 2015)
 Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện với
người thứ ba phù hợp với phạm vi đại diện làm phát sinh
quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện.
 Người đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần
thiết để đạt được mục đích của việc đại diện.
 Trường hợp người đại diện biết hoặc phải biết việc xác lập
hành vi đại diện là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa,
cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm
phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ
trường hợp người được đại diện biết hoặc phải biết về việc
này mà không phản đối.
1.4. Thời hạn đại diện (Đ140 BLDS 2015)

 Theo VB ủy quyền, theo QĐ của CQNN có thẩm quyền,


theo Điều lệ, theo PL.
 Quyền đại diện xác định theo giao dịch: đến khi chấm dứt
giao dịch đó.
 Quyền đại diện không xác định theo giao dịch: 01 năm kể
từ thời điểm phát sinh quyền đại diện
 Đại diện theo ủy quyền chấm dứt: theo khoản 3 DD140
BLDS 2015.
1.5. Phạm vi đại diện (Đ141 BLDS 2015)

 Theo VB ủy quyền, theo QĐ của CQNN có thẩm


quyền, theo Điều lệ, theo PL.
 Không được nhân danh người được đại diện để
xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình
hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại
diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.
1.6. Thù lao đại diện (K2 Đ566, K3 Đ567 BLDS 2015)

 Chi phí bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền


 Thù lao nếu có thỏa thuận
II.MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

2.1.Khái niệm HĐ ủy quyền Đ562 BLDS 2015

2.2.Thời hạn ủy quyền Đ563 BLDS 2015

2.3.Ủy quyền lại Đ564 BLDS 2015

GV: Nguyễn Hồng Quang Email: hongquangvks@gmail.com; Tel: 0918383171


05/25/2024 10
II.MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

2.4.Nghĩa vụ của bên ủy quyền Đ567 BLDS 2015

2.5.Quyền của bên ủy quyền Đ568 BLDS 2015

2.6.Đơn phương chấm dứt HĐ ủy quyền Đ569 BLDS 2015

GV: Nguyễn Hồng Quang Email: hongquangvks@gmail.com; Tel: 0918383171


05/25/2024 11
2.1.Khái niệm hợp đồng ủy quyền (Đ562 BLDS 2015)

 Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên,


theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện
công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền
chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp
luật có quy định.
2.2.Thời hạn ủy quyền (Đ563 BLDS 2015)
 Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận
hoặc do pháp luật quy định; nếu không có
thỏa thuận và pháp luật không có quy định
thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm,
kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
2.3. Ủy quyền lại (Đ564 BLDS 2015)
 Được ủy quyền lại nếu được sự đồng ý của
bên ủy quyền.
 Nếu không ủy quyền lại thì mục đích, nội

dung ủy quyền không thể thực hiện được


 Không được vượt quá phạm vi ủy quyền
2.4. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền
 Nghĩa vụ của bên được ủy quyền: Đ565
 Quyền của bên được ủy quyền: Đ566
 Nghĩa vụ của bên ủy quyền: Đ567
 Quyền của bên ủy quyền: Đ568
Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền (Đ569 BLDS 2015)

 Ủy quyền có thù lao


 Ủy quyền không có thù lao
III.SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hình thức hợp đồng ủy quyền


• Hợp đồng ủy quyền có thể bằng văn bản, hành vi,
lời nói.
• Pháp luật không quy định hợp đồng ủy quyền phải
được công chứng, chứng thực (Trừ trường hợp ủy
quyền kháng cáo theo K6 DD272 BLTTDS 2015)
Ngôn ngữ của hợp đồng ủy quyền
• Hợp đồng ủy quyền phải được lập bằng Tiếng Việt
Nội dung của Hợp đồng ủy quyền
 Các bên trong hợp đồng
 Mục đích
 Phạm vi
 Thời hạn
 Thù lao
 Quyền và nghĩa vụ của các bên
 Uỷ quyền lại
 Đơn phương chấm dứt hợp đồng
Tình huống 1:
 Ông Nguyễn Văn A có vợ là Phạm Thị C sinh năm
1952 cư trú tại xã X huyện Y tỉnh Z có cho ông Trần
Văn B ở cùng địa chỉ vay số tiền là 500tr đồng, lãi
suất 1,5%/tháng, thời hạn vay là 12 tháng kể từ
ngày 01/8/2021 nhưng đến nay chưa trả khoản nào.
Nay ông A muốn khởi kiện ông B yêu cầu ông B trả
gốc và lãi theo PL và muốn Luật sư làm người đại
diện theo ủy quyền với thù lao là 100tr đồng. Anh
chị hãy soạn thảo hợp đồng ủy quyền tham gia tố
tụng cho ông A.
HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

XIN CẢM ƠN CÁC ANH, CHỊ !

You might also like