Professional Documents
Culture Documents
Chương 6
Chương 6
Chương 6
Với số liệu trên có thể đánh giá xu hướng biến động, đặc điểm cơ bản về xu
hướng biến động của dân số Việt Nam như thế nào? Có thể có dự báo đơn giản
về dân số trong các năm tiếp theo hay không?
TÌNH HUỐNG
Một công ty chuyên sản xuất các mặt hàng gia dụng cao cấp phục vụ đối
tượng khách hàng tại các thành phố lớn. Các sản phẩm của công ty được
khách hàng đánh giá cao nên tốc độ tiêu thụ lớn. Với mong muốn mở rộng
quy mô và cũng đang trong giai đoạn xây dựng kế hoạch sản xuất cho giai
đoạn sắp tới. Ban quản trị của công ty muốn bộ phân xây dựng và lập kế
hoạch của công ty phải cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc ra
quyết định.
Các nhân viên bộ phận kế hoạch đã tiến hành thu thập số liệu về tình hình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty từ năm 2017 cho đến nay.
Với số liệu đã thu thập, bộ phân kế hoạch sẽ sử dụng công cụ thống kê nào để
phân tích, đánh giá tìm ra đặc điểm, xu thế phát triển về tình hình sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm của công ty? Và làm thế nào để việc xây dựng kế hoạch về
các chỉ tiêu được sát với thực tế?
MỤC TIÊU CHƯƠNG 6
Trang bị cho người học kiến thức, phương pháp, kỹ năng về thống kê để phân
tích biểu hiện đặc điểm, xu hướng biến động và dự báo mức độ tương lai của
hiện tượng.
Sau khi học xong, người học sẽ hiểu khái niệm, ý nghĩa dãy số thời gian, các
chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian, các phương pháp biểu hiện xu hướng phát
triển cơ bản của hiện tượng và một số phương pháp dự báo thống kê.
NỘI DUNG
6.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠ BẢN
CỦA HIỆN TƯỢNG
Căn cứ vào đặc điểm biến động về quy mô của hiện tượng qua thời
gian
o Dãy số thời kỳ
o Dãy số thời điểm
6.1.1. Khái niệm dãy số thời gian
Phân loại dãy số thời gian
Dãy số thời kỳ
o Dãy số thời kỳ là dãy số biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
trong từng khoảng thời gian nhất định.
o Các mức độ của dãy số thời kỳ là các số tuyệt đối thời kỳ nên phụ
thuộc vào khoảng cách thời gian.
o Khoảng cách thời gian trong dãy số càng dài thì trị số của chỉ tiêu
càng lớn.
Ví dụ 6.3. Có tài liệu về lợi nhuận của doanh nghiệp X như bảng sau:
Năm 2017 2018 2019 2020 2021
Lợi nhuận (tr. đ.) 4.150 4200 4320 4320 4500
6.1.1. Khái niệm dãy số thời gian
Phân loại dãy số thời gian
Dãy số thời điểm
o Dãy số thời điểm là dãy số biểu hiện quy mô (khối lượng) của hiện
tượng nghiên cứu tại những thời điểm nhất định.
o Các mức độ của dãy số thời điểm là các số tuyệt đối thời điểm.
o Các trị số của chỉ tiêu không phụ thuộc vào khoảng cách thời gian,
không được cộng các trị số này lại với nhau.
o Dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau
Ví dụ 6.4. Có tài liệu về giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp X vào các ngày
đầu của 4 tháng đầu năm 2021 như sau:
Ngày 1/1 1/2 1/3 1/4
Giá trị hàng tồn kho (tỷ đồng) 36 48 42 50
o Dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau
Ví dụ 6.5. Có tài liệu về số công nhân của doanh nghiệp vào các ngày trong quý
năm 2021:
Ngày 1/1 15/1 20/2 13/3
Số lao động (người) 102 104 100 110
6.1.2. Ý nghĩa của dãy số thời gian
o Ý nghĩa:
Dãy số thời gian cho phép thống kê nghiên cứu đặc điểm và xu hướng về sự
biến động của hiện tượng theo thời gian.
Vạch rõ xu hướng và tính quy luật của sự phát triển.
Trên cơ sở đó dự báo sự phát triển của hiện tượng trong tương lai.
o Điều kiện xây dựng dãy số thời gian
Phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính chỉ tiêu qua thời gian.
Phải thống nhất về phạm vi tổng thể nghiên cứu.
Các khoảng cách thời gian trong dãy số nên bằng nhau (nhất là đối với dãy
số thời kỳ).
6.2. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
6.2.1. Mức độ trung bình theo thời gian
6.2.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
6.2.3. Tốc độ phát triển
6.2.4. Tốc độ tăng (giảm)
6.2.5. Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (giảm)
6.2. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
6.2.1. Mức độ trung bình theo thời gian
Là số trung bình của các mức độ trong dãy số, phản ánh mức độ đại diện điển
hình của dãy số thời gian.
o Đối với dãy số tuyệt đối thời kỳ:
Trường hợp dãy số có các thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau
Yêu cầu: Tính giá trị hàng tồn kho trung bình Quý I
Giá trị hàng tồn kho trung bình Quý I được xác định theo công thức (6.2.3)
Trong đó:
i : Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn ở thời gian thứ i
Trong đó:
i: lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc ở thời gian i so với thời gian
đầu của dãy số
y1 : mức độ tuyệt đối của kỳ gốc cố định
Chỉ tiêu này phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối của hiện tượng
trong khoảng thời gian dài.
Ví dụ 6.9. Có tài liệu về mức bán lẻ hàng hóa của một công ty
Yêu cầu: Tính lượng tăng tuyệt đối liên hoàn và định gốc về mức bán lẻ
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc ở thời gian thứ n bằng tổng đại số các
lượng tăng (giảm) liên hoàn trong suốt thời gian đó.
n
n i yn y1
i2
Y2 – y1 + y3 – y2 + y4 – y3 + ….+ yn – y(n-1) = yn – y1
Trong đó: i = 2,3,…, n
n: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc ở thời gian n so với thời gian
đầu của dãy số
y1 : Mức độ tuyệt đối của kỳ gốc cố định
yn : Mức độ tuyệt đối ở thời gian n
6.2.2.3. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình
Là số trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn. Chỉ tiêu
này phản ánh trung bình mỗi khoảng thời gian hiện tượng tăng hoặc giảm
với mức độ tuyệt đối là bao nhiêu.
𝑛
𝛿2 + 𝛿3 +....+ 𝛿𝑛 𝑖=2
∑ 𝛿𝑖
Δ𝑛 𝑦𝑛 − 𝑦1
¯𝛿= = = =
𝑛 − 1n
Trong đó: i = 2,3,…, 𝑛 − 1 𝑛 −1 𝑛− 1
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình
Từ Ví dụ 6.9. Ta có lượng tăng tuyệt đối trung bình về mức bán lẻ của
công ty như sau:
(triệu đồng)
6.2.3. Tốc độ phát triển
6.2.3.1. Khái niệm
Tốc độ phát triển là số tương đối động thái (biểu hiện bằng số lần hay %)
phản ánh xu hướng và trình độ phát triển của hiện tượng theo thời gian.
6.2.3.2. Tốc độ phát triển liên hoàn
Là tỷ lệ so sánh giữa hai mức độ liền kề nhau trong dãy số hay giữa mức
độ kỳ nghiên cứu với mức độ kỳ gốc liên hoàn.
y
ti i .100 (i = 2,3,…, n)
yi 1
Trong đó:
t i: tốc độ phát triển liên hoàn thời gian i so với thời gian i
-1 và có thể biểu hiện bằng lần hoặc %
y i: Mức độ kỳ nghiên cứu i
Chỉ tiêu này phản ánh xu hướng biến động và trình độ phát triển của hiện
tượng giữa kỳ nghiên cứu với một kỳ cố định.
Ví dụ 6.10. Sử dụng dữ liệu theo ví dụ 6.9 về mức bán lẻ hàng hóa tại công ty
Lập bảng tính tốc độ phát triển và đưa ra nhận xét.
Tốc độ phát triển định gốc của một thời kỳ bằng tích số của các tốc
độ phát triển liên hoàn của thời kỳ đó.
n
Tn ti
i2
Thương của 2 tốc độ phát triển định gốc liền nhau bằng tốc độ phát
triển liên hoàn giữa hai thời gian đó.
Ti (i = 2,3,…, n)
ti
Ti 1
6.2.3.5. Tốc độ phát triển trung bình
Là số trung bình nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn trong thời kỳ
nghiên cứu. n
yn
t n 1t 2 .t3 ...t n n 1 ti n 1
i2 y1
Từ Ví dụ 6.9. Ta có tốc độ phát triển trung bình về mức bán lẻ của công ty
như sau:
6.2.4. Tốc độ tăng (giảm)
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ của hiện tượng giữa hai thời gian đã tăng
(giảm) bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu %.
6.2.4.1. Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn
Chỉ tiêu này phản ánh giữa hai thời gian liền nhau hiện tượng đã tăng
(giảm) bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu %.
Trong đó:
: Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn ở thời gian thứ i
y i: Các mức độ của dãy số thời gian
t i: Tốc độ phát triển liên hoàn thời gian i so với thời gian i
-1
6.2.4. Tốc độ tăng (giảm)
6.2.4.2. Tốc độ tăng (giảm) định gốc
Là tỷ lệ so sánh giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc với mức độ
kỳ gốc cố định.
Tốc độ tăng
(%) - 10 9,1 11,11 20
(%) - 10 20 33,33 60
6.2.5 Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (giảm)
Là lượng tăng (giảm) tuyệt đối tương ứng với 1% của tốc độ tăng hoặc giảm
liên hoàn.
𝛿𝑖 𝛿𝑖 𝑦𝑖− 1
𝑔 𝑖= = =
𝑎 𝑖 ( %) 𝛿𝑖 100
.100
𝑦 𝑖 −1
Trong đó: i = 2,3,…, n
i: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn ở thời gian i
(triệu đồng) - 30 33 36 40
Ví dụ: Có tài liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp như
sau:
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
- Giá trị sản xuất (triệu đồng) (Mi) 31.620 33.600 33.800
- Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch 102 105 104
giá trị sản xuất (xi)
- Số nhân viên ngày đầu tháng (người) 300 304 304
Biết thêm số nhân viên ngày 1/4 là 308 người.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị sản xuất thực tế trung bình một tháng trong quý I.
2. Tính số nhân viên trung bình trong mỗi tháng và cả quý I.
3. Tính năng suất lao động trung bình của nhân viên mỗi tháng và 1 tháng trong
quý I.
4. Tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch trung bình về giá trị sản xuất của quý I.
%HT (xi) = TH/KH TH = %HT x KH; KH = TH/%HT
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
- Giá trị sản xuất (triệu đồng) () 31.620 33.600 33.800
- Tỷ lệ % HTKH giá trị sản xuất () 102 105 104
- Số nhân viên ngày đầu tháng (người) () 300 304 304
1.
3a. NSLĐ trung bình của NV mỗi tháng (triệu đồng) 104,7 110,53 110,46
GTSX/ Số nhân viên bình quân
2 52 8 55
3 48 9 52
4 51 10 58
5 49 11 54
6 56 12 60
Ví dụ 6.13. Ta có thể mở rộng khoảng cách thời gian từ tháng sang quý.
Kết quả sẽ được dãy số thời gian mới với khoảng cách thời gian theo quý
như sau:
II 156
III 160
IV 172
Ví dụ 6.14. Có tài liệu về lượng hàng hoá tiêu thụ một loại hàng ở địa phương X
yi y1 y2 y3 … yn-1 yn
… …
…
Ví dụ 6.15. Có tài liệu về doanh thu của công ty X qua 7 năm, khi tính số trung bình
di động cho nhóm 3 mức độ, ta sẽ có kết quả như sau:
y na 0 a 1 t
2
yt a 0 t a 1 t
6.3.3. Phương pháp hồi quy
• Phương trình pa-ra-bôn:
Trường hợp các mức độ của dãy số thời gian tăng dần theo thời gian, đạt
giá trị cực đại sau đó lại giảm dần; hoặc ngược lại giảm dần theo thời
gian, đạt giá trị cực tiểu rồi lại tăng dần.
n ln a0 ln a1 t ln y
ln a0 t ln a1 t 2 ln yt
Ví dụ 6.16. Có tài liệu về lượng hàng hóa tiêu thụ tại một doanh nghiệp như
bảng sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Chỉ tiêu
Lượng hàng hóa 126 134 165 263 320 430 480 500 580
tiêu thụ (tr. đ)
Yêu cầu: Xác định phương trình đường thẳng để mô hình hóa sự phát triển của
lượng hàng hóa tiêu thụ từ tháng 1→ tháng 9.
Ví dụ 6.16. Tháng Lượng hàng
- Lập bảng tính toán (t) tiêu thụ y.t (tr.đ)
(triệu đồng)
- Tìm các tham số , bằng hệ 1 126 126 1 85,71
phương trình: 2 134 268 4 147,56
3 165 495 9 209,41
=> 4 263 1.052 16 271,86
Phương trình đường thẳng mô 5 320 1.600 25 333,1
hình hóa sự phát triển của lượng
6 430 2.580 36 394,96
hàng hóa tiêu thụ từ tháng 1→
tháng 9 như sau: 7 480 3.360 49 456,81
8 500 4.000 64 518,66
9 580 5.220 81 580,51
45 2.998 18.701 285
6.3.4. Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ
Phương pháp này phản ánh sự biến động của hiện tượng bằng cách đi tính chỉ
số thời vụ và sử dụng số liệu ít nhất trong 3 năm.
Công thức tính
Trong đó:
Chỉ số thời vụ của tháng hoặc quý thứ i
Mức độ trung bình của từng tháng hoặc quý trong các năm nghiên
cứu
Mức độ trung bình chung của một tháng hoặc quý trong các năm
nghiên cứu
Nếu > 1 (100%): hiện tượng biến động tăng vào thời gian i
Nếu < 1 (100%): hiện tượng biến động giảm vào thời gian i
Ví dụ 6.17. Có số liệu về lượng hàng hoá tiêu thụ một loại hàng ở địa phương X
Trong đó:
6.4. DỰ BÁO THỐNG KÊ
6.4.1 Khái niệm và phân loại dự báo
6.4.1.1. Khái niệm
Dự báo hiểu theo nghĩa chung nhất là xác định mức độ, trạng thái của hiện
tượng nghiên cứu trong tương lai.
6.4.1.2. Phân loại
Dựa vào độ dài thời gian dự báo
-Dự báo ngắn hạn
-Dự báo trung hạn
-Dự báo dài hạn
Dựa vào phương pháp dự báo
- Dự báo bằng phương pháp chuyên gia
- Dự báo theo mô hình hình hồi quy
- Dự báo dựa vào dãy số thời gian
6.4.1. Khái niệm và phân loại dự báo
6.4.1.2. Phân loại
Dựa vào độ dài thời gian dự báo
- Dự báo ngắn hạn: Là những dự báo có thời gian dưới ba năm,
thường phục vụ cho lập kế hoạch ngắn hạn, là công cụ quan trọng
để tổ chức quản lý thường xuyên các hoạt động của các đơn vị, các
cấp, các ngành.
- Dự báo trung hạn: Là những dự báo có thời hạn từ ba đến năm
năm, thường phục vụ cho việc lập kế hoạch trung hạn.
- Dự báo dài hạn: Là những dự báo có thời hạn từ 5 năm trở lên,
thường dự báo các mục tiêu chiến lược về kinh tế - xã hội phục vụ
cho xây dựng kế hoạch định hướng phát triển dài hạn.
6.4.1. Khái niệm và phân loại dự báo
6.4.1.2. Phân loại
Dựa vào phương pháp dự báo
- Dự báo bằng phương pháp chuyên gia: Là dự báo tiến hành trên cơ
sở tổng hợp, xử lý, phân tích những ý kiến của các chuyên gia.
- Dự báo theo mô hình hình hồi quy: Mức độ cần dự báo phải được xây
dựng trên cơ sở mô hình hồi quy phù hợp với đặc điểm và xu thế phát
triển của hiện tượng.
- Dự báo dựa vào dãy số thời gian: Trên cơ sở dãy số thời gian phản
ánh xu hướng biến động của hiện tượng trong thời gian đã qua để xác
định mức độ của hiện tượng trong tương lai.
6.4.2. Dự báo thống kê
Việc sử dụng dãy số thời gian trong dự báo có những ưu điểm cơ bản sau:
Dãy số thời gian sử dụng cho dự báo không đòi hỏi quá nhiều mức
độ như dự báo dựa vào mô hình hồi quy
Việc sử dụng mô hình dự báo được tiến hành tương đối đơn giản, ít
bị ràng buộc bởi các giả thiết như trong xây dựng mô hình hồi quy
Dự báo dãy số thời gian sẽ rất thuận lợi cho việc ứng dụng tin học
nhờ đó việc tính toán trở nên thuận tiện, đồng thời cho phép lựa chọn
mô hình dự báo phù hợp.
6.4.3 Một số phương pháp dự báo thống kê thông dụng
6.4.3.2 Dự báo dựa vào tốc độ phát triển trung bình
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp dự báo đối với hiện tượng
nghiên cứu có nhịp độ phát triển đều đặn, dãy số thời gian có các tốc độ phát
triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
yˆ n L yn . t
L
Mô hình dự báo
Trong đó:
yˆ n L Giá trị dự báo ở thời gian n + L
yn Giá trị thực tế ở thời gian thứ n
t Tốc độ phát triển bình quân
L Tầm xa dự báo
Ví dụ 6.19. Có tài liệu về doanh thu trong 7 năm của công ty X như bảng sau:
1. Trình bày khái niệm, ý nghĩa của dãy số thời gian. Các loại dãy số thời gian?
2. Phân tích các điều kiện xây dựng dãy số thời gian?
3. Ý nghĩa, phương pháp tính các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian?
4. Ý nghĩa nghiên cứu xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng theo thời
gian? Trình bày các phương pháp nghiên cứu xu hướng phát triển cơ bản của
hiện tượng?
5. Khái niệm, ý nghĩa và phân loại dự báo?
6. Trình bày các phương pháp dự báo thống kê thường dùng?
THUẬT NGỮ