Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

DEUTSCH ALS

FREMDSPRACHE A1.1
LEKTION 8: BERUF UND ARBEIT
Lernwortschatz
Dativ
vor, seit, für
als, bei
Präterium
Cách hỏi và nói về nghề nghiệp
LEKTION 8: BERUF UND ARBEIT
Lernwortschatz
CÁCH CỦA DANH TỪ
S+V+O
Nominativ
Akkusativ
Nominativ
Dativ
- Danh từ trong câu có thể là chủ ngữ hoặc là tân ngữ. Cách là 1 khái niệm dùng để chỉ nhằm chỉ ra danh từ đóng
vai trò gì trong câu (là chủ ngữ hay tân ngữ), giúp cho câu rõ nghĩa hơn. Nói cách khác, các danh từ, đại từ chỉ
được đứng ở trong câu sau khi được chia theo các cách phù hợp.

- Danh từ trong tiếng Đức có 4 “cách“: Nominativ (cách 1 – chủ cách), Genitiv (cách 2 – sở hữu cách), Dativ (cách 3
– tân ngữ gián tiếp), Akkusativ (cách 4 – tân ngữ trực tiếp). Nếu danh từ là chủ ngữ, danh từ ở cách 1 (Nominativ).
Nếu danh từ đóng vai trò là tân ngữ thì danh từ phải ở cách 3 (Dativ) hoặc cách 4 (Akkusativ). Nếu danh từ là tân
ngữ trực tiếp thì danh từ sẽ ở dạng Akkusativ.

- Quán từ, tính từ không chỉ ở mỗi hình thái ở cách 1 Nominativ mà chúng sẽ thay đổi hình thái qua cách 2, 3 và 4.
Nominativ Akkusativ
Giống đực (m) der - ein den - einen

AKKUSATIV Giống cái (f)


Giống trung (n)
die - eine
das - ein
die - eine
das - ein
Số nhiều (pl) die - - die - -

- Ngoại trừ 4 động từ ở cách 1 (sein, werden, heißen, bleiben) thì hầu hết động từ trong tiếng Đức có tác động lên nhóm
đối tượng sự vật (tân ngữ/ Objekt). Các danh từ chỉ Objekt đó đều nằm ở cách 4 Akkusativ.

- VD: Sie bestellt den Tisch im Internet. Cô ấy đặt cái bàn này trên mạng.

Er braucht die Schuhe. Anh ta cần đôi giày.

Ich esse einen Apfel. Tôi ăn một quả táo

Er liest ein Buch. Anh ta đang đọc 1 cuốn sách.

- Một số ít động từ tuy tác động lên nhóm đối tượng là con người nhưng vẫn yêu cầu cách Akkusativ như lieben, fragen,
verstehen, besuchen, abholen,…

- VD: Ich liebe den Arzt. Tôi yêu bác sĩ ấy.

Ich verstehe meine Frau nicht. Tôi không hiểu vợ tôi.


CÁCH CỦA DANH TỪ
S+V+O
Nominativ
Akkusativ
Nominativ
Dativ
-Cái gì quyết định sự biến cách trong câu?

-> Động từ không bao giờ bị biến đổi sang cách khác, chỉ bị chia đuôi theo chủ ngữ và sẽ quyết
định danh từ theo phía sau là ở cách gì

-Khi nào dùng Akkusativ?

•Khi danh từ đứng sau động từ Akkusativ

•Khi danh từ đứng sau giới từ Akkusativ


Nominativ Akkusativ Dativ
Giống đực (m) der - ein den - einen dem - einem

DATIV Giống cái (f)


Giống trung (n)
die - eine
das - ein
die - eine
das - ein
der - einer
dem - einem
Số nhiều (pl) die - - die - - den- -

Ngoại trừ một số động từ tuy tác động lên nhóm đối tượng con người nhưng vẫn yêu cầu danh từ chỉ
Objekt đó nằm ở Akkusativ thì đại đa số các động từ tác động lên nhóm đối tượng con người sẽ yêu cầu
danh từ ở cách Dativ. Nghĩa là các đối tượng con người đó chính là những danh từ ở cách Dativ.

VD: Ich danke dem Mann. Tôi cảm ơn người đàn ông.
Das Auto gehört dem Chef. Cái ô tô là của sếp.

Das Haus gefällt den Leuten. Mọi người thích ngôi nhà này.

Der Kopf tut der Frau weh. Người phụ nữ bị đau đầu.

Die Schuhe passen dem Mädchen gut. Đôi giày hợp với cô bé.
Nominativ Akkusativ Dativ
Giống đực (m) der - ein den - einen dem - einem

DATIV Giống cái (f)


Giống trung (n)
die - eine
das - ein
die - eine
das - ein
der - einer
dem - einem
Số nhiều (pl) die - - die - - den- -

Có những động từ đòi hỏi cả hai tân ngữ Akkusativ và Dativ trong câu, nếu không câu sẽ không đầy đủ và vô
nghĩa.

VD: động từ geben (đưa cho). Câu đầy đủ và có nghĩa sẽ là đưa cho ai cái gì, cái gì sẽ ở cách Akkusativ, ai sẽ ở
cách Dativ.

Ich gebe dem Baby die Flasche. Tôi đưa cho đứa bé cái chai.

Der Vater kauft dem Sohn einen Computer. Ba mua cho con trai 1 cái máy tính.

Sie serviert den Leuten die Getränke. Cô ấy phục vụ mọi người đồ uống.

Wir zeigen den Gästen das Haus. Chúng tôi chỉ cho mọi người ngôi nhà.
Nominativ Akkusativ Dativ
Giống đực (m) der - ein den - einen dem - einem

DATIV Giống cái (f)


Giống trung (n)
die - eine
das - ein
die - eine
das - ein
der - einer
dem - einem
Số nhiều (pl) die - - die - - den- -

Ich habe einen Stift.


Nom Akk (tân ngữ trực tiếp)

Ich gebe dem Mann einen Stift.


Nom Dat (tân ngữ Akk (tân ngữ trực tiếp)
gián tiếp)
Nominativ Akkusativ Dativ
Giống đực (m) der - ein den - einen dem - einem

DATIV Giống cái (f)


Giống trung (n)
die - eine
das - ein
die - eine
das - ein
der - einer
dem einem
Số nhiều (pl) die - - die - - den- -

Khi nào dùng Dativ?

- Khi danh từ đứng sau giới từ Dativ

- Khi danh từ đi với động từ Dativ


DATIV
Khi nào dùng Dativ?

- Khi danh từ đứng sau giới từ Dativ

- Khi danh từ đi với động từ Dativ


Nominativ Akkusativ Dativ
Giống đực (m) der – ein – kein – mein den – einen – keinen – dem – einem – keinem
meinen – meinem
Giống cái (f) die – eine – keine – meine die – eine – keine – der – einer – keiner –
meine meiner
Giống trung (n) das – ein – kein – mein das – ein – kein – mein dem – einem – keinem
– meinem
Số nhiều (pl) die - - keine – meine die - - keine – meine den- - keinen – meinen -
GIỚI TỪ VỚI DATIV VÀ AKKUSATIV
b
VOR, SEIT, FÜR + THỜI GIAN

Giới từ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Wann (khi nào), Wie lange (bao lâu), Seit wann (kể từ khi nào)

Wann haben Sie die Ausbildung gemacht?


Vor zehn Jahren. / Vor zwei Monaten./ 2012

Wie lange hat die Ausbildung gedauert?


Drei Jahre./ Sechs Monate

Seit wann/ Wie lange bist du schon selbstständig?


Seit 4 Jahren./ Seit acht Monaten./ Seit 2014
VOR, SEIT, FÜR + THỜI GIAN

Seit + Dativ (kể từ….đến nay) dùng để biểu thị một hành động đã xảy ra ở một thời điểm trong quá khứ
và chưa kết thúc cho đến thời điểm hiện tại. -> biểu thị HĐ đã kéo dài bao lâu
VD: Ich lerne seit 5 Jahren Deutsch.
-> Tôi đã bắt đầu học tiếng Đức từ 5 năm trước và vẫn đang học ở hiện tại.
VD: Wir kennen uns seit 2014.
-> Chúng tôi đã quen biết nhau từ 2014.
VD: Ich habe Anna seit 2 Wochen nicht gesehen.
-> Tôi đã không gặp cô ấy trong 2 tuần.
Lưu ý: sau vor + Dativ nên ein Monat, eine Woche, ein Jahr, zwei Monate chuyển thành: einem
Monat, einer Woche, einem Jahre, zwei Monaten
VOR, SEIT, FÜR + THỜI GIAN
Vor + Dativ (trước đây) dùng để biểu thị một hành động đã xảy ra trước đây trong quá khứ và diễn biến đã chấm dứt
sau thời điểm đó. -> biểu thị thời gian đã trôi qua kể từ thời điểm HĐ kết thúc
VD: Ich habe vor einem Jahr die Ausbildung gemacht.
-> Tôi đã học nghề cách đây 1 năm, bây giờ đang không học nữa.
VD: Ich habe vor drei Jahren Deutsch gelernt.
-> Tôi đã học tiếng Đức cách đây 3 năm.
Lưu ý: sau vor + Dativ nên ein Monat, eine Woche, ein Jahr, zwei Monate chuyển thành: einem Monat,
einer Woche, einem Jahre, zwei Monaten

!!!! Nếu muốn diễn tả một HĐ đã thực hiện xuyên suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt ở hiện tại
thì không cần thêm giới từ.
VD: Er war 4 Wochen in Deutschland. Anh ta đã ở Đức 4 tuần.
VOR, SEIT, FÜR + THỜI GIAN
für + Akkusativ (für đi kèm một khoảng thời gian diễn ra trong tương lai) diễn tả 1 HĐ sẽ được thực hiện trong 1
khoảng thời gian trong tương lai.
VD: Ich suche für einen Monat eine Arbeit.
-> Tôi đang kiếm một công việc (và sẽ làm việc đó) trong một tháng (nghĩa là tôi chỉ làm cái việc đó trong 1 tháng
thôi, sau đó tôi sẽ không làm nữa, và đó là dự định trong tương lai, hiện giờ chưa có việc).
VD: Ich suche für eine Woche eine Arbeit.
-> Tôi đang kiếm một công việc (và sẽ làm việc đó) trong một tuần.
VD: Ich suche für zwei Jahre eine Arbeit.
-> Tôi đang kiếm một công việc (và sẽ làm việc đó) trong hai năm.
Lưu ý: sau für + Akkusativ nên ein Monat, eine Woche, ein Jahr, zwei Jahre chuyển thành: einen Monat, eine Woche,
ein Jahr, zwei Jahre
CÁCH HỎI VÀ NÓI VỀ NGHỀ NGHIỆP
Cách trả lời
Ich bin + N nghề
Ich bin Studentin.
Ich bin + N Nghề + von Beruf.
Mein Mann ist Arzt von Beruf.
Ich arbeite als + N nghề
Ich arbeite als Verkäufer.
Ich arbeite bei + Nơi làm việc
Ich arbeite bei Toyota.
Ich arbeite als Autoverkäuferin bei Toyota.
CÁCH HỎI VÀ NÓI VỀ NGHỀ NGHIỆP
Cách hỏi
Was machen Sie von Beruf? Ich mache Lehrerin von Beruf.
Was sind Sie von Beruf? Ich bin Verkäuferin von Beruf.
Was machen Sie beruflich? Ich bin Pilot
Sind Sie Koch von Beruf? Nein, ich bin nicht Koch. Ich bin Architekt von Beruf.
Machen Sie Arzt beruflich? Ja, ich mache Arzt beruflich.
Arbeitest du als Autoverkäuferin bei Honda? Ja, Ich arbeite als Autoverkäuferin bei Toyota.
SCHRITTE LEKTION 8
TÍNH TỪ (NOMINATIV)

xác định ko xác định ko quán từ quán từ sở quán từ phủ


hữu định
m der gute ein guter guter mein guter kein guter
Mann
f die gute eine gute gute meine gute keine gute
Frau
n das gute ein gutes gutes mein gutes kein gutes
Kind
pl die guten - gute meine guten keine guten
Bücher

You might also like