Professional Documents
Culture Documents
PSV Presentstion
PSV Presentstion
PSV Presentstion
PETROVIETNAM UNIVERSITY
2. Phân loại
5. PSV Sizing
Mục đích:
Ngăn ngừa quá áp
Bảo vệ thiết bị
Đảm bảo an toàn
PSV có 3 loại :
--> Việc lựa chọn sẽ phụ thuộc chủ yếu vào " Back Pressure "
Ưu điểm
• Giảm áp lực không bị ảnh hưởng bởi áp lực
ngược
• Có thể xử lý áp suất ngược tích tụ cao hơn
• Bảo vệ lò xo khỏi bị ăn mòn
• Nhược điểm
• Có thể giải phóng khí dễ cháy/ độc hại vào khí
quyển
• Yêu cầu hệ thống thông gió riêng biệt
Thường được sử dụng khi áp suất ngược vượt quá 10% áp suất cài đặt nhưng vẫn
thấp hơn 50%
05/26/2024 6
2. PHÂN LOẠI
3. Pilot-Operated type
Là một loại van giảm áp áp suất được kết hợp với một van giảm áp áp suất
phụ trợ tự động được gọi là van điều khiển bằng chính nó (pilot valve)
Ưu điểm
• Giảm áp lực không bị ảnh hưởng bởi áp lực
ngược
• Có thể hoạt động ở mức tối đa 98% áp suất
cài đặt
• Ít nhạy cảm với tiếng ồn (tùy thuộc vào các
mô hình).
Nhược điểm:
• Pilot bị nguy cơ bị tắc nghẽn.
• Sự ngưng tụ hơi và tích tụ chất lỏng phía
trên piston có thể gây ra vấn đề .
• Có khả năng xảy ra dòng chảy ngược.
Thường được sử dụng khi áp suất ngược vượt quá 50% áp suất cài đặt
Relief Valve: Một thiết bị giảm áp được Safety Valve: Đây là thiết bị được kích
thiết kế để mở và giảm áp suất dư thừa hoạt bởi áp suất tĩnh phía trước van và
cũng như để đóng lại và ngăn dòng chất được đặc trưng bởi hành động mở hoặc
lỏng tiếp tục chảy sau khi các điều kiện bật nhanh.
bình thường đã được phục hồi.
v Set Pressure :
Áp suất đo đầu vào mà tại đó thiết bị
giảm áp được đặt để mở trong điều
kiện vận hành
v Blowdown :
Sự chênh lệch giữa áp suất cài đặt và
áp suất đóng của van giảm áp, được
biểu thị bằng phần trăm của áp suất cài
đặt hoặc tính bằng đơn vị áp suất.
Van và vai trò của nó: Các trường hợp hoạt động của van:
• Thiết bị kiểm soát dòng chảy, a. Van mở hoàn toàn (Fully Open)
áp suất và hướng dòng chất b. Van đóng hoàn toàn (Fully
lỏng hoặc khí trong hệ thống Closed)
đường ống. c. Van hoạt động ở chế độ tùy chỉnh
(Throttling)
• Đóng và mở để điều chỉnh d. Van hoạt động ở chế độ mở một
dòng chảy và kiểm soát áp phần (Partially Open)
suất.
• Case 1: Van mở hoàn toàn (Fully • Case 2: Van đóng hoàn toàn
Open): (Fully Closed):
• Case 3: Van hoạt động ở chế • Case 4: Van hoạt động ở chế độ mở
độ tùy chỉnh (Throttling): (Partially Open):
• Inlet/Outlet Line Nozzle • Inlet/Outlet Line Nozzle Criteria:
Criteria: Không có yêu Thường được yêu cầu có một cổng
cầu cụ thể cho cổng vào vào và cổng ra được thiết kế phù
và cổng ra. hợp với quy mô dòng chảy mong
• Upstream/Downstream muốn.
Criteria: Không có yêu • Upstream/Downstream Criteria:
cầu cụ thể cho dòng Yêu cầu một đoạn đường ống đủ
chảy đến hoặc rời khỏi dài trước và sau van để đảm bảo
van. dòng chảy ổn định và giảm thiểu sự
ảnh hưởng của vùng tác động của
van lên dòng chảy.
• Xác định loại PSV: Dựa trên yêu cầu và điều kiện của hệ thống, chọn loại PSV
phù hợp như van trực tiếp (Direct Spring-
Loaded), van gián tiếp (Pilot Operated) hoặc van PRV (Pressure-
Reducing Valve).
• Xác định loại dòng chảy: Dựa trên điều kiện hoạt động, xác định loại dòng chả,
có thể là dòng chảy đơn (Single-Phase Flow) hoặc dòng chảy hai pha (Two-
Phase Flow).
• Xác định diện tích mở van (Orifice Area): Sử dụng các công thức và quy định
trong tiêu chuẩn áp dụng, tính toán diện tích mở van cần thiết để đảm bảo áp
suất giới hạn được duy trì trong phạm vi an toàn.
• Kiểm tra chọn van: Dựa trên diện tích mở van đã tính toán, kiểm tra và chọn loại
van phù hợp với diện tích tương ứng. Lựa chọn van cần đảm bảo rằng diện tích
mở van thực tế không nhỏ hơn diện tích được xác định.
• Kiểm tra và xác định thông số khác: Kiểm tra và xác định các thông số
khác như kích thước, chất liệu, kiểu kết nối, áp lực tối đa cho van và các
yêu cầu khác liên quan.
• Kiểm tra lại và xác nhận: Kiểm tra lại tất cả các thông số và tính toán đã
thực hiện để đảm bảo tính chính xác và đáp ứng các yêu cầu an toàn.
Latent heat (Năng lượng ẩn), Hvap: Lượng nhiệt cần thiết để chuyển đổi mà không
thay đổi nhiệt độ một đơn vị khối lượng vật chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái
khí hay ngược lại
𝑄𝑔𝑖𝑎 𝑛h𝑖 ệ 𝑡 − 𝑄𝑡 ă 𝑛𝑔
𝐻𝑣𝑎𝑝=
𝐾h ố 𝑖 𝑙 ượ 𝑛𝑔𝑙 ỏ 𝑛𝑔đã 𝑏 ố 𝑐 h ơ 𝑖
Ta luôn chọn latent heat nhỏ nhất để cho W luôn lớn nhất phòng trường xấu nhất
Relief Area, A:
Relief Area, A:
Fire Case:
Đối với Fire case, sự chuyển pha từ lỏng sang khí rất nhanh nên ta luôn mặc
định là trường hợp xấu nhất và chọn Pressure accumulation là 121% ( tăng
21% so với set pressure)
Thermal expansion
Là hiện tượng thể tích chất lỏng tăng lên do giãn nỡ vì nhiệt khi nhiệt độ tăng
Thermal expansion
Là hiện tượng thể tích chất lỏng tăng lên do giãn nỡ vì nhiệt khi nhiệt độ tăng
Thermal expansion
Nguyên nhân:
Đường ống hoặc bình chứa bị tắc khi trong đó chứa đầy chất lỏng ở nhiệt
độ t và tiếp tục bị gia nhiệt bởi heat tracing, coil, môi trường, cháy,…
Hệ thống trao đổi nhiệt bị tắc ở dòng lạnh trong khi dòng nóng vẫn tiếp tục
làm việc
Đường ống hoặc bình chứa chứa đầy chất lỏng làm việc ở nhiệt độ môi
trường bị gia nhiệt bởi bức xạ ngoài ý muốn, VD: ánh nắng Mặt Trời
Thermal expansion
Thermal expansion
VD1: Một bể chứa với lưu lượng 100km3/h bị block chứa đầy Bezene ở 20 C,
3atm. Công suất trao đổi nhiệt tối đa của heat coil exchanger là 7e+9 kJ/h. Lựa
chọn PSV phù hợp.
Thermal expansion
VD1: Một bể chứa với lưu lượng 100km3/h bị block chứa đầy Bezene ở 20 C,
3atm. Công suất trao đổi nhiệt tối đa của heat coil exchanger là 7e+9 kJ/h. Lựa
chọn PSV phù hợp.
Thermal expansion
VD1: Một bể chứa với lưu lượng 100km3/h bị block chứa đầy Bezene ở 20 C,
3atm. Công suất trao đổi nhiệt tối đa của heat coil exchanger là 7e+9 kJ/h. Lựa
chọn PSV phù hợp.
Thermal expansion
Thermal expansion
VD1: Một bể chứa với lưu lượng 100km3/h bị block chứa đầy Bezene ở 20 C,
3atm. Công suất trao đổi nhiệt tối đa của heat coil exchanger là 7e+6 kJ/h. Lựa
chọn PSV phù hợp.
→ Kv = 1.003
JTS 210-120-14OE
Bước 5: Xác định xem luồng là quan trọng hay dưới tới hạn
Gas blow-by
- Điều này sẽ gây ra hiện
tượng quá áp cho thiết bị ở
phía sau
- Để đảm bảo an toàn cho hệ
thống thì sử dụng PSV để
xả phần khí ra khi mà áp
quá cao
- Lưu lượng qua van:
Là một hiện tượng xảy ra khi van điều khiển trong hệ thống không hoạt động
đúng cách, dẫn đến một số hậu quả sau :
1. Mất khả năng điều khiển dòng chảy
2. Rò rỉ
3. Không đảm bảo an toàn
4. Sai số trong quá trình điều khiển
Nguyên nhân : bao gồm hao mòn, tắc nghẽn, lỗi cơ khí, lỗi điều khiển hoặc
do thiết kế không phù hợp.
Để phòng ngừa cần thực hiện bảo trì định kỳ, kiểm tra và thay thế van khi cần
thiết.
Trong đó:
Q: lưu lượng chất lỏng
S: trọng lượng riêng của khí so với nước ở 20oC
∆P: độ chênh áp khi đi qua valve.
Trong đó:
W: relieving rate
Wcv(op100%):maximum flow rate
Wcv(op80%):flow rate when valve open 80%