PSV Presentstion

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 57

VIETNAM OIL AND GAS GROUP

PETROVIETNAM UNIVERSITY

THIẾT KẾ CÁC THÀNH PHẦN


QUÁ TRÌNH
Chương 6: Pressure Safety Valve
PSV
GVHD: KS. Trương Công Trực
SVTH: Nhóm 1 và 2
NỘI DUNG

1. Giới thiệu chung

2. Phân loại

3. Thuật ngữ quan trọng

4. Các trường hợp sử dụng PSV

5. PSV Sizing

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 2


1.GIỚI THIỆU CHUNG

 PSV (Pressure Safety Valve): còn được gọi là van an toàn áp


suất hay van xả áp, là một thiết bị tự động xả khẩn cấp, được thiết kế
để bảo vệ chống lại các tình huống quá áp, luôn ở trạng thái đóng.

 Mục đích:
Ngăn ngừa quá áp
Bảo vệ thiết bị
Đảm bảo an toàn

Hình 1. Van an toàn áp suất

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 3


2. PHÂN LOẠI

PSV có 3 loại :

1. Conventional Pressure Relief Valve

2. Balanced – Bellows Pressure Relief Valve

3. Pilot – Operated Pressure Relief Valve

--> Việc lựa chọn sẽ phụ thuộc chủ yếu vào " Back Pressure "

Back Pressure là áp suất lên đầu ra của valve giảm áp


Set Pressure là áp suất cụ thể mà PSV được thiết kế để mở

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 4


2. PHÂN LOẠI
1. Conventional Type
Là valve giảm áp tự vận hành bằng lò xo, được thiết kế để mở ở áp suất xác
định trước và bảo vệ bình hoặc hệ thống khỏi áp suất quá mức bằng cách loại
bỏ hoặc xã chất lỏng ra khỏi bình hoặc hệ thống
Ưu điểm:
• Loại đáng tin cậy nhất nếu có kích thước
và vận hành phù hợp
• Đa năng - có thể được sử dụng trong
nhiều dịch vụ
• Chi phí lắp đặt thấp hơn các loại PSV khác
Nhược điểm:
P2 (Downstream • Việc giảm áp suất và tốc độ dòng xả có thể
Pressure)​
bị ảnh hưởng bởi áp suất ngược
• Có thể xảy ra tiếng kêu lạch cạch nếu
P1 (Upstream Pressure)
Back pressure tích tụ quá cao
—> Back pressure phải thấp hơn 10% của PSV set pressure
05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 5
2. PHÂN LOẠI
2. Balanced Bellow Type
Là một van chiu tải bằng lò xo kết hợp với ống thổi cân bằng đĩa van để
giảm thiểu ảnh hưởng của áp suất ngược lên đặc tính hoạt động của van.

Ưu điểm
• Giảm áp lực không bị ảnh hưởng bởi áp lực
ngược
• Có thể xử lý áp suất ngược tích tụ cao hơn
• Bảo vệ lò xo khỏi bị ăn mòn
• Nhược điểm
• Có thể giải phóng khí dễ cháy/ độc hại vào khí
quyển
• Yêu cầu hệ thống thông gió riêng biệt

Lưu ý: Nắp ca-pô của van giảm áp cân bằng


phải là trút bầu không khí mọi lúc

Thường được sử dụng khi áp suất ngược vượt quá 10% áp suất cài đặt nhưng vẫn
thấp hơn 50%
05/26/2024 6
2. PHÂN LOẠI
3. Pilot-Operated type
Là một loại van giảm áp áp suất được kết hợp với một van giảm áp áp suất
phụ trợ tự động được gọi là van điều khiển bằng chính nó (pilot valve)
Ưu điểm
• Giảm áp lực không bị ảnh hưởng bởi áp lực
ngược
• Có thể hoạt động ở mức tối đa 98% áp suất
cài đặt
• Ít nhạy cảm với tiếng ồn (tùy thuộc vào các
mô hình).
Nhược điểm:
• Pilot bị nguy cơ bị tắc nghẽn.
• Sự ngưng tụ hơi và tích tụ chất lỏng phía
trên piston có thể gây ra vấn đề .
• Có khả năng xảy ra dòng chảy ngược.

Thường được sử dụng khi áp suất ngược vượt quá 50% áp suất cài đặt

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 7


3.THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG

 Relief Valve: Một thiết bị giảm áp được  Safety Valve: Đây là thiết bị được kích
thiết kế để mở và giảm áp suất dư thừa hoạt bởi áp suất tĩnh phía trước van và
cũng như để đóng lại và ngăn dòng chất được đặc trưng bởi hành động mở hoặc
lỏng tiếp tục chảy sau khi các điều kiện bật nhanh.
bình thường đã được phục hồi.

 Backpressure: Áp suất tồn tại ở đầu ra của thiết bị


giảm áp do áp suất trong hệ thống xả.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 8


3.THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG
v Superimposed Back Pressure:
- Áp suất tĩnh tồn tại ở đầu ra của thiết bị
giảm áp tại thời điểm thiết bị được yêu cầu
hoạt động

- Áp suất ngược chồng chất là kết quả của


áp suất trong hệ thống xả đến từ các
nguồn khác (không đổi hoặc thay đổi)

v Built Up Back Pressure:


Sự tăng áp suất ở đầu ra của cơ cấu giảm
áp phát sinh do dòng chảy sau khi cơ cấu
giảm áp mở ra.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 9


3.THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG

v Set Pressure :​
Áp suất đo đầu vào mà tại đó thiết bị
giảm áp được đặt để mở trong điều
kiện vận hành

v Closing Pressure :​​


Giá trị giảm áp suất tĩnh đầu vào mà tại
đó đĩa van thiết lập lại tiếp xúc
với đáy hoặc tại đó lực nâng trở về
không được xác định bằng thị giác,
cảm giác hoặc thính giác

v Blowdown :​​
Sự chênh lệch giữa áp suất cài đặt và
áp suất đóng của van giảm áp, được
biểu thị bằng phần trăm của áp suất cài
đặt hoặc tính bằng đơn vị áp suất.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 10


3.THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG
Đối với đĩa an toàn:

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 11


3.THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 12


4. Các trường hợp sử dụng PSV
Tổng quan về các trường hợp và điều kiện hoạt động của van

Van và vai trò của nó: Các trường hợp hoạt động của van:

• Thiết bị kiểm soát dòng chảy, a. Van mở hoàn toàn (Fully Open)
áp suất và hướng dòng chất b. Van đóng hoàn toàn (Fully
lỏng hoặc khí trong hệ thống Closed)
đường ống. c. Van hoạt động ở chế độ tùy chỉnh
(Throttling)
• Đóng và mở để điều chỉnh d. Van hoạt động ở chế độ mở một
dòng chảy và kiểm soát áp phần (Partially Open)
suất.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 13


4. Các trường hợp sử dụng PSV

• Case 1: Van mở hoàn toàn (Fully • Case 2: Van đóng hoàn toàn
Open): (Fully Closed):

• Inlet/Outlet Line Nozzle • Inlet/Outlet Line Nozzle


Criteria: Không có yêu cầu cụ Criteria: Không có yêu cầu cụ
thể cho cổng vào và cổng ra. thể cho cổng vào và cổng ra.
• Upstream/Downstream • Upstream/Downstream
Criteria: Không có yêu cầu cụ Criteria: Không có yêu cầu cụ
thể cho dòng chảy đến hoặc thể cho dòng chảy đến hoặc
rời khỏi van. rời khỏi van.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 14


4. Các trường hợp sử dụng PSV

• Case 3: Van hoạt động ở chế • Case 4: Van hoạt động ở chế độ mở
độ tùy chỉnh (Throttling): (Partially Open):
• Inlet/Outlet Line Nozzle • Inlet/Outlet Line Nozzle Criteria:
Criteria: Không có yêu Thường được yêu cầu có một cổng
cầu cụ thể cho cổng vào vào và cổng ra được thiết kế phù
và cổng ra. hợp với quy mô dòng chảy mong
• Upstream/Downstream muốn.
Criteria: Không có yêu • Upstream/Downstream Criteria:
cầu cụ thể cho dòng Yêu cầu một đoạn đường ống đủ
chảy đến hoặc rời khỏi dài trước và sau van để đảm bảo
van. dòng chảy ổn định và giảm thiểu sự
ảnh hưởng của vùng tác động của
van lên dòng chảy.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 15


5. PSV Sizing
Trong việc thiết kế và lựa chọn thiết bị an toàn như Van giảm áp (Pressure
Safety Valve - PSV)
Quy trình sizing (xác định kích thước) là một bước quan trọng để đảm bảo
hiệu quả và an toàn của hệ thống. Dưới đây là một số bước tổng quát trong
quá trình sizing PSV:

• Xác định thông số kỹ thuật: Áp suất hoạt động


(Operating Pressure), áp suất giới hạn (Set Pressure),
dung tích hệ thống (System Volume), nhiệt độ hoạt động
(Operating Temperature) và các thông số khác liên
quan.
• Xác định tiêu chuẩn áp dụng: Các tiêu chuẩn phổ biến
bao gồm API 520, API 526, ASME Section VIII và ISO
4126.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 16


5. PSV Sizing

• Xác định loại PSV: Dựa trên yêu cầu và điều kiện của hệ thống, chọn loại PSV
phù hợp như van trực tiếp (Direct Spring-
Loaded), van gián tiếp (Pilot Operated) hoặc van PRV (Pressure-
Reducing Valve).
• Xác định loại dòng chảy: Dựa trên điều kiện hoạt động, xác định loại dòng chả,
có thể là dòng chảy đơn (Single-Phase Flow) hoặc dòng chảy hai pha (Two-
Phase Flow).

• Xác định diện tích mở van (Orifice Area): Sử dụng các công thức và quy định
trong tiêu chuẩn áp dụng, tính toán diện tích mở van cần thiết để đảm bảo áp
suất giới hạn được duy trì trong phạm vi an toàn.

• Kiểm tra chọn van: Dựa trên diện tích mở van đã tính toán, kiểm tra và chọn loại
van phù hợp với diện tích tương ứng. Lựa chọn van cần đảm bảo rằng diện tích
mở van thực tế không nhỏ hơn diện tích được xác định.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 17


5. PSV Sizing

• Kiểm tra và xác định thông số khác: Kiểm tra và xác định các thông số
khác như kích thước, chất liệu, kiểu kết nối, áp lực tối đa cho van và các
yêu cầu khác liên quan.

• Kiểm tra lại và xác nhận: Kiểm tra lại tất cả các thông số và tính toán đã
thực hiện để đảm bảo tính chính xác và đáp ứng các yêu cầu an toàn.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 18


5. PSV Sizing
 Fire Case:
Wetted Area, Aw: Tiết diện phần lỏng trong bình chứa nằm trong chiều cao ngọn
lửa
Mass Flow, Q:

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 19


5. PSV Sizing
 Fire Case:

Vaporization rate/ Relief rate, W:

Latent heat (Năng lượng ẩn), Hvap: Lượng nhiệt cần thiết để chuyển đổi mà không
thay đổi nhiệt độ một đơn vị khối lượng vật chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái
khí hay ngược lại

𝑄𝑔𝑖𝑎 𝑛h𝑖 ệ 𝑡 − 𝑄𝑡 ă 𝑛𝑔
𝐻𝑣𝑎𝑝=
𝐾h ố 𝑖 𝑙 ượ 𝑛𝑔𝑙 ỏ 𝑛𝑔đã 𝑏 ố 𝑐 h ơ 𝑖
Ta luôn chọn latent heat nhỏ nhất để cho W luôn lớn nhất phòng trường xấu nhất

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 20


5. PSV Sizing
 Fire Case:

Relief Area, A:

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 21


5. PSV Sizing
 Fire Case:

Relief Area, A:

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 22


5. PSV Sizing

 Fire Case:

Đối với Fire case, sự chuyển pha từ lỏng sang khí rất nhanh nên ta luôn mặc
định là trường hợp xấu nhất và chọn Pressure accumulation là 121% ( tăng
21% so với set pressure)

Các công cụ, tài liệu sử dụng để tính fire case:


- Công cụ:
+ Excel
+ Hysys
- Tài liệu:
+ API 520
+ API 521
+ PSV Presentation - Technip

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 23


5. PSV Sizing

 Thermal expansion

Là hiện tượng thể tích chất lỏng tăng lên do giãn nỡ vì nhiệt khi nhiệt độ tăng

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 24


5. PSV Sizing

 Thermal expansion

Là hiện tượng thể tích chất lỏng tăng lên do giãn nỡ vì nhiệt khi nhiệt độ tăng

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 25


5. PSV Sizing

 Thermal expansion

Nguyên nhân:
 Đường ống hoặc bình chứa bị tắc khi trong đó chứa đầy chất lỏng ở nhiệt
độ t và tiếp tục bị gia nhiệt bởi heat tracing, coil, môi trường, cháy,…
 Hệ thống trao đổi nhiệt bị tắc ở dòng lạnh trong khi dòng nóng vẫn tiếp tục
làm việc
 Đường ống hoặc bình chứa chứa đầy chất lỏng làm việc ở nhiệt độ môi
trường bị gia nhiệt bởi bức xạ ngoài ý muốn, VD: ánh nắng Mặt Trời

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 26


5. PSV Sizing

 Thermal expansion

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 27


5. PSV Sizing
 Thermal expansion

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 28


5. PSV Sizing
 Thermal expansion

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 29


5. PSV Sizing

 Thermal expansion

VD1: Một bể chứa với lưu lượng 100km3/h bị block chứa đầy Bezene ở 20 C,
3atm. Công suất trao đổi nhiệt tối đa của heat coil exchanger là 7e+9 kJ/h. Lựa
chọn PSV phù hợp.

BackP chiếm 1/3x100 = 33.33%

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 30


5. PSV Sizing

 Thermal expansion

VD1: Một bể chứa với lưu lượng 100km3/h bị block chứa đầy Bezene ở 20 C,
3atm. Công suất trao đổi nhiệt tối đa của heat coil exchanger là 7e+9 kJ/h. Lựa
chọn PSV phù hợp.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 31


5. PSV Sizing

 Thermal expansion

VD1: Một bể chứa với lưu lượng 100km3/h bị block chứa đầy Bezene ở 20 C,
3atm. Công suất trao đổi nhiệt tối đa của heat coil exchanger là 7e+9 kJ/h. Lựa
chọn PSV phù hợp.

BackP chiếm 1/3x100 = 33.33% → Kw = 0.85


Tính khi với Kv = 1:

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 32


5. PSV Sizing

 Thermal expansion

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 33


5. PSV Sizing

 Thermal expansion

VD1: Một bể chứa với lưu lượng 100km3/h bị block chứa đầy Bezene ở 20 C,
3atm. Công suất trao đổi nhiệt tối đa của heat coil exchanger là 7e+6 kJ/h. Lựa
chọn PSV phù hợp.

BackP chiếm 1/3x100 = 33.33% → Kw = 0.85

→ Kv = 1.003

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 34


5. PSV Sizing
 Thermal expansion API 526

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 35


5. PSV Sizing
 Thermal expansion API 526

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 36


5. PSV Sizing

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 37


5. PSV Sizing
 Thermal expansion

Tube rupture: xảy ra khi dòng lạnh bị block


trong khi dòng nóng vẫn tiếp tục làm việc,
làm cho thể tích trong dòng lạnh giãn nở và
vỡ ống.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 38


5. PSV Sizing
 Thermal expansion

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 39


5. PSV Sizing
 Thermal expansion

Tube rupture: xảy ra khi dòng lạnh bị block


trong khi dòng nóng vẫn tiếp tục làm việc,
làm cho thể tích trong dòng lạnh giãn nở và
vỡ ống.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 40


5. PSV Sizing
 Thermal expansion
Tube rupture: xảy ra khi dòng lạnh bị block
trong khi dòng nóng vẫn tiếp tục làm việc,
làm cho thể tích trong dòng lạnh giãn nở và
vỡ ống.
Crane TP-410
Xác định lưu lượng bị leak qua lỗ
hỏng:

JTS 210-120-14OE

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 41


5. PSV Sizing
 Thermal expansion

Tube rupture: xảy ra khi dòng lạnh bị block


trong khi dòng nóng vẫn tiếp tục làm việc,
làm cho thể tích trong dòng lạnh giãn nở và
vỡ ống.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 42


5. PSV Sizing
 Thermal expansion

Solar radiation: xảy ra khi


dòng chất lỏng bị gia nhiệt
bởi bức xạ làm thể tích tăng
lên.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 43


5. PSV Sizing

 Blocked Outlet (Multiphase)


Bước 1: Xác định nguyên nhân tăng áp
Bước 2: Xác định dòng chảy qua PSV
Bước 3: Xác định các thông số đặt áp suất, áp suất ngược, relieving
pressure, áp suất tới hạn,…

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 44


5. PSV Sizing
 Blocked Outlet (Multiphase)
Thông số Omega được tính toán dựa trên dữ liệu khối lượng cụ thể thu
được từ tính toán flash. Bước tính toán dưới đây:
Bước 4: Tính thông số omega (ω)

Bước 5: Xác định xem luồng là quan trọng hay dưới tới hạn

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 45


5. PSV Sizing
 Blocked Outlet
Bước 6: Tính toán thông lượng khối lượng

Bước 7: Xác định kích thước lỗ PSV cần thiết

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 46


5. PSV Sizing
 Blocked Outlet
Bước 5: Chọn PSV

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 47


5. PSV Sizing
 Gas blow-by
- Là hiện tượng mà dòng khí cùng với dòng lỏng đi ra từ 1 thiết bị
- Điều này xảy ra khi mức chất lỏng ở trong thiết bị quá thấp

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 48


5. PSV Sizing

 Gas blow-by
- Điều này sẽ gây ra hiện
tượng quá áp cho thiết bị ở
phía sau
- Để đảm bảo an toàn cho hệ
thống thì sử dụng PSV để
xả phần khí ra khi mà áp
quá cao
- Lưu lượng qua van:

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 49


5. PSV Sizing
 Control valve failure

Là một hiện tượng xảy ra khi van điều khiển trong hệ thống không hoạt động
đúng cách, dẫn đến một số hậu quả sau :
1. Mất khả năng điều khiển dòng chảy
2. Rò rỉ
3. Không đảm bảo an toàn
4. Sai số trong quá trình điều khiển

 Nguyên nhân : bao gồm hao mòn, tắc nghẽn, lỗi cơ khí, lỗi điều khiển hoặc
do thiết kế không phù hợp.
 Để phòng ngừa cần thực hiện bảo trì định kỳ, kiểm tra và thay thế van khi cần
thiết.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 50


5. PSV Sizing

 Control valve failure

- Bước 1: Tính Cv dựa vào normal flow và ∆ P

Trong đó:
Q: lưu lượng chất lỏng
S: trọng lượng riêng của khí so với nước ở 20oC
∆P: độ chênh áp khi đi qua valve.

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 51


5. PSV Sizing

 Control valve failure:


- Bước 2: chọn Cv từ kết quả đã tính bằng cách mình làm tròn Cv đã tính.
- Bước 3: tính lại cái Q khi đã chọn Cv:

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 52


5. PSV Sizing

 Control valve failure:


- Bước 4: Tính relief flow:

Trong đó:
W: relieving rate
Wcv(op100%):maximum flow rate
Wcv(op80%):flow rate when valve open 80%

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 53


5. PSV Sizing

 Control valve failure:


- Bước 5: tính tiết diện xả:

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 54


5. PSV Sizing

 Control valve failure:

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 55


5. PSV Sizing

 Control valve failure:


- Bước 6: chọn PSV

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 56


NK YO U!
THA

05/26/2024 Thiết kế các thành phần quá trình 57

You might also like