Professional Documents
Culture Documents
SOTRET
SOTRET
HCM
Khoa Dược
Giao bào
Thể phân liệt
trong tế bào gan
Thể tư dưỡng non
(Thể nhẫn)
Thuốc diệt thể ngủ
Thuốc diệt thể trong máu
Thể phân liệt tự do 3i
Thể ngủ (được phóng thích) Thể tư dưỡng
(hypnozoite) trưởng thành
- Kháng sinh trị sốt rét: các cyclin (tetracyclin, doxycyclin), cácc
macrolid và đồng loại (erythromycin, azithromycin, lincomycin), các
fluoroquinolon (ofloxacin, norfloxacin), Rifampicin
Thuốc thiên nhiên Thuốc tổng hợp
Quinin Nhóm I: tác động nhanh
Artemisinin
Amino 4-quinolein
-Cloroquin
-Amodiaquin
Amino-alcol :
-Mefloquin
-Halofantrin
Nhóm II: tác động chậm
Thuốc kháng acid folinic
-Proguanil
-Pyrimethamin
Thuốc kháng acid folic
-Sulfon
-Sulfamid
Quinin và các muối
R2 H
9 N
HO
H
5 4
R1 3
6
1
2
N
Quinin-Quinidin và Cinchonin-Cinchonidin
(8α, 9R)-6’-methoxycinchonan-9-ol Quinin và cinchonidin là đồng phân tả truyền
Quinin và các muối
R2 H
9 N N trong nhân
HO quinuclidin có tính
H
5 4 kiềm trung bình
R1 3
6
1
2
N N trong nhân quinolon
có tính kiềm yếu
(8α, 9R)-6’-methoxycinchonan-9-ol
Nhóm vinyl
Chöùc alcol nhì: -CH=CH2 :
Ester hoùa taïo daãn chaát khoâng Khử hoá tạo thành
ñaéng: carbonat quinin. (Aristoquin) -CH2-CH3
hay ethyl carbonat quinin (Euquinin)
Nhoùm methoxy
Deã bò oxy hoùa taïo orto-
diquinon vaø daãn chaát
diimin (coù maøu xanh)
Nhân quinolin:
hấp thu bức xạ tử ngoại,
ứng dụng định tính, định lượng quinin
Quinin và các muối
Định tính
- Sắc ký lớp mỏng, so sánh với chất đối chiếu chuẩn
- Phản ứng tạo tủa với thuốc thử chung của alkaloid
(acid picric, tanin, acid phosphomolybdic, …)
H H
N HO N H
HO HO N
O
H H NH
H3CO O H
Br2 2NH4OH HN
N N
N
Quinin Ortoquinon
Ortoquinoimin
màu đỏ nhạt (Thaleoquinin)
Các chất này còn làm ngưng kết haemozoin, một sắc tố
được tạo từ hemoglobin gây thiếu nguồn thức ăn cần
cho ký sinh trùng sốt rét.
Quinin và các muối
Chỉ định điều trị
Diệt thể phân liệt trong máu của tất cả các loại Plasmodium,
kể cả KST đã kháng cloroquin,
do đó có tác dụng điều trị cắt cơn sốt.
- Phổ IR: có đỉnh hấp thu của lacton và nhóm peroxyd giống
phổ của artemisinin chuẩn
- Phản ứng với kali iodid trong môi trường acid, giải phóng iod
cho màu xanh tím với hồ tinh bột. Hoặc với kali dicromat /
H2SO4, tạo màu xanh của acid percromic (phản ứng của nhóm
peroxyd).
Phản ứng phân hủy trước cột trong môi trường kiềm để chuyển
artemisinin thành dẫn chất Q292 (hấp thu UV mạnh ở 292 nm,
phương pháp của DĐVN II-1994), hoặc trong môi trường acid thành
d/c Q260 (hấp thu UV mạnh ở 260 nm)
O O
OH- H+
Art.
50oC O O OH-
O
OH
COO COOH
Q292 Q260
Khá an toàn
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Cơ chế tác động
Chưa rõ ràng
Fe (II) khử các liên kết peroxyd tạo nên các gốc tự do độc
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin
R = (CH2)n-N <
n = 3-5 (tối ưu)
- N< (bậc 3, 2, nhất hoặc dị vòng)
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin
Các chất này còn làm ngưng kết haemozoin, một sắc tố được tạo từ
hemoglobin gây thiếu nguồn thức ăn cần cho ký sinh trùng sốt rét.
Quinonimin
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin
Dimer: Piperaquin
hiệu quả chủng kháng
CQ
Phối hợp
dihydroartemisinin-
piperaquin
Dẫn chất 8-amino quinolin :
primaquin, pamaquin, plasmocid, quinocid, tafenoquin.
H3CO
6
8 1
N
HN
R
Dẫn chất 8-aminoquinolin:
Quinin
Dẫn chất aryl-amino-alcol
4 –quinoleinyl methanol: mefloquin
Diệt thể phân liệt trong máu của cả
HO
N 4 loài Plasmodium, đặc biệt đối với
H • HCl
P.falciparum đã kháng cloroquin và
kháng nhiều thuốc SR khác.
N CF3
CF3 Dùng điều trị SR với liều duy nhất.
Mefloquin
Nên dùng phối hợp với thuốc khác
để tránh bị kháng
Fansimef: Mefloquin + Fansidar
HO F3C
N OH
H • HCl N CH3
CH3
N CF3 Cl Cl
CF3
Mefloquin
Nhóm carbinol thay bằng amino,
mạch ngang mang Nitơ làm tăng tác
dụng
Do có cấu trúc giống coenzym Q nên ức chế hoạt động của các
ubiquinon của KST
P. Falciparum
Pneumocystis carinii (ký sinh trùng gây bệnh viêm phổi)
Toxoplasma gondii ở những bệnh nhân suy giảm miễn
dịch (HIV/AIDS, ghép cơ quan, hoá trị liệu ung thư) .