Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 46

Đại Học Y Dược TP.

HCM
Khoa Dược

Thuốc Trị Sốt Rét

Bộ Môn Hoá Dược


03-2020
Malaria:
killing 1–3 M people and causing disease in 300–500 M people / 1 year

Bệnh Truyền Nhiễm

The global distribution of malaria, showing areas where Plasmodium


falciparum resistance to the most commonly used antimalarial drugs,
chloroquine and sulphadoxine-pyrimethamine
(Nature 2002)
Chu trình phát triển của Plasmodium spp
Thuốc Muỗi
Chu trình bào tử sinh
Thuốc làm ung giao bào
Thoa trùng Giao tử

Thuốc diệt thể giao bào


Thuốc diệt tế bào Muỗi Đốt

Giao bào
Thể phân liệt
trong tế bào gan
Thể tư dưỡng non
(Thể nhẫn)
Thuốc diệt thể ngủ
Thuốc diệt thể trong máu
Thể phân liệt tự do 3i
Thể ngủ (được phóng thích) Thể tư dưỡng
(hypnozoite) trưởng thành

Chu trình Chu trình Thể phân liệt


ngoại hồng cầu hồng cầu trong hồng cầu
Thuốc diệt tế bào

-Tác dụng lên thể ngoài hồng cầu của


Plasmodium spp, chống tái phát, điều trị
tiệt căn: primaquin Thuốc diệt thể ngủ

- Tác dụng lên thể tiền hồng cầu (P.


falciparum), dùng dự phòng căn nguyên:
proguanil
Thuốc diệt thể trong máu

Tác dụng lên giai đoạn hồng cầu


(thường là lúc lên cơn sốt), cắt cơn sốt

- Các alcaloid quinquina: Quinin,


- Các dẫn chất 4- amino quinolin: cloroquin
- Artemisinin và dẫn chất
- Các dẫn chất acridin: mepacrin
- Dẫn chất sulfon: dapson
- Dẫn chất sulfonamid
- Các dẫn chất aryl-amino-alcol:
4 –quinoleinyl methanol: mefloquin
9-phenanthren methanol: halofantrin
- Kháng sinh trị sốt rét: tetracyclin, clindamycin,
Thuốc diệt thể giao bào
-Diệt giao bào của P.vivax, P.malariae, không diệt
giao bào của P.falciparum : quinin, cloroquin,
mepacrin, sulfon, sulfamid, tetracyclin, clindamycin,
mefloquin
- Diệt giao bào của P.falciparum: primaquin

Thuốc làm ung giao bào

Ngăn cản hoặc ức chế sự hình thành


nang trứng và thoa trùng, do đó ngăn
bệnh lan truyền: primaquin, proguanil
Proguanil

Proguanil: Không dùng trong điều trị


SR. Chỉ dùng khi không thể sử dụng thuốc
khác.
Thuốc dự phòng
phụ nữ có thai,
trẻ em,
người chưa miễn dịch (du khách) đến vùng
sốt rét kháng cloroquin (Malaria CQR)
Primaquin
Primaquin: Không dùng trong điều trị SR vì tác
động kém lên thể phân liệt.
Diệt thể giao tử (gamet) của các loài Plasmodium, đặc
biệt là P.falciparum trong máu người bệnh và làm ung
giao tử ở muỗi Anopheles. Dùng phòng sốt rét, chống
lây lan.
Thuốc phòng chống lây lan

Primaquin: Tác dụng lên thể ngoài hồng cầu (thể


ngủ) và thể phân liệt của P.vivax, P.ovale và
P.malariae
 Chống tái phát, điều trị tiệt căn
Phân loại theo tác dụng trị liệu
Thuốc điều trị cắt cơn sốt:
Diệt thể vô tính trong hồng cầu

Thuốc điều trị tiệt căn: Primaquin


Chống tái phát xa do diệt thể vô tính ngoài hồng cầu (tại mô
gan) của P.vivax, P.malariae và P.ovale

Thuốc dự phòng: Proguanil


Dự phòng cho cá thể khi vào vùng sốt rét do diệt thể vô tính
tiền hồng cầu, ngăn cản sự phát triển của KST ở giai đoạn
hồng cầu, ngăn cản sự phát triển của thoa trùng ở gan.

Thuốc chống lây lan cho cộng đồng: Primaquin


Diệt giao bào hoặc làm ung giao bào nên ngăn cản sự hình
thành nang trứng và thoa trùng ở muỗi.
Phân loại theo cấu trúc hóa học

-Artemisinin và dẫn chất:


Dihydroartemisinin (DHA), Artemether, Arteether, Natri
artesunat (AS) (a. artesunic/ NaHCO3), Acid artelinic

-Dẫn chất 4-amino quinolin:


cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin

-Dẫn chất 8-amino quinolin :


primaquin, pamaquin, plasmocid, quinocid, Tafenoquin.

-Dẫn chất acridin: mepacrin


Phân loại theo cấu trúc hóa học
- Dẫn chất aryl-amino-alcol
Quinin và dẫn chất
4 –quinoleinyl methanol: mefloquin
9-phenanthren methanol: halofantrin, Lumefantrin (benflumetol)

- Dẫn chất biguanidic: proguanil, cycloguanil


- Dẫn chất diaminopyrimidinic: pyrimethamin, trimethoprim
- Dẫn chất sulfonamid: sulfadoxin, sulfadimethoxin
- Dẫn chất sulfon: dapson
- Dẫn chất 2-Hydroxynaphthoquinon: atovaquon
- Dẫn chất diamidine: Furamidin

- Kháng sinh trị sốt rét: các cyclin (tetracyclin, doxycyclin), cácc
macrolid và đồng loại (erythromycin, azithromycin, lincomycin), các
fluoroquinolon (ofloxacin, norfloxacin), Rifampicin
Thuốc thiên nhiên Thuốc tổng hợp
Quinin Nhóm I: tác động nhanh
Artemisinin 
Amino 4-quinolein
-Cloroquin
-Amodiaquin

Amino-alcol :
-Mefloquin
-Halofantrin
Nhóm II: tác động chậm

Thuốc kháng acid folinic
-Proguanil
-Pyrimethamin

Thuốc kháng acid folic
-Sulfon
-Sulfamid
Quinin và các muối
R2 H

9 N
HO
H
5 4
R1 3
6
1
2
N
Quinin-Quinidin và Cinchonin-Cinchonidin
(8α, 9R)-6’-methoxycinchonan-9-ol Quinin và cinchonidin là đồng phân tả truyền
Quinin và các muối
R2 H

9 N N trong nhân
HO quinuclidin có tính
H
5 4 kiềm trung bình
R1 3
6
1
2
N N trong nhân quinolon
có tính kiềm yếu
(8α, 9R)-6’-methoxycinchonan-9-ol

Cả hai N đều có thể cho muối với các acid

2 loại muối basic


Quinin hydroclorid dihydrat
Quinin sulfat dihydrat
Muối trung tính
Quinin dihydroclorid
Quinin và các muối

Nhóm vinyl
Chöùc alcol nhì: -CH=CH2 :
Ester hoùa taïo daãn chaát khoâng Khử hoá tạo thành
ñaéng: carbonat quinin. (Aristoquin) -CH2-CH3
hay ethyl carbonat quinin (Euquinin)

Nhoùm methoxy
Deã bò oxy hoùa taïo orto-
diquinon vaø daãn chaát
diimin (coù maøu xanh)
Nhân quinolin:
hấp thu bức xạ tử ngoại,
 ứng dụng định tính, định lượng quinin
Quinin và các muối
Định tính
- Sắc ký lớp mỏng, so sánh với chất đối chiếu chuẩn

- Phản ứng tạo tủa với thuốc thử chung của alkaloid
(acid picric, tanin, acid phosphomolybdic, …)

-Phản ứng tạo huỳnh quang xanh da trời:


Quinin/acid có oxy (như H2SO4)  dung dịch
nước quinin cho huỳnh quang xanh da trời.
Huỳnh quang mất đi khi thêm HCl
(halogen cản trở phản ứng).
Quinin và các muối
Định tính
-Phản ứng Thaleoquinin:
phản ứng chung của các alcaloid Cinchona và
các muối Quinin mang nhóm methoxy
dd loãng muối quinin + Br2/NH4OH thừa 
màu đỏ  chuyển màu xanh lụcBr Br OH
HO
H2C H H2C H
H2C H

H H
N HO N H
HO HO N
O
H H NH
H3CO O H
Br2 2NH4OH HN

N N
N
Quinin Ortoquinon
Ortoquinoimin
màu đỏ nhạt (Thaleoquinin)

(ortho diquinon) màu xanh lục


(d/c quinodiimin)
- Gốc acid: clorid (AgNO3/HNO3), sulfat (BaCl2), formiat
Quinin và các muối
Định lượng
- Chuẩn độ acid/base trong môi trường khan:
thường dùng nhất
chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N
với chỉ thị màu xanh Malachit, tím tinh thể
hoặc đo điện thế.
Tại sao?

- Ngoài ra còn có thể dùng phương pháp đo huỳnh


quang hoặc chuẩn độ qua trao đổi ion, UV.
Quinin và các muối
Cơ chế tác động
Chưa rõ ràng

Quinin và cloroquin, mefloquin gắn kết với


ferriprotoporphyrin IX, được tạo ra trong quá trình
giáng hoá haemoglobin, gây độc cho ký sinh trùng.

Các chất này còn làm ngưng kết haemozoin, một sắc tố
được tạo từ hemoglobin gây thiếu nguồn thức ăn cần
cho ký sinh trùng sốt rét.
Quinin và các muối
Chỉ định điều trị
Diệt thể phân liệt trong máu của tất cả các loại Plasmodium,
kể cả KST đã kháng cloroquin,
do đó có tác dụng điều trị cắt cơn sốt.

Chống chỉ định:


Tiền sử mẫn cảm với quinin, huyết cầu tố niệu, viêm thần kinh
thị giác

Tác dụng phụ và độc tính


Trên thần kinh, tim, hemoglobin niệu.
Hội chứng “Cinchonisme” (ù tai, điếc, buồn ngủ, rối loạn giác
quan, chóng mặt).
Quinin và các muối

Quinidin hiệu quả trên KST SR mạnh hơn Quinin 2-3


lần nhưng tác dụng phụ loạn nhịp tim.

Ở Hoa kỳ và một số quốc gia khác (nơi không sử dụng


dạng quinin tiêm), quinidin được sử dụng điều trị sốt
rét dạng nặng.
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
CH3
H
O O
H3C
O
H H
O H
CH3
O
Artemisinin là hoạt là hoạt chất chính của
cây Thanh cao hoa vàng hay Thanh hao
(Artemisia annua L.), Họ Cúc (Asteraceae)
Chứa nhóm peroxyd nội rất ít gặp trong thiên nhiên
Thực tế không tan trong nước và trong dầu.
Tan và khá bền trong dung môi không phân cực.
Bền vững với nhiệt  không bị phá huỷ ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng
chảy tinh chế = thăng hoa
Có thể bị phân hủy trong dung môi phân cực.
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Bản chất hoá học của artemisinin:
là một sesquiterpenlacton có chứa nhóm peroxyd nội
trong cấu trúc 1,2,4-trioxan, quyết định tác dụng diệt
KST sốt rét của hoạt chất.
CH3
Nhóm peroxyd nội, H
bền vững trong môi
trường trung tính, O O
bị phân hủy trong H3C
môi trường kiềm O
hoặc acid H H
Nhóm C=O trong chức
O H lacton có thể khử hóa
CH3 tạo nhóm alcol bậc 2.
Nhóm lacton, dễ bị
thuỷ phân trong môi
O Các sản phẩm tạo
thành phụ thuộc các
trường kiềm hoặc
tác nhân khử hoá.
acid và cho phản
ứng tạo oxim
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Với tác nhân khử là NaBH4 sẽ thu được dihydro-
artemisinin (DHA)
CH3 CH3 CH3
H
O O +H2 O O O O
H3C H3C H3C
Art. O
O (NaBH4) O
H H
O H O O
CH3 CH3
CH3
OH OR
O
Dihydro Art. DÉn chÊt

Các dẫn chất ether hoá hoặc ester


hoá của DHA có hoạt tính trị sốt rét
tốt hơn artemisinin.
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Các dẫn chất của artemisinin được sử dụng làm thuốc trị sốt rét
CH3
H Dihydroartemisinin
H
O O (DHA)
H3C
O CH3 (β-) (ether) Artemether
H H
O H
CH3 C2H5 (β -) (ether) Arteether
OR Natri artesunat (AS)
CHCH2CH2COO Na (a. artesunic/
O (α-),(ester) NaHCO3)

H2C COOH Acid artelinic


(Ether)

Na dihydroartemisinin hemisuccinat (Artesunat) tan/H2O nhưng


kém bền trong dung dịch nước (do nối ester)  đóng gói dưới dạng
bột, chỉ pha khi dùng.
 acid artelinic (ether và chứa –COOH) bền hơn trong nước
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT

Artemison đang nghiên cứu lâm sàng


ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Định tính
- Sắc ký lớp mỏng: so với artemisinin chuẩn

- Phổ IR: có đỉnh hấp thu của lacton và nhóm peroxyd giống
phổ của artemisinin chuẩn

- Phản ứng với kali iodid trong môi trường acid, giải phóng iod
cho màu xanh tím với hồ tinh bột. Hoặc với kali dicromat /
H2SO4, tạo màu xanh của acid percromic (phản ứng của nhóm
peroxyd).

- Phản ứng với hydroxylamin hydroclorid trong kiềm và sắt


(III) clorid, tạo hydroxamat sắt có màu tím đậm (phản ứng
của chức lacton)
NH2OH HCl
O 12 OH- OH OH
CH3 Fe3+
CH3 CH3
O O O
HN HN
OH O Fe
3
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Định lượng
Quang phổ tử ngoại (UV)
Artemisinin và dẫn chất hấp thu yếu ở UV sóng ngắn (< 210 nm),
không thể định lượng trực tiếp bằng UV.

Phản ứng phân hủy trước cột trong môi trường kiềm để chuyển
artemisinin thành dẫn chất Q292 (hấp thu UV mạnh ở 292 nm,
phương pháp của DĐVN II-1994), hoặc trong môi trường acid thành
d/c Q260 (hấp thu UV mạnh ở 260 nm)
O O

OH- H+
Art.
50oC O O OH-
O
OH
COO COOH
Q292 Q260

Phương pháp khác:


- so màu sau khi phản ứng với vanilin /H2SO4 đđ,
- sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector điện hóa (HPLC-EC )
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Tác dụng lên thể phân liệt trong hồng cầu. Có hiệu
lực cao với P. falciparum đã kháng cloroquin và các
thuốc sốt rét khác (đa kháng).

Kết quả rõ rệt nhất với SR thể não ở cả người lớn và


trẻ em.

Không kháng chéo với cloroquin và „ĐÃ!?“ xuất hiện


kháng thuốc.

Artemisinin và dẫn chất cũng có tác dụng với


P.vivax và P.malariae, nhưng không nên dùng nếu
không cần thiết, để tránh tạo chủng đề kháng.

Khá an toàn
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Cơ chế tác động
Chưa rõ ràng

Dihydroartemisinin  gây ra những thay đổi về hình


thái của màng KST  do tác dụng của gốc tự do.
Thuốc tập trung tác dụng vào các tế bào nhiễm KST và
phản ứng với hemin (hemozoin) trong KST  sinh ra các
gốc hữu cơ tự do độc hại, có thể phá hủy các màng của
KST SR
CH3 CH3 CH3
H H H H
Fe(III) O Fe(III) O
O O O HO
H3C H3C H3C
O O O
H H H H H
H
O H O H O H
CH3 CH3 CH3
O O O
Artemisinin

Fe (II) khử các liên kết peroxyd tạo nên các gốc tự do độc
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin

Daãn chaát 4-aminoquinolin: dieät theå


R phaân lieät trong maùu, do ñoù duøng
HN
ñieàu trò soát reùt caét côn soát
(cloroquin)
4
7 1
Cl N

R = (CH2)n-N <
n = 3-5 (tối ưu)
- N< (bậc 3, 2, nhất hoặc dị vòng)
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin

Cơ chế tác dụng chống SR của cloroquin và các d/c


4-aminoquinolin còn chưa rõ, nhưng có thể do:

-Thuốc tác động lên quá trình tiêu hoá haemoglobin


bằng cách tăng pH trong nang của tế bào ký sinh
trùng sốt rét

-Cản trở sự tổng hợp nucleoprotein của ký sinh


trùng sốt rét

-Ức chế một số enzym chính của ADN và ARN (Hem


polymerase, protease, ornitrin decarboxylase), do
hậu quả tác động qua lại với ADN
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin
Cloroquin, quinin và mefloquin gắn kết với ferriprotoporphyrin IX,
được tạo ra trong quá trình giáng hoá haemoglobin, gây độc cho KST

Các chất này còn làm ngưng kết haemozoin, một sắc tố được tạo từ
hemoglobin gây thiếu nguồn thức ăn cần cho ký sinh trùng sốt rét.

4-Aminoquinolin tạo phức với


FPIX  độc với KST SR.
Thể kháng CQ: thuốc được
chuyển ra khỏi nang tiêu hóa
của KST SR bởi bơm xuyên màng
có tên là bơm kháng cloroquin
CRT (chloroquine resistance
transporter).
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin
R
HN R = (CH2)n-N <
n = 3-5 (tối ưu)
4 - N< (bậc 3, 2, nhất hoặc dị vòng)
7 1
Cl N
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin

Chloroquine analogues with aromatic moieties in the side chain

Amodiaquin: oxy hóa nhóm


p-aminophenol tạo ra
Quinonimin  tác nhân ái
nhân  phá hủy protein

Phối hợp đang sử dụng:


Amodiaquin + sulfadoxin +
pyrimethamin

Terbuquin không sử dụng


trong lâm sàng vì độc tính
trên bạch cầu

Quinonimin
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin

Nhóm chức thân dầu ferrocenyl


ferroquin không gắn được vào bơm
kháng cloroquin CRT
 không thể vận chuyển ra ngoài
nang tiêu hóa
 hiện đang thử nghiệm lâm sàng

Dimer: Piperaquin
hiệu quả chủng kháng
CQ
Phối hợp
dihydroartemisinin-
piperaquin
Dẫn chất 8-amino quinolin :
primaquin, pamaquin, plasmocid, quinocid, tafenoquin.
H3CO
6
8 1
N
HN
R
Dẫn chất 8-aminoquinolin:

diệt giao bào cuả các chủng


Plasmodium, dùng phòng
bệnh  1 liều

diệt thể tiềm ẩn của P.vivax,


P.malariae, dùng điều trị
tiệt căn, chống tái phát
 T1/2 ngắn = 4–6 h, dùng
mỗi ngày trong 14 ngày.
Dẫn chất 8-amino quinolin :
primaquin, pamaquin, plasmocid, quinocid, tafenoquin.

Cơ chế tác dụng: chưa biết rõ ràng


Nhưng cơ chế gây độc: liên quan đến chất trung
gian của primaquin là dẫn chất quinolin-quinon
chất oxyhoá khử chuyển vận điện tử, có khả
năng tác động như chất oxy hóa làm giảm nồng
độ glutathion dự trữ trong gan  cơ chế tái sinh
NADPH bị tổn hại (NADPH cần cho sự khử
glutathion đã bị oxy hóa), hồng cầu bị tan huyết
gây methemoglobin.

 Những người thiếu glucose 6-phosphat


dehydrogenase (G6PD rất cần để tái tạo NADPH)
rất nhạy cảm với primaquin, Tafenoquin  Chống
chỉ định
Dẫn chất aryl-amino-alcol
4 –quinoleinyl methanol: mefloquin
H3CO R
HN
6
8 1
HO
N
N 4 H • HCl
7 1
HN Cl N
R
N CF3
8-amino quinolin 4-amino quinolin CF3
Mefloquin

Nhóm carbinol thay bằng amino, mạch


ngang mang Nitơ làm tăng tác dụng

Dẫn chất 4-carbinol quinolin có gắn


thêm F: tăng cường tác dụng, diệt thể
phân liệt trong máu tốt  Mefloquin

Quinin
Dẫn chất aryl-amino-alcol
4 –quinoleinyl methanol: mefloquin
Diệt thể phân liệt trong máu của cả
HO
N 4 loài Plasmodium, đặc biệt đối với
H • HCl
P.falciparum đã kháng cloroquin và
kháng nhiều thuốc SR khác.
N CF3
CF3 Dùng điều trị SR với liều duy nhất.
Mefloquin
Nên dùng phối hợp với thuốc khác
để tránh bị kháng
Fansimef: Mefloquin + Fansidar

Hiện nay đã xuất hiện một số chủng


P. falciparum kháng mefloquin và có
sự kháng chéo với halofantrin và
cloroquin.
Dẫn chất aryl-amino-alcol
9-phenanthren methanol: halofantrin, Lumefantrin (benflumetol)

HO F3C
N OH
H • HCl N CH3

CH3

N CF3 Cl Cl

CF3

Mefloquin
Nhóm carbinol thay bằng amino,
mạch ngang mang Nitơ làm tăng tác
dụng

Diệt thể phân liệt trong máu


của KSTSR, đặc biệt đối với
P.falciparum.
Chất kháng chuyển hoá (antimetabolites)

Cơ chế tác dụng của các chất


kháng folic (antifolic)
Sulfamid và sulfon ức chế cạnh
tranh sự tổng hợp acid folic của
Plasmodium
PABA + acid glutamic +
acid folic pteridin dưới tác động của men
dihydropteroat synthetase (DHPS)
Người không tự tổng hợp được
acid folinic acid folic
Cơ chế tác dụng của các chất kháng folinic (antifolinic)
Pyrimethamin và proguanil ức chế đặc hiệu men dihydrofolat
reductase (DHFR) của Plasmodium
 Ngăn chặn sự tạo thành acid tetrahydrofolic
 Ức chế tổng hợp ARN và ADN
Chất kháng chuyển hoá (antimetabolites)
Chất kháng folic (antifolic) = kháng DHPS

Dẫn chất sulfonamid: sulfadoxin, sulfadimethoxin

Tác động chậm


T1/2 lớn

Dẫn chất sulfon: dapson


Chất kháng chuyển hoá (antimetabolites)
Chất kháng folinic (antifolinic) = kháng DHFR
Dẫn chất diaminopyrimidinic: pyrimethamin, trimethoprim

Phối hợp chất ức chế chuyển hóa (DHPS và DHFR)


Fansidar® = sulfadoxin + pyrimethamin
Chất ức chế hô hấp Plasmodium
Dẫn chất 2-Hydroxynaphthoquinon: atovaquon

Atovaquon là một quinon thân lipid đã được đưa vào sử dụng.

Do có cấu trúc giống coenzym Q nên ức chế hoạt động của các
ubiquinon của KST
P. Falciparum
Pneumocystis carinii (ký sinh trùng gây bệnh viêm phổi)
Toxoplasma gondii ở những bệnh nhân suy giảm miễn
dịch (HIV/AIDS, ghép cơ quan, hoá trị liệu ung thư) .

Atovaquon còn có hoạt tính ức chế dihydrofolat reductase


(DHFR) của ký sinh trùng, đặc biệt là P. falciparum.

You might also like