Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG

 I.Nguồn gốc lịch sử, dân


số, địa bàn cư trú
 1. Nguồn gốc lịch sử:
 Người Mường là cư dân
bản địa, sinh sống lâu đời
ở nước ta và đã tạo dựng
được một nền văn hóa
phong phú, giàu bản sắc
tộc người.
 Tên gọi khác: Mol, Mual,
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 2. Dân số:
 - Dân số: Người Mường là tộc người có dân số
đông thứ 4 trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam, chỉ sau người Việt, Tày, Thái.
 Theo số liệu Điều tra 53 dân tộc thiểu số năm
2019, người Mường có tổng dân số là
1.452.095 người, tập trung chủ yếu tại tỉnh Hòa
Bình (với số dân 549.026 người), Thanh Hóa
(341.359 người); Phú Thọ (218.404 người);
Sơn La (84.676 người); Hà Nội (62.239
người); Ninh Bình (27.6345 người), Yên Bái
(17.401 người)… Ngoài ra, người Mường còn
có mặt tại một số tỉnh, thành phố phía nam như
Đắk Lắk (15.656 người); Bình Dương (9.021
người); Đồng Nai (6.257 người); Lâm Đồng
(6.072 người),…
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 3. Địa bàn cư trú tập trung:
 Người Mường ở nước ta cư trú trên một
vùng đồi núi khá rộng, trong các thung lũng
chân núi, có địa lý môi sinh thuận lợi cho
trồng trọt, nằm giữa vùng người Việt ở phía
đông và vùng người Thái ở phía tây, chiều
dài khoảng 350km, chiều rộng khoảng 80-
90km; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Hòa
Bình, các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên
Lập, Thanh Thủy của tỉnh Phú Thọ; các
huyện Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm Thủy,
Bá Thước, Như Xuân, Lang Chánh của tỉnh
Thanh Hóa và rải rác ở các tỉnh Sơn La,
Ninh Bình, Yên Bái...
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 II. Ngôn ngữ, giáo dục, lễ tết,
nghệ thuật
 1. Ngôn ngữ và chữ viết
 Ngôn ngữ: Tiếng Mường, thuộc
nhóm ngôn ngữ Việt-Mường,
ngữ hệ Nam Á.
 Thuộc nhóm ngôn ngữ Tày -
Mường (ngữ hệ Mường – Kađai).
- Tôn giáo, tín ngưỡng: - Tôn
giáo, tín ngưỡng: Thờ cúng tổ
tiên, thờ Tản Viên, thờ thổ công.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 1. Giáo dục: Dân tộc Mường trước kia chỉ có một số ít người biết chữ
quốc ngữ hoặc chữ Hán, còn đại bộ phận là mù chữ. Từ khi hòa bình
lập lại, phong trào học tập phát triển mạnh. Phần lớn các bậc cha mẹ đã
hạn chế những suy nghĩ kìm hãm tinh thần ham học, học cao của con
cái và thay vào đó là cho con đi học kết hợp giáo dục giữa gia đình và
nhà trường nhằm tạo điều kiện cho con mình có một tương lai xán lạn
hơn.
 Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê năm 2019, tỷ lệ người từ
15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết chữ phổ thông là 95,5%; tỷ lệ người đi
học chung cấp tiểu học 100,8%; tỷ lệ người đi học chung cấp trung học
cơ sở là 96,3%; tỷ lệ người đi học chung cấp trung học phổ thông là
71,5%; tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường là 6,7%.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 2. Lễ tết:
 Cũng như dân tộc Kinh, tết cổ truyền của người Mường là tết Nguyên đán. Người
Mường ăn tết vào khoảng thời gian cuối tháng chạp, đầu tháng giêng. Tết của người
Mường cũng đầy đủ các lễ nghi như, dọn mộ, làm cơm cúng gia tiên, tập trung con
cháu trong ngày tết và đi chúc tết…
 Ngay trong ngày mồng 1 Tết, các phường bùa - đội hình diễn tấu chiêng có từ 6-12
người, trong đó có một người đứng đầu gọi là ông trùm phường, bắt đầu đi chúc
Tết.
 Đoàn đi đến đâu tấu chiêng sắc bùa đến đó, khi vào đến sân nhà ai ông trùm
phường cất bài hát chúc Tết gia đình, chúc cho gia đình chủ nhà mạnh khỏe, sang
mùa Năm mới làm ăn phát đạt, mát lành như nước, trồng lúa gặp đủ nước, chăn
nuôi gia súc phát triển, làm ăn giàu có. Sau đó, gia chủ xuống sân mời phường bùa
lên nhà uống chén rượu Xuân.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 3. Nghệ thuật:
 Đồng bào Mường có một
kho tàng văn nghệ dân gian
phong phú với nhiều thể loại
như: thơ dài, bài mo, truyện cổ,
dân ca, ví đúm, tục ngữ. Người
Mường còn có hát ru em, đồng
dao, hát đập hoa, hát đố, hát trẻ
con chơi….Cồng là nhạc cụ đặc
sắc của đồng bào Mường, ngoài
ra còn có nhị, sáo trống, khèn lù.
Đặc sắc nhất là những làn điệu
của những bài dân ca Mường.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 III. Nhà ở, trang phục
 1. Nhà ở
- Nhà ở: Ðại bộ phận người Mường ở nhà sàn, kiểu nhà 4 mái,
chung quanh có hàng cau, cây mít. Phần trên sàn người ở,
dưới gầm đặt chuồng gia súc, gia cầm, để cối giã gạo, các
công cụ sản xuất khác. Ngày nay điều kiện kinh tế ngày càng
phát triển, đời sống đồng bào được nâng cao nên bên cạnh nhà
sàn truyền thống, ở nhiều vùng người Mường đã xuất hiện
những ngôi nhà mái ngói, nhà mái bằng, nhà cao tầng. Kiến
trúc của các loại hình nhà này mang đậm dấu ấn của người
Việt.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 2. Trang phục truyền thống, người Mường:
 - Trang phục: Bộ y phục nữ đa dạng hơn nam giới và còn giữ được nét độc đáo.
Khăn đội đầu là một mảnh vải trắng hình chữ nhật không thêu thùa, yếm, áo cánh
(phổ biến là màu trắng) thân rất ngắn thường xẻ ở ngực và váy dài đến mắt cá chân
gồm hai phần chính là thân váy và cạp váy. Cạp váy nổi tiếng bởi các hoa văn được
dệt kỳ công. Trang sức gồm vòng tay, chuỗi hạt và bộ xà tích 2 hoặc 4 giây bạc có
treo hộp quả đào và móng vuốt hổ, gấu bịt bạc.
 Trang phục truyền thống nam giới của người Mường đơn giản hơn. Áo ngắn, cổ
tròn, có nẹp viền quanh. Quần được may bằng vải mộc thô màu trắng, nhuộm nâu
hoặc nhuộm chàm, ống rộng. Khi mặc quần, người mặc sẽ bắt chéo hai mép cạp dắt
vào bên trong và dùng khăn thắt lại. Khăn của nam giới người Mường màu đen
hoặc tím than bằng vải tự dệt. Hiện nay, bộ trang phục truyền thống của nam giới
Mường hầu như không còn nữa, chủ yếu họ mua sẵn trang phục của người Kinh ở
ngoài chợ.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 IV. Đời sống kinh tế- xã hội, phong tục tập quán, hôn nhân và ẩm thực
 1. Đời sống kinh tế - xã hội :Hoạt động kinh tế chủ yếu của người Mường là nông
nghiệp ruộng nước. Người Mường kết hợp nông nghiệp lúa nước với nương rẫy,
chăn nuôi, săn bắn, hái lượm và tiểu thủ công nghiệp mang nặng tính tự cung, tự
cấp. Do địa bàn cư trú là trong các thung lũng dưới chân núi, những nơi có sông
suối dày đặc, nên từ lâu người Mường đã hoàn thiện hệ thống thủy lợi để dẫn nước
tưới tiêu cho ruộng và trồng hoa màu. Họ còn làm các nghề thủ công mà tiêu biểu là
nghề dệt và đan lát.
 Từ khi cả nước thực hiện công cuộc đổi mới, tiến tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
kinh tế người Mường đã có những chuyển biến rõ rệt. Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê năm 2019: tỷ lệ thất nghiệp (1,18%); tỷ trọng lao động làm trong lĩnh vực
phi nông nghiệp (36%); tỷ lệ hộ nghèo (14,5%); tỷ lệ hộ cận nghèo (14,9%); tỷ lệ hộ
sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh (89,9%); tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới để thắp sáng
(99,6%).
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 2. Phong tục tập quán, hôn nhân gia đình.
- Hôn nhân: Lễ cưới của người Mường hiện nay đã thực hiện theo nếp
sống mới, các hiện tượng mua dâu, mua rể không còn. Trai gái tự do
yêu đương tìm hiểu, ưng ý nhau thì báo để gia đình chuẩn bị lễ cưới.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG

Đám cưới truyền thống của người Mường được tái hiện trong dịp lễ hội của tỉnh Hòa Bình
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
 3. Ẩm thực của người Mường
- Ẩm thực: Trước kia, gạo nếp là món chính trong bữa ăn hằng ngày
của người Mường nhưng hiện nay gạo tẻ đã dần thay thế trở thành
nguồn lương thực chính, gạo nếp chỉ dùng trong các dịp lễ tết, tiếp
khách.
 Rượu cần của người Mường nổi tiếng bởi cách chế biến và hương vị
đậm đà của men được đem ra mời khách quý và uống trong các cuộc
vui tập thể. Phụ nữ cũng như nam giới thích hút thuốc lào bằng loại ống
điếu to. Ðặc biệt, phụ nữ còn có phong tục nhiều người cùng chuyền
nhau hút chung một điếu thuốc.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC MƯỜNG
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
Câu 1. Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm
2019,người Mường ở Việt Nam có dân số là:

A. 819.151 người. B. 1.452.095


B. 1.452.095người
người
.

D.198.151 người
C. 918.151 người
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
 Câu 2. Nguồn gốc lịch sử của người Mường là ở:

B. Việt
B. Việt 
Nam Nam
A.Trung Quốc
.

C. Tuyên Quang. D. Ấn Độ
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
 Câu 3. Món ăn là đặc sản của người dân tộc Mường là:

A. Cơm lam B. Canh thụt.

D.Thịt trâu gác bếp


C. Thịt
Thịt chua.
chua
.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
 Câu 1. Trong văn hóa ẩm thực của người dân tộc Mường
có điểm nào không nên bảo tồn và phát triển

A. Thưởng thức rượu cần B.Hút


B. Hút thuốcthuốc
lào lào
.

C. Ăn thịt chua D. A và B đúng


BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
 Câu 1. Tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của người
dân tộc Mường là

A. Sử thi Đam San B.Sử


B. SửthithiĐẻĐẻ
đấtđất
đẻ đẻ nước.
nước.

D. Sử thi Iliad
C. Sử thi Odyssey
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
 Câu6. Nhạc cụ nào sau đây là nhạc cụ đặc sắc của
người dân tôc Mường ?

A. Sáo B. Khèn

D. Kèn lá
C.Cồng
B. Cồng
.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
 Câu 7. Hoạt động văn hóa độc đáo của người dân tộc
Mường trong ngày mùng một tết là ?

B. Trình diễn tấu


A. Trình diễn cồng chiêng

C. Chúc tết của D.D.B BvàvàC C


đúng
đúng
Phường Bùa .
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
 Câu 8. Theo em sự hấp dẫn của một dân tộc đối với dân
tộc khác và du khách nước ngoài là gì ?


A. Con người B. Các điệu múa.

C. Các loại nhạc cụ D.B.Sự


Sựkhác
khácbiệt
biệt về
về
bản sắcvăn
vănhóa
hóa
.
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
 Câu 9. Theo em nét đặc sắc trong văn hóa ẩm thực của
người dân tộc Mường là

A. Nhiều loại đồ ăn
B. Thức uống ngon
ngon

C. Cách trình bày D. Đáp


D. A vàán
C A,là đáp án
C đúng
độc đáo đúng .
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC THÁI
 Câu 10. Để phát triển kinh tế xã hội của người dân
tộc Mường nói riêng và các dân tộc Việt Nam nói
chung cần dựa vào nền tảng nào ?

A. Văn học. B. Âm nhạc

C. Ẩm thực D.B.Bản
Nềnsắctảng văn hóa
văn hóa

You might also like