Professional Documents
Culture Documents
B N Nghiên C U Marketing - Vinamilk
B N Nghiên C U Marketing - Vinamilk
MARKETING
NHÓM
NGHIÊN CỨU TABLE OF
CONTENT
MARKETING
01 Phát hiện vấn đề và 02 Xây dựng
mục tiêu nghiên cứu kế hoạch nghiên cứu
Suy giảm doanh thu và Thách thức từ tình hình Nhu cầu của người tiêu dùng:
lợi nhuận: Doanh thu và thị trường ngành sữa: Sức mua giảm, khách hàng
lợi nhuận của Vinamilk Thị trường sữa đang đối ngày càng có những yêu cầu
đã có sự suy giảm trong mặt với nhiều thách thức, cao hơn về dinh dưỡng cũng
3 năm gần đây. Có dấu bao gồm sự tăng giá như sự đa dạng về hương vị ở
hiệu ổn định và thậm chí nguyên liệu đầu vào và các dòng sản phẩm.
giảm đi, đặc biệt là trong chi phí sản xuất, cũng như
năm 2022. Điều này có sự suy giảm trong sức
Giá nguyên liệu đầu vào cao:
thể gây áp lực lên khả mua của người tiêu dùng
Giá nguyên liệu đầu vào, bao
năng tăng trưởng và khả do tình trạng lạm phát.
gồm nguyên liệu cho thức ăn
năng sinh lời của công Kim ngạch xuất khẩu
chăn nuôi, đang tăng cao, gây
ty. cũng giảm trong 4 tháng
áp lực lên chi phí sản xuất của
đầu năm 2023.
công ty.
Kết luận vấn đề nghiên cứu:
Nghiên cứu hoạt động marketing hỗn hợp 4Ps của sản phẩm sữa tươi
để đưa ra giải pháp tăng sức mua và nâng cao doanh thu.
c. Mục tiêu nghiên cứu
Để xác định chính xác mục tiêu nghiên cứu nhóm đã sử dụng phương
pháp tiếp cận “cây mục tiêu” vì nó được sử dụng phổ biến, cho phép
xem xét, xác lập mục tiêu nghiên cứu một cách hệ thống khoa học và
đặc biệt là nghiên cứu dựa trên lý thuyết hệ thống và logic học
Mục tiêu chung: Đo lường đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng về các sản phẩm sữa hiện nay của Vinamilk.
Mục tiêu cụ thể: đo lường đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng đối với các dòng sản phẩm của Vinamilk
a. Nguồn dữ liệu
•B1: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu:
• Vấn đề: Nhóm sử dụng phương pháp phân tích tình huống và điều tra sơ bộ,
từ đó tìm ra vấn đề nghiên cứu.
• Mục tiêu: Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm sữa tươi
của Vinamilk để đưa ra giải pháp tăng doanh thu
• B2: Thiết kế dự án: Tạo câu hỏi trên phiếu trả lời bao gồm câu hỏi liên quan đến
trải nghiệm, sản phẩm, thông tin cá nhân khách hàng.
• B3: Thu thập thông tin
• B4: Xử lý và phân tích tin
• B5: Trình bày, báo cáo kết quả.
MERCURY
Độ tuổi sử dụng sản phẩm Vinamilk cao nhất là các bạn trẻ từ 18-24 và người trưởng
thành ở tuổi 25-34 với tổng cả hai đang chiếm đến 81,3%. Bên cạnh đó thì ở thế hệ
trên 45 tuổi gần như là không sử dụng sản phẩm khi chỉ chiếm đúng 1,3%.
Như vậy là Vinamilk đang được giới trẻ và các phụ huynh trẻ tin tưởng và mua cho
con cái cũng như bản thân sử dụng nhưng
MERCURY
Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu
Qua khảo sát ta có thể thấy khách hàng đang sử dụng sản phẩm Vinamilk chủ
yếu là những khách hàng có mức thu nhập và trung bình thấp tương ứng với
những khách hàng là học sinh sinh viên và nhân viên văn phòng là những
người có thu nhập thấp, trung bình.
MERCURY
Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu
Qua bảng khảo sát, ta thấy rằng khách hàng của Vinamilk chủ yếu sẽ là nhân
viên văn phòng là cao nhất với tỉ cao vượt trội và theo sau là là học sinh sinh
viên với lao động tự do với tỉ lệ ngang ngang nhau.
MERCURY
Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu
Kết luận
Dựa trên các bảng so sánh chéo, chúng ta nhận thấy rằng khách
hàng mục tiêu tiềm năng có thể là phụ nữ trong độ tuổi từ 25
đến 34, đặc biệt là những người làm việc trong lĩnh vực nhân
viên văn phòng. Nhóm này có xu hướng có sự quan tâm cao
đối với sản phẩm và khả năng cần tìm hiểu và mua sắm sản
phẩm cao nhất
Phân tích đánh giá của khách hàng về các đối
tượng nghiên cứu bằng công cụ SPSS