Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Ch4 Bài 2 P1. Phương Trình Vi Phân Tuyến Tính Cấp 2 Không Thuần Nhất
Bài Giảng Ch4 Bài 2 P1. Phương Trình Vi Phân Tuyến Tính Cấp 2 Không Thuần Nhất
Bài Giảng Ch4 Bài 2 P1. Phương Trình Vi Phân Tuyến Tính Cấp 2 Không Thuần Nhất
3
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP II
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP II
4.3
PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN
TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT
Trong phần này, chúng ta thảo luận về cách giải:
Phương trình vi phân tuyến tính
không thuần nhất cấp II với hệ số hằng.
PTVP TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT. Phương trình 1
ay’’ + by’ + cy = 0
PT này đóng một vai trò quan trọng trong việc giải
PT không thuần nhất tương ứng.
PT TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT. Định lý 3
trong đó:
yp là nghiệm riêng của Phương trình không thuần
nhất.
yc là nghiệm tổng quát của Phương trình thuần nhất
tương ứng.
PT TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT. Chứng minh
Thật vậy,
a(y – yp)’’ + b(y – yp)’ + c(y – yp)
= ay’’ – ayp’’ + by’ – byp’ + cy – cyp
= (ay’’ + by’ + cy) – (ayp’’ + byp’ + cyp)
= g(x) – g(x)
=0
PT TUYẾN TÍNH KHÔNG THUẦN NHẤT.
yc = c1y1 + c2y2
ay’’ + by’ + cy
yc = c1ex + c2e–2x
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 1
Khi đó,
yp’ = 2Ax + B
yp’’ = 2A
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 1
A = –½ B = –½ C = –¾
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 1
Bởi vì các đạo hàm của ekx là các bội hằng của ekx.
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH
Nghiệm
riêng yp
Các hàm
f(x) = ex và
g(x) = e–2x
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 2
yp(x) = Ae3x
Thì,
yp’ = 3Ae3x
yp’’ = 9Ae3x
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 2
Khi đó, theo quy tắc lấy vi phân các hàm sine và
cosine, ta thử lấy một nghiệm riêng có dạng
Chú ý rằng:
Tất cả các nghiệm tiến đến ∞ khi x → ∞.
Tất cả các nghiệm (ngoại trừ yp) giống hàm sine khi
x âm.
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 3
Thì,
yp’ = –A sin x + B cos x
yp’’ = –A cos x – B sin x
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 3
Thì,
y’p1= (Ax + A + B)ex
y’’p1= (Ax + 2A + B)ex
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 4
Như vậy,
–3A = 1 and 2A – 3B = 0
hoặc
– 8C cos 2x – 8D sin 2x = cos 2x
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 4
y = yc + yp1 + yp2
r2 + 1 = 0
có các nghiệm ±i.
Vậy, nghiệm của phương trình bù là:
yc(x) = c1 cos x + c2 sin x
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 5
Khi đó,
yp’(x)
= A cos x – Ax sin x + B sin x + Bx cos x
yp’’(x)
= –2A sin x – Ax cos x + 2B cos x – Bx sin x
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH Ví dụ 5
Vậy, A = –½ , B = 0,
và yp(x) = –½x cos x
Nếu
G(x) = ekxP(x)cos mx or G(x) = ekxP(x) sin mx
Trong đó P là một đa thức bậc n, khi đó
nghiệm thử có dạng:
yp(x) = ekxQ(x) cos mx + ekxR(x) sin mx
u1’y1 + u2’y2 = 0
a(u1’y1’ + u2’y2’) = G
PP BIẾN THIÊN THAM SỐ
Khi đó,
yp’ = (u1’ sin x + u2’ cos x)
+ (u1 cos x – u2 sin x)
PP BIẾN THIÊN THAM SỐ VD. 7—Phương trình 10
Khi đó,
yp’’ = u1’ cos x – u2’ sin x
– u1 sin x – u2 cos x
PP BIẾN THIÊN THAM SỐ VD. 7—Phương trình 11
2
sin x sin x
u2 ' u1 '
cos x cos x
cos x 1
2
cos x
cos x sec x
PP BIẾN THIÊN THAM SỐ Ví dụ 7
Vậy,
u2(x) = sin x – ln(sec x + tan x)
Chú ý rằng:
sec x + tan x > 0 for 0 < x < π/2
PP BIẾN THIÊN THAM SỐ Ví dụ 7
Do đó,
yp(x) = –cos x sin x
+ [sin x – ln(sec x + tan x)] cos x
= –cos x ln(sec x + tan x)