Tài Liệu Các Bước Thực Hành Demo L1

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 78

BÀI TẬP DEMO HỆ THỐNG

MẠNG
I. KẾT NỐI CHIA SẺ INTERNET CHO CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG MẠNG.
Chuẩn bị: modem WIFI 4G LTE, Switch/Hub, Patch pane, dây mạng, Socket mạng, Máy tính/laptop, Server…
1. Cài đặt Wifi 4G line
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B1: Đấu nối cáp mạng đến các thiết bị theo sơ đồ
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B2: Lắp thẻ sim 4G đã đăng ký gói mạng vào modem 4G LTE

Cắm dây và bật aptomat lên

Lắp thẻ sim: Cấp nguồn:

Thiết lập: truy cập tplinkmodem.net đăng nhập với mật khẩu “admin”.
Thực hiện thiết lập nhanh như hình dưới.
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B3: Tiến hành thiết lập
Chờ modem nhận sim (đèn internet sáng) chọn sim tiếp tục ấn next

Kích hoạt wifi, đặt tên wifi và mật khẩu rồi nhấn next
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B3: Tiến hành thiết lập
Lựa chọn kết nối đang dùng rồi nhấn next

Modem kiểm tra kết nối vào báo Success nếu thiết lập kết nối thành công
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B3: Tiến hành thiết lập
Tiếp tục nhấn next để xem thông tin tóm tắt và nhấn finish để hoàn thành

Có thể thiết lập, xem các thông tin cơ bản và nâng


cao ở tab thiết lập basic và advanced
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B3: Tiến hành thiết lập
Vào mục Advanced để xem và thiết lập 1 số thông số nâng cao:
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B3: Tiến hành thiết lập
Vào mục Advanced để xem và thiết lập 1 số thông số nâng cao:
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B4: Kiểm tra hoàn thành kết nối internet ở các thiết bị đầu cuối

Mở trình duyệt trên các thiết bị truy cập google.com để kiểm tra kết nối internet hoặc vào cmd ping
google.com

Kết quả trả về như hình là đã thành công


2. Cài đặt Wifi Gpon
2. Các bước cài đặt Wifi Gpon
B1: Đấu nối cáp mạng đến các thiết bị theo sơ đồ

VPN VIETTEL
2. Các bước cài đặt Wifi Gpon
B2: Cấp nguồn và tiến hành thiết lập

Cắm dây và bật aptomat lên

Thiết lập: truy cập 192.168.1.1 đăng nhập


với mật khẩu “admin”.
2. Các bước cài đặt Wifi Gpon

Thiết lập: truy cập 192.168.1.1 đăng nhập


với tài khoản “admin”.

Để biết mật khẩu ta lật mặt đằng sau của thiết bị


2. Các bước cài đặt Wifi Gpon
B2: Cấp nguồn và tiến hành thiết lập
Thiết lập nhanh cấu hình
- Nhấn nút nhấn New thiết lập rồi đăng nhập tài khoản của nhà sản xuất
2. Các bước cài đặt Wifi Gpon
B2: Cấp nguồn và tiến hành thiết lập
Thiết lập nhanh cấu hình
- Thiết lập song 2.4G

Chọn các cổng LAN để sử dụng


2. Các bước cài đặt Wifi Gpon
B2: Cấp nguồn và tiến hành thiết lập
Thiết lập nhanh cấu hình
- Thiết lập song 5G
2. Các bước cài đặt Wifi Gpon
B2: Cấp nguồn và tiến hành thiết lập
Thiết lập nhanh cấu hình
- Cấu hình các cổng
3. Cài đặt Wifi TP-Link Archer C50
3. Các bước cài đặt Wifi TP-Link Archer C50
B2: Cấp nguồn và tiến hành đấu nối với máy tính để thiết lập
- Có thể cắm dây trực tiếp hoặc bắt Wifi của thiết bị để thiết lập

Cắm dây và bật aptomat lên


3. Các bước cài đặt Wifi TP-Link Archer C50
Bước 2 :Truy cập web trên máy tính:
– Mở trình duyệt web trên máy tính dùng để cấu hình Router nhập vào địa
chỉ http://tplinkwifi.net hoặc http://192.168.0.1 nhấn Enter để kết nối.
– Khi xuất hiện màn hình chọn ngôn ngữ và nhấn “Bắt đầu”
3. Các bước cài đặt Wifi TP-Link Archer C50
Bước 2 :Truy cập web trên máy tính:
– Đặt mật khẩu đăng nhập phù hợp với yêu cầu: VD mật khẩu:admin1
3. Các bước cài đặt Wifi TP-Link Archer C50
Bước 3 :Bắt đầu cấu hình thiết bị Router:
- Cài đặt tên và mật khẩu wifi cho băng tần 2.4GHz
3.1 Click chuột lên thẻ Settings bên tay trái màn hình và chọn Wireless 2.4GHz từ trên menu xổ
xuống
3. Các bước cài đặt Wifi TP-Link Archer C50
Bước 3 :Bắt đầu cấu hình thiết bị Router:
- Cài đặt tên và mật khẩu wifi cho băng tần 2.4GHz
3.2 Trong mục Wireless 2.4GHz chọn tiếp Basic settings màn hình sẽ hiện lên tên mặc định của thiết
bị. Bạn có thể đặt lại tên mới vào ô Wireless Network Name và kèm chỉ số băng tần 2GHz để dễ
phân biệt, sau đó chọn Save để lưu lại
3. Các bước cài đặt Wifi TP-Link Archer C50
Bước 3 :Bắt đầu cấu hình thiết bị Router:
- Bạn cũng làm tương tự click chuột lên thẻ Settings và chọn Wireless 5GHz trên menu xổ xuống
4. Các bước cài đặt Wifi Vigor2915
Bước 1 :Kết nối thiết bị trong mạng:
4. Các bước cài đặt Wifi Vigor2915
B2: Cấp nguồn và tiến hành đấu nối với máy tính để thiết lập

Cắm dây và bật aptomat lên


4. Các bước cài đặt Wifi Vigor2915
Bước 1 :Đăng nhập để thiết lập cấu hình:
- Sau khi kết nối với Wifi Gpon ta vào Web rồi phập : ‘192.168.1.1’ và đăng phập

Sau khi đăng nhập màn hình hiện lên:


4. Các bước cài đặt Wifi Vigor2915
- Vào phần Internet Access để thiết lập
- Thiết lập 2 WAN cho cả 2 trường hợp
+ WAN 1 thiết lập ở chế độ PPPoE
+ WAN 2 thiết lập ở chế độ Static or Dynamic IP
4. Các bước cài đặt Wifi Vigor2915
Trường hợp 1: thiết lập WAN1 ở chế độ PPPoE
- Đăng phập tài khoản và thiết lập các thông số như trong hình rồi bấm OK
4. Các bước cài đặt Wifi Vigor2915
Trường hợp 2 thiết lập WAN2 ở chế độ Static or Dynamic IP
- Chọn Obtain an IP address automatically để sử dụng ở chế độ Dynamic ( ở chế độ này IP sẽ được
tự động thay đổi theo địa chỉ thiết bị phát mạng)
- Chọn chế độ Specify an IP address để sử dụng ở chế độ Static ( Ở chế đô này ta cần điền địa chỉ
IP theo địa chỉ IP mà thiết bị phát mạng đã thiết lập trước đó)
4. Các bước cài đặt Wifi Vigor2915
- Vào General Setup để chọn WAN và thiết lập các WAN đó
- Sau khi thiết lập song bấm OK
4. Các bước cài đặt Wifi Vigor2915
- Vào phần VLAN để thiết lập VLAN
- Sau khi thiết lập song bấm OK
ĐIỂM TRUY CẬP TP-LINK EAP110

- điểm truy cập phần mềm điều khiển Omada cho phép quản trị viên dễ dàng
quản lý tập trung các EAP
Hỗ trợ cấp nguồn PoE passive lên đến 100 mét, thuận tiện cho việc lắp đặt.
- Chức năng Captive portal cung cấp phương pháp xác thực thuận tiện cho
máy khách.
Xác thực Wi-Fi Facebook và SMS giúp quảng bá doanh nghiệp của bạn
Multi-SSID chia nhiều mạng Wi-Fi cho nhiều người sử dụng khác nhau.
Bảo mật Wi-Fi cấp Doanh nghiệp giúp giảm thiểu mối đe dọa bảo mật mạng.
Hỗ trợ VLAN cho việc quản lý mạng nâng cao.
5. Các bước cài đặt Wifi EAP110

Cấp nguồn:

CT I/O
+ Bật RCCB và Aptomat lên.
+ Xoay nút ấn khẩn cấp veefb phía tay phải đối diện .
+ bật công tắc I/0 trên mặt palen
5. Các bước kết nối, thiết lập.
A. Kết nối mạng cho EAP 110:

 chuẩn bị 2 dây mạng


 dây 1 nối từ modem chạy tới -> Adapter công Lan .
 dây 2 nối từ adapter cổng Poe tới -> wifi cổng PoE

Modem

PoE

Adapter
5. Các bước cài đặt Wifi
Kết nối thiết bị trong mạng:
5. Các bước kết nối, thiết lập.

B. Thiết lập mạng cho EAP 110:

 Sau khi lắp đặt khoảng 1 phút đèn xanh ở TP Link Eap là oke
 Đèn vàng và đỏ cần kiểm tra lại dậy mạng và modem .
 Mở máy tính hoặc điện thoại bắt wifi Tp_Link 2.4hz.
C. Cấu hình đặt mật khẩu cho wifi.

B1. vào web . Http://tplinkeap.net


B2. Tài khoản mặc định là Admin / mật khẩu Admin
5. Các bước kết nối, thiết lập.

B3. Thiết lập một tài khoản mới cho bộ EAP110


- Nhập tên người dùng và mật khẩu
B4. cài đặt SSID : ( Hiện tên ID phát song SSID)
5. Các bước kết nối, thiết lập.

- Sau khi thiết lập tài khoản mới , chúng ta sẽ thấy 1 bản thông tin về EAP 110
5. Các bước kết nối, thiết lập.

- SSID (viết tắt của Service Set Identifier) là tên chính của mạng cục bộ không
dây (Wireless Local Area Network hay WLAN) bao gồm mạng WiFi gia đình và
công cộng.
5. Các bước kết nối, thiết lập.

- Client list : là thông tin người truy cập vào mạng wifi gồm có ( tốc độ , Up,
down , rate(Mbps) , thời gian đang truy cập .
2. Các bước kết nối, thiết lập.
- Wireless là gì? Ngày nay mạng không dây (Wireless Lan).
 2.4Hz wireless radio là một phần của mạng wifi, giống như các kênh phát sóng phát sóng khác nhau của
tivi nhưng phát chung một chương trình. Trong đó, wifi 2.4Ghz là sóng vô tuyến không dây sử dụng băng
tần 2.4 GHz , Nói cách khác, đây là một kênh của wifi có dải tần sóng phát tín hiệu 2.4
 2.4Hz SSIDs : Là nơi thêm (add) sóng phát ra từ 1 vị trí Tplink .
 2.4Hz Wireless Advanced settings. Là nơi radio, cân bằng tải khi phát sóng, ….
5. Các bước kết nối, thiết lập.

- Network: IP settings là nơi cài đặt địa chỉ .


5. Các bước kết nối, thiết lập.

- System Log: là nơi phát hiện lỗi.


5. Các bước kết nối, thiết lập.

- Management: là nơi điều chỉnh cài đặt cách chức năng nâng cao của Wireless
gồm có : Network , System log, web Server, Managemenet Access , Led Control ,
SSH, SNMP…..
5. Các bước kết nối, thiết lập.

- System : Nơi để cài đặt User Accout ( tên và mật khẩu wifi)
- Và các các cài đặt nâng cao khác, bạn có thể tìm hiểu thêm ở Controler
settings, time Settings , Reboot/Reset, backup& restore, Firmware Update….
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n

 Cách 1 : cắm thẳng vào cổng usb laptop , máy tính ,… có thể sựu dụng được
luôn .
 Cách 2: khi cắm vào cổng usb không nhận, thì chúng ta phải cài Trình điều
khiển (Driver)
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n

 Để cài đặt trình điều khiển (Driver)


B1: vào web gõ : Tải về cho TL-WN722N
B2 : trên Please chọn Version ta phải biết thiết bị mình đang sựu dụng thuộc
version bao nhiêu. Ví dụ : V4, V3 , V2….
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n

B3: phải xác định máy tính của mình đang dùng hệ điều hành win bao nhiêu:
ví dụ : máy dùng hệ điều hành win 10 thì chúng ta tải TL-WN722N_V4_ 190409_ WIN10/11
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n

B4: sau khi tải về và giải nén ứng dụng thành công , đồng thời cắm TP link vào máy tính .
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n

B5: vào This PC vào Management-> Device manager -> network adapters để điểm tra thiết bị
TP link _Wn722n đã
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n

B6: vào setting wifi và tắt wifi1 là của máy tính , bật wifi 2 lên là TP link Wn722n .
7 . Các bước lắp đặt , cài đặt thiết lập Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND
Cạc mạng không dây TL-WN781ND cung cấp các ăn-ten gắn ngoài có thể di
chuyển và điều chỉnh các hướng khác nhau để phù hợp với môi trường hoạt
động khác nhau và có thể mang lại hiệu suất tốt hơn so với ăn-ten không tháo rời
ra được. Đối với các ứng dụng đòi hỏi cao hơn, ăn-ten có thể được thay thế bằng
ăn-ten khác cho thấy sự linh hoạt và phủ sóng không dây rộng hơn.

 Cách 1 : cắm thẳng vào cổng giao tiếp PCI Express ngay trong bộ CUP
 Cách 2: khi cắm vào cổng giao tiếp PCI Express không nhận, thì chúng ta phải
cài Trình điều khiển (Driver)
7 . Các bước lắp đặt , cài đặt thiết lập Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND

 Để cài đặt trình điều khiển (Driver)


B1: vào web gõ : tải Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND
B2 : trên Please chọn Version ta phải biết thiết bị mình đang sựu dụng thuộc
version bao nhiêu. Ví dụ : V4, V3 , V2….
7 . Các bước lắp đặt , cài đặt thiết lập Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND

B3: phải xác định máy tính của mình đang dùng hệ điều hành win bao nhiêu:
ví dụ : máy dùng hệ điều hành win 10 thì chúng ta tải TL-WN781ND(EU)_V3_180118_ WIN
7 . Các bước lắp đặt , cài đặt thiết lập Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND

B4: sau khi tải Cài Driver Cho Card Wifi TP-link TL WN781ND về và giải nén ứng dụng thành
công , đồng thời cắm TP link vào máy tính .
7 . Các bước lắp đặt , cài đặt thiết lập Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND

B5: vào This PC vào Management-> Device manager -> network adapters để điểm tra thiết bị TP _
Link TL_781ND.
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO ROUTER CISCO C921-4P.
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO THIẾT BỊ.
B3: Cấp nguồn cho các thiết bị 2.Giắc cắm nối

1.Cắm dây
4.Bật aptomat
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO THIẾT BỊ.
B4: Kết nối router, switch với máy tính bằng cáp cấu hình

2. Cắm đầu Rj45 vào cổng console


trên router

1.Cắm đầu USB dây cấu hình


vào máy tính
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO THIẾT BỊ.
B4: Bật phần mềm PuTTY cấu hình IP theo yêu cầu trong bảng

Thao tác trên Router 1 thiết lập địa chỉ IP cho các cổng Gig4, Gig5:
STT Tên thiết bị Địa chỉ IP
R1>en Gig5: 192.168.1.1
1 Router Gig4.1: 192.168.10.1
R1#conf t R1 Gig4.2: 192.168.20.1
R1(config)#int G4.1 2 Router Gig5: 192.168.1.2
R2 Gig0: 192.168.30.1
R1(config-subif)#encapsulation dot1Q 10
VLAN 10, VLAN 20
R1(config-subif)#ip add 192.168.10.1 255.255.255.0 3 SWITCH Fa0/1 access VLAN10
SW1 Fa0/2 access VLAN20
R1(config-subif)#exit G0/1 mode trunk

R1(config)#int G4.2 IP: 192.168.10.10


4 LT1 SM: 255.255.255.0
R1(config-if)#encapsulation dot1Q 20 DG: 192.168.10.1
R1(config-if)#ip add 192.168.20.1 255.255.255.0 IP: 192.168.20.10
5 LT2 SM: 255.255.255.0
R1(config-if)#exit DG: 192.168.20.1

R1(config)#int Gig5 IP: 192.168.30.10


6 LT3 SM: 255.255.255.0
R1(config-if)#no shut DG: 192.168.30.1

R1(config-if)#ip add 192.168.1.1 255.255.255.252


R1(config-if)#exit
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO THIẾT BỊ.
B4: Bật phần mềm PuTTY cấu hình IP theo yêu cầu trong bảng

Thao tác trên Router 2 cấu hình cho cổng Gig0 và cổng Gig5:
STT Tên thiết bị Địa chỉ IP
R2>en Router Gig5: 192.168.1.1
1 Gig4.1: 192.168.10.1
R2#conf t R1 Gig4.2: 192.168.20.1
R2(config)#int G0 Router Gig5: 192.168.1.2
2
R2(config-if)#no shut R2 Gig0: 192.168.30.1
R2(config-if)#ip add 192.168.30.1 255.255.255.0 VLAN 10, VLAN 20
R2(config-if)#exit 3 SWITCH Fa0/1 access VLAN10
SW1 Fa0/2 access VLAN20
R2(config)#int G5 G0/1 mode trunk
R2(config-if)#no shut IP: 192.168.10.10
R2(config-if)#ip add 192.168.1.2 255.255.255.252 4 LT1 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.10.1
R2(config-if)#exit
IP: 192.168.20.10
5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1

IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO THIẾT BỊ.
B5: Cấu hình địa chỉ IP trên các máy tính LT1, LT2, LT3

Vào cài đặt -> Ethernet -> Changer apdapter option-> chọn kết nối -> property -> TCP/IPv4
Rồi thiết lập như yêu cầu ở dưới
 LT1
Thao tác:
- Thiết lập cấu hình địa chỉ IP theo thông số:
Địa chỉ IP: 192.168.10.10; Subnet Mask: 255.255.255.0;
Default Gateway: 192.168.10.1
 LT2
Thao tác:
- Thiết lập cấu hình địa chỉ IP theo thông số:
Địa chỉ IP: 192.168.20.10; Subnet Mask: 255.255.255.0;
Default Gateway: 192.168.20.1
 LT3
Thao tác:
- Thiết lập cấu hình địa chỉ IP theo thông số:
Địa chỉ IP: 192.168.30.10; Subnet Mask: 255.255.255.0;
Default Gateway: 192.168.30.1
III. CẤU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH.
B1: Cấu hình trên Switch ( Đấu nối và thiết lập vẫn giữ như ở phần II)

Cấu hình Vlan 10


STT Tên thiết bị Địa chỉ IP
SW1>en Gig5: 192.168.1.1
Router
SW1#conf t 1 R1 Gig4.1: 192.168.10.1
Gig4.2: 192.168.20.1
SW1(config)#vlan 10
SW1(config-vlan)#name DKS1 2 Router Gig5: 192.168.1.2
R2 Gig0: 192.168.30.1
SW1(config-vlan)#exit
VLAN 10, VLAN 20
SW1(config)#int Fa0/1 SWITCH Fa0/1 access VLAN10
3
SW1(config-if)# switchport access vlan 10 SW1 Fa0/2 access VLAN20
G0/1 mode trunk
SW1(config-if)#switchport mode access
SW1(config-if)#exit 4 LT1
IP: 192.168.10.10
SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.10.1

IP: 192.168.20.10
5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1

IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
III. CẤU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH.
B2: Cấu hình trên Switch ( Đấu nối và thiết lập vẫn giữ như ở phần II)

Cấu hình Vlan 20


STT Tên thiết bị Địa chỉ IP
SW1>en Gig5: 192.168.1.1
Router
SW1#conf t 1 R1 Gig4.1: 192.168.10.1
Gig4.2: 192.168.20.1
SW1(config)#vlan 20
SW1(config-vlan)#name DKS2 2 Router Gig5: 192.168.1.2
R2 Gig0: 192.168.30.1
SW1(config-vlan)#exit
VLAN 10, VLAN 20
SW1(config)#int Fa0/2 SWITCH Fa0/1 access VLAN10
3
SW1(config-if)# switchport access vlan 20 SW1 Fa0/2 access VLAN20
G0/1 mode trunk
SW1(config-if)#switchport mode access
SW1(config-if)#exit 4 LT1
IP: 192.168.10.10
SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.10.1

IP: 192.168.20.10
5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1

IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
III. CẤU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH.
B3: Cấu hình trên Switch ( Đấu nối và thiết lập vẫn giữ như ở phần II)

Cấu hình Trunk mode


STT Tên thiết bị Địa chỉ IP
SW1(config)#int gig0/1 Gig5: 192.168.1.1
Router
SW1(config-if)# switchport mode trunk 1 R1 Gig4.1: 192.168.10.1
Gig4.2: 192.168.20.1
SW1(config-if)#exit
2 Router Gig5: 192.168.1.2
R2 Gig0: 192.168.30.1

VLAN 10, VLAN 20


3 SWITCH Fa0/1 access VLAN10
SW1 Fa0/2 access VLAN20
G0/1 mode trunk

IP: 192.168.10.10
4 LT1 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.10.1

IP: 192.168.20.10
5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1

IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
IV. THIẾT LẬP CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG RIP.
B1: Cấu hình trên Router 1 ( Đấu nối và thiết lập vẫn giữ như ở phần II)
R1(config)#router rip
STT Tên thiết bị Địa chỉ IP
R1(config-router)# version 2
Gig5: 192.168.1.1
R1(config-router)#network 192.168.1.0 1 Router Gig4.1: 192.168.10.1
R1
R1(config-router)#network 192.168.10.0 Gig4.2: 192.168.20.1
R1(config-router)#network 192.168.20.0 2 Router Gig5: 192.168.1.2
R2 Gig0: 192.168.30.1
R1(config-router)#exit
VLAN 10, VLAN 20
B2: Cấu hình trên Router 2 3 SWITCH Fa0/1 access VLAN10
SW1 Fa0/2 access VLAN20
G0/1 mode trunk
R2(config)#router rip
R2(config-router)# version 2 IP: 192.168.10.10
4 LT1 SM: 255.255.255.0
R2(config-router)#network 192.168.1.0 DG: 192.168.10.1
R2(config-router)#network 192.168.30.0 IP: 192.168.20.10
R1(config-router)#exit 5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1

IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
IV. THIẾT LẬP CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG RIP.
B3: Kiểm tra kết nối
 Máy tính LT1:

Kiểm tra kết nối đến LT2, LT3:


- Mở chương trình Command Prompt
- Gõ lệnh: ping 192.168.20.10
ping 192.168.30.10
 Máy tính LT2:

Kiểm tra kết nối đến LT1, LT3:


- Mở chương trình Command Prompt
- Gõ lệnh: ping 192.168.10.10
ping 192.168.30.10
 Máy tính LT3

Kiểm tra kết nối đến LT1, LT2:


- Mở chương trình Command Prompt
- Gõ lệnh: ping 192.168.10.10
ping 192.168.20.10
V. CẤU HÌNH FIREWALL.
V. CẤU HÌNH FIREWALL.
B1: Kết nối hệ thống và quản lý

Đấu nối hệ thống và cấu hình theo ví dụ trên

Sơ đồ triển khai khuyến nghị


V. CẤU HÌNH FIREWALL.
B2: Cấu hình IP, nameif và security level cho tường lửa ASA. nameif là tên của interface còn security-level
là mức độ bảo mật (nhỏ nhất là 0, lớn nhất là 100). Interface inside là interface kết nối với mạng nội bộ
nên yêu cầu về bảo mật phải rất lớn, do đó ta cấu hình security-level bằng 100.

Router>en
Router#conf t
ASA(config-if)#int g1/2
ASA(config-if)#ip add 192.168.1.1 255.255.255.0
ASA(config-if)#nameif inside
ASA(config-if)#security-level 100
ASA(config-if)#no shut
V. CẤU HÌNH FIREWALL.
B3: Cài đặt interface outside là interface đi ra internet, mà mạng Internet rất không an toàn,
do đó mức độ bảo mật bằng 0.

ASA(config)#int g1/1
ASA(config-if)#ip add 10.1.1.1 255.255.255.252
ASA(config-if)#nameif outside
ASA(config-if)#security-level 0
ASA(config-if)#no shut

Kiểm tra bằng lệnh #show int ip brief


V. CẤU HÌNH FIREWALL.
B4: Cấu hình dịch vụ DHCP trên tường lửa ASA

ASA#conf t
ASA(config)#dhcp address 192.168.1.10-192.168.1.20 inside
ASA(config)#dhcp dns 8.8.8.8
ASA(config)#dhcpd option 3 ip 192.168.1.1
ASA(config)#dhcpd enable inside

B5: Cấu hình NAT trên ASA để PC có thể thấy Server. Đầu tiên ta tạo một network object cho mạng 192.168.1.0/24
đặt tên là INSIDE-NAT. Sau đó tiến hành NAT từ inside ra outside.

ASA(config)#object network INSIDE-NET


ASA(config-network-object)#subnet 192.168.1.0 255.255.255.0
ASA(config-network-object)#nat (inside,outside) dynamic interface
ASA(config-network-object)#exit
V. CẤU HÌNH FIREWALL.
B6: Cấu hình Cisco ASA bằng cách tạo class-map

ASA(config)#class-map inspection_default
ASA(config-cmap)#match default-inspection-traffic
ASA(config-cmap)#exit

ASA(config)#policy-map global_policy
ASA(config-pmap)#class inspection_default
ASA(config-pmap-c)#inspect icmp
ASA(config-pmap-c)#inspect http
VI. HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI THIẾT BỊ .
 Multi-Mode Gigabit TP-Link MC200CM
- MC200CM là một bộ chuyển đổi quang điện được thiết kế để chuyển đổi sợi 1000BASE-SX cáp
quang sang 1000BASE-T cáp đồng và ngược lại. Thiết kế theo chuẩn IEEE 802.3ab 1000 Base-T
và chuẩn IEEE802.3z 1000Base-SX. MC200CM là thiết kế để sử dụng với cáp quang multi-mode
dùng trong kiểu kết nối SC-type. MC200CM hỗ trợ đặc tính laser sóng ngắn (SX) với tốc độ chuyển
tiếp dây dẫn đầy đủ. Nó hoạt động ở 850nm trên cả truyền và nhận dữ liệu.
VI. HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI THIẾT BỊ .
 Converter quang Single-mode Fiber TP-LINK MC210CS
- MC210CS là một bộ chuyển đổi quang điện được thiết kế để chuyển đổi các phương tiện truyền
thông 1000BASE-LX cáp quang sang 1000BASE-T cáp đồng và ngược lại. Thiết kế theo chuẩn
IEEE 802.3z 1000 Base-LX. MC210CS là thiết kế để sử dụng với cáp quang chế độ single-mode sử
dụng đầu kết nối quang chuẩn SC

You might also like