Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Các Bước Thực Hành Demo L1
Tài Liệu Các Bước Thực Hành Demo L1
Tài Liệu Các Bước Thực Hành Demo L1
MẠNG
I. KẾT NỐI CHIA SẺ INTERNET CHO CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG MẠNG.
Chuẩn bị: modem WIFI 4G LTE, Switch/Hub, Patch pane, dây mạng, Socket mạng, Máy tính/laptop, Server…
1. Cài đặt Wifi 4G line
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B1: Đấu nối cáp mạng đến các thiết bị theo sơ đồ
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B2: Lắp thẻ sim 4G đã đăng ký gói mạng vào modem 4G LTE
Thiết lập: truy cập tplinkmodem.net đăng nhập với mật khẩu “admin”.
Thực hiện thiết lập nhanh như hình dưới.
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B3: Tiến hành thiết lập
Chờ modem nhận sim (đèn internet sáng) chọn sim tiếp tục ấn next
Kích hoạt wifi, đặt tên wifi và mật khẩu rồi nhấn next
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B3: Tiến hành thiết lập
Lựa chọn kết nối đang dùng rồi nhấn next
Modem kiểm tra kết nối vào báo Success nếu thiết lập kết nối thành công
1. Các bước cài đặt Wifi 4G line
B3: Tiến hành thiết lập
Tiếp tục nhấn next để xem thông tin tóm tắt và nhấn finish để hoàn thành
Mở trình duyệt trên các thiết bị truy cập google.com để kiểm tra kết nối internet hoặc vào cmd ping
google.com
VPN VIETTEL
2. Các bước cài đặt Wifi Gpon
B2: Cấp nguồn và tiến hành thiết lập
- điểm truy cập phần mềm điều khiển Omada cho phép quản trị viên dễ dàng
quản lý tập trung các EAP
Hỗ trợ cấp nguồn PoE passive lên đến 100 mét, thuận tiện cho việc lắp đặt.
- Chức năng Captive portal cung cấp phương pháp xác thực thuận tiện cho
máy khách.
Xác thực Wi-Fi Facebook và SMS giúp quảng bá doanh nghiệp của bạn
Multi-SSID chia nhiều mạng Wi-Fi cho nhiều người sử dụng khác nhau.
Bảo mật Wi-Fi cấp Doanh nghiệp giúp giảm thiểu mối đe dọa bảo mật mạng.
Hỗ trợ VLAN cho việc quản lý mạng nâng cao.
5. Các bước cài đặt Wifi EAP110
Cấp nguồn:
CT I/O
+ Bật RCCB và Aptomat lên.
+ Xoay nút ấn khẩn cấp veefb phía tay phải đối diện .
+ bật công tắc I/0 trên mặt palen
5. Các bước kết nối, thiết lập.
A. Kết nối mạng cho EAP 110:
Modem
PoE
Adapter
5. Các bước cài đặt Wifi
Kết nối thiết bị trong mạng:
5. Các bước kết nối, thiết lập.
Sau khi lắp đặt khoảng 1 phút đèn xanh ở TP Link Eap là oke
Đèn vàng và đỏ cần kiểm tra lại dậy mạng và modem .
Mở máy tính hoặc điện thoại bắt wifi Tp_Link 2.4hz.
C. Cấu hình đặt mật khẩu cho wifi.
- Sau khi thiết lập tài khoản mới , chúng ta sẽ thấy 1 bản thông tin về EAP 110
5. Các bước kết nối, thiết lập.
- SSID (viết tắt của Service Set Identifier) là tên chính của mạng cục bộ không
dây (Wireless Local Area Network hay WLAN) bao gồm mạng WiFi gia đình và
công cộng.
5. Các bước kết nối, thiết lập.
- Client list : là thông tin người truy cập vào mạng wifi gồm có ( tốc độ , Up,
down , rate(Mbps) , thời gian đang truy cập .
2. Các bước kết nối, thiết lập.
- Wireless là gì? Ngày nay mạng không dây (Wireless Lan).
2.4Hz wireless radio là một phần của mạng wifi, giống như các kênh phát sóng phát sóng khác nhau của
tivi nhưng phát chung một chương trình. Trong đó, wifi 2.4Ghz là sóng vô tuyến không dây sử dụng băng
tần 2.4 GHz , Nói cách khác, đây là một kênh của wifi có dải tần sóng phát tín hiệu 2.4
2.4Hz SSIDs : Là nơi thêm (add) sóng phát ra từ 1 vị trí Tplink .
2.4Hz Wireless Advanced settings. Là nơi radio, cân bằng tải khi phát sóng, ….
5. Các bước kết nối, thiết lập.
- Management: là nơi điều chỉnh cài đặt cách chức năng nâng cao của Wireless
gồm có : Network , System log, web Server, Managemenet Access , Led Control ,
SSH, SNMP…..
5. Các bước kết nối, thiết lập.
- System : Nơi để cài đặt User Accout ( tên và mật khẩu wifi)
- Và các các cài đặt nâng cao khác, bạn có thể tìm hiểu thêm ở Controler
settings, time Settings , Reboot/Reset, backup& restore, Firmware Update….
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n
Cách 1 : cắm thẳng vào cổng usb laptop , máy tính ,… có thể sựu dụng được
luôn .
Cách 2: khi cắm vào cổng usb không nhận, thì chúng ta phải cài Trình điều
khiển (Driver)
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n
B3: phải xác định máy tính của mình đang dùng hệ điều hành win bao nhiêu:
ví dụ : máy dùng hệ điều hành win 10 thì chúng ta tải TL-WN722N_V4_ 190409_ WIN10/11
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n
B4: sau khi tải về và giải nén ứng dụng thành công , đồng thời cắm TP link vào máy tính .
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n
B5: vào This PC vào Management-> Device manager -> network adapters để điểm tra thiết bị
TP link _Wn722n đã
6 . Các bước kết nối, thiết lập card mạng không dây usb tp link TL-Wn722n
B6: vào setting wifi và tắt wifi1 là của máy tính , bật wifi 2 lên là TP link Wn722n .
7 . Các bước lắp đặt , cài đặt thiết lập Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND
Cạc mạng không dây TL-WN781ND cung cấp các ăn-ten gắn ngoài có thể di
chuyển và điều chỉnh các hướng khác nhau để phù hợp với môi trường hoạt
động khác nhau và có thể mang lại hiệu suất tốt hơn so với ăn-ten không tháo rời
ra được. Đối với các ứng dụng đòi hỏi cao hơn, ăn-ten có thể được thay thế bằng
ăn-ten khác cho thấy sự linh hoạt và phủ sóng không dây rộng hơn.
Cách 1 : cắm thẳng vào cổng giao tiếp PCI Express ngay trong bộ CUP
Cách 2: khi cắm vào cổng giao tiếp PCI Express không nhận, thì chúng ta phải
cài Trình điều khiển (Driver)
7 . Các bước lắp đặt , cài đặt thiết lập Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND
B3: phải xác định máy tính của mình đang dùng hệ điều hành win bao nhiêu:
ví dụ : máy dùng hệ điều hành win 10 thì chúng ta tải TL-WN781ND(EU)_V3_180118_ WIN
7 . Các bước lắp đặt , cài đặt thiết lập Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND
B4: sau khi tải Cài Driver Cho Card Wifi TP-link TL WN781ND về và giải nén ứng dụng thành
công , đồng thời cắm TP link vào máy tính .
7 . Các bước lắp đặt , cài đặt thiết lập Cạc mạng không dây TP-Link TL-WN781ND
B5: vào This PC vào Management-> Device manager -> network adapters để điểm tra thiết bị TP _
Link TL_781ND.
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO ROUTER CISCO C921-4P.
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO THIẾT BỊ.
B3: Cấp nguồn cho các thiết bị 2.Giắc cắm nối
1.Cắm dây
4.Bật aptomat
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO THIẾT BỊ.
B4: Kết nối router, switch với máy tính bằng cáp cấu hình
Thao tác trên Router 1 thiết lập địa chỉ IP cho các cổng Gig4, Gig5:
STT Tên thiết bị Địa chỉ IP
R1>en Gig5: 192.168.1.1
1 Router Gig4.1: 192.168.10.1
R1#conf t R1 Gig4.2: 192.168.20.1
R1(config)#int G4.1 2 Router Gig5: 192.168.1.2
R2 Gig0: 192.168.30.1
R1(config-subif)#encapsulation dot1Q 10
VLAN 10, VLAN 20
R1(config-subif)#ip add 192.168.10.1 255.255.255.0 3 SWITCH Fa0/1 access VLAN10
SW1 Fa0/2 access VLAN20
R1(config-subif)#exit G0/1 mode trunk
Thao tác trên Router 2 cấu hình cho cổng Gig0 và cổng Gig5:
STT Tên thiết bị Địa chỉ IP
R2>en Router Gig5: 192.168.1.1
1 Gig4.1: 192.168.10.1
R2#conf t R1 Gig4.2: 192.168.20.1
R2(config)#int G0 Router Gig5: 192.168.1.2
2
R2(config-if)#no shut R2 Gig0: 192.168.30.1
R2(config-if)#ip add 192.168.30.1 255.255.255.0 VLAN 10, VLAN 20
R2(config-if)#exit 3 SWITCH Fa0/1 access VLAN10
SW1 Fa0/2 access VLAN20
R2(config)#int G5 G0/1 mode trunk
R2(config-if)#no shut IP: 192.168.10.10
R2(config-if)#ip add 192.168.1.2 255.255.255.252 4 LT1 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.10.1
R2(config-if)#exit
IP: 192.168.20.10
5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1
IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
II. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP CHO THIẾT BỊ.
B5: Cấu hình địa chỉ IP trên các máy tính LT1, LT2, LT3
Vào cài đặt -> Ethernet -> Changer apdapter option-> chọn kết nối -> property -> TCP/IPv4
Rồi thiết lập như yêu cầu ở dưới
LT1
Thao tác:
- Thiết lập cấu hình địa chỉ IP theo thông số:
Địa chỉ IP: 192.168.10.10; Subnet Mask: 255.255.255.0;
Default Gateway: 192.168.10.1
LT2
Thao tác:
- Thiết lập cấu hình địa chỉ IP theo thông số:
Địa chỉ IP: 192.168.20.10; Subnet Mask: 255.255.255.0;
Default Gateway: 192.168.20.1
LT3
Thao tác:
- Thiết lập cấu hình địa chỉ IP theo thông số:
Địa chỉ IP: 192.168.30.10; Subnet Mask: 255.255.255.0;
Default Gateway: 192.168.30.1
III. CẤU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH.
B1: Cấu hình trên Switch ( Đấu nối và thiết lập vẫn giữ như ở phần II)
IP: 192.168.20.10
5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1
IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
III. CẤU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH.
B2: Cấu hình trên Switch ( Đấu nối và thiết lập vẫn giữ như ở phần II)
IP: 192.168.20.10
5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1
IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
III. CẤU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH.
B3: Cấu hình trên Switch ( Đấu nối và thiết lập vẫn giữ như ở phần II)
IP: 192.168.10.10
4 LT1 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.10.1
IP: 192.168.20.10
5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1
IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
IV. THIẾT LẬP CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG RIP.
B1: Cấu hình trên Router 1 ( Đấu nối và thiết lập vẫn giữ như ở phần II)
R1(config)#router rip
STT Tên thiết bị Địa chỉ IP
R1(config-router)# version 2
Gig5: 192.168.1.1
R1(config-router)#network 192.168.1.0 1 Router Gig4.1: 192.168.10.1
R1
R1(config-router)#network 192.168.10.0 Gig4.2: 192.168.20.1
R1(config-router)#network 192.168.20.0 2 Router Gig5: 192.168.1.2
R2 Gig0: 192.168.30.1
R1(config-router)#exit
VLAN 10, VLAN 20
B2: Cấu hình trên Router 2 3 SWITCH Fa0/1 access VLAN10
SW1 Fa0/2 access VLAN20
G0/1 mode trunk
R2(config)#router rip
R2(config-router)# version 2 IP: 192.168.10.10
4 LT1 SM: 255.255.255.0
R2(config-router)#network 192.168.1.0 DG: 192.168.10.1
R2(config-router)#network 192.168.30.0 IP: 192.168.20.10
R1(config-router)#exit 5 LT2 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.20.1
IP: 192.168.30.10
6 LT3 SM: 255.255.255.0
DG: 192.168.30.1
IV. THIẾT LẬP CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG RIP.
B3: Kiểm tra kết nối
Máy tính LT1:
Router>en
Router#conf t
ASA(config-if)#int g1/2
ASA(config-if)#ip add 192.168.1.1 255.255.255.0
ASA(config-if)#nameif inside
ASA(config-if)#security-level 100
ASA(config-if)#no shut
V. CẤU HÌNH FIREWALL.
B3: Cài đặt interface outside là interface đi ra internet, mà mạng Internet rất không an toàn,
do đó mức độ bảo mật bằng 0.
ASA(config)#int g1/1
ASA(config-if)#ip add 10.1.1.1 255.255.255.252
ASA(config-if)#nameif outside
ASA(config-if)#security-level 0
ASA(config-if)#no shut
ASA#conf t
ASA(config)#dhcp address 192.168.1.10-192.168.1.20 inside
ASA(config)#dhcp dns 8.8.8.8
ASA(config)#dhcpd option 3 ip 192.168.1.1
ASA(config)#dhcpd enable inside
B5: Cấu hình NAT trên ASA để PC có thể thấy Server. Đầu tiên ta tạo một network object cho mạng 192.168.1.0/24
đặt tên là INSIDE-NAT. Sau đó tiến hành NAT từ inside ra outside.
ASA(config)#class-map inspection_default
ASA(config-cmap)#match default-inspection-traffic
ASA(config-cmap)#exit
ASA(config)#policy-map global_policy
ASA(config-pmap)#class inspection_default
ASA(config-pmap-c)#inspect icmp
ASA(config-pmap-c)#inspect http
VI. HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI THIẾT BỊ .
Multi-Mode Gigabit TP-Link MC200CM
- MC200CM là một bộ chuyển đổi quang điện được thiết kế để chuyển đổi sợi 1000BASE-SX cáp
quang sang 1000BASE-T cáp đồng và ngược lại. Thiết kế theo chuẩn IEEE 802.3ab 1000 Base-T
và chuẩn IEEE802.3z 1000Base-SX. MC200CM là thiết kế để sử dụng với cáp quang multi-mode
dùng trong kiểu kết nối SC-type. MC200CM hỗ trợ đặc tính laser sóng ngắn (SX) với tốc độ chuyển
tiếp dây dẫn đầy đủ. Nó hoạt động ở 850nm trên cả truyền và nhận dữ liệu.
VI. HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI THIẾT BỊ .
Converter quang Single-mode Fiber TP-LINK MC210CS
- MC210CS là một bộ chuyển đổi quang điện được thiết kế để chuyển đổi các phương tiện truyền
thông 1000BASE-LX cáp quang sang 1000BASE-T cáp đồng và ngược lại. Thiết kế theo chuẩn
IEEE 802.3z 1000 Base-LX. MC210CS là thiết kế để sử dụng với cáp quang chế độ single-mode sử
dụng đầu kết nối quang chuẩn SC