Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

SINH LÝ

BỆNH TIÊU
HÓA
Nhóm 8 – Dược 1602
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. ĐẠI CƯƠNG SINH LÝ HỆ TIÊU HÓA

2. CƠ CHẾ GÂY RỐI LOẠN CO BÓP CỦA DẠ DÀY

3. CƠ CHẾ GÂY LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG; YẾU TỐ NGUY CƠ

4. RỐI LOẠN TIẾT DỊCH Ở RUỘT

5. RỐI LOẠN CO BÓP Ở RUỘT

6. RỐI LOẠN HẤP THU Ở RUỘT


ĐẠI CƯƠNG
Ống tiêu hóa gồm : Miệng – Thực quản – Dạ dày – Ruột
Mỗi đoạn đều có 4 chức năng :

 Co bóp

01  Tiết dịch

 Hấp thu

 Bài tiết
02
RỐI LOẠN CO BÓP DẠ DÀY
DẠ DÀY là đoạn phình to nhất của ống tiêu hóa có chức
năng chính là co bóp và tiết dịch
Rối loạn co bóp dạ dày có 2 biểu hiện là tăng hay giảm
Giảm co bóp Tăng co bóp Nôn Trào ngược
Thức ăn bị tống ra
- Viêm dạ dày, tắc khỏi dạ dày hay
- Tâm lý môn vị ruột, theo chiều Sự trào ngược các
- Cản trở cơ học - Mất cân bằng TKTV phản nhu động thành phần trong dạ
kéo dài - Thức ăn có tính chất ngược lên ra ngoài
Nguyên

- Mất câng bằng kích thích qua cơ thắt thực dày vào thực quản
TKTV - Dùng thuốc dạ dày
nhân

quản một cách không tự ý.


kích thích

Triệu chứng : đầy - Triệu chứng : ợ


- Triệu chứng: ợ hơi, Mất nước, điện giải. hơi , ợ chua , cổ
bụng, khó tiêu nóng rát..
Hậu quả

đau tức, nôn.. Nếu ko được bù lại -


Thức ăn tồn đọng Viêm thực quản
- Gây ra tiêu chảy gây nhiễm kiềm mạn tính,
trong dạ dày, nặng ung thư thực quản
chuyển hóa
là sa dạ dày
Tuyến tiêu hóa chính của dạ dày, gồm 4
loại
 Tế bào chính: Có nhiệm vụ tiết ra
pepsinogen – tiềm enzym
 Tế bào viền: Có nhiệm vụ bài tiết
Acid clohydric (HCl) để tác động
lên pepsinogen
 Tế bào cổ tuyến:. Tiết ra chất nhầy
giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày
 Tế bào nội tiết: Tiết ra hormone
Gastrin
SINH LÍ TIẾT DỊCH DẠ DÀY

HCl

PEPSINNOGEN => PEPSIN


 Histamin
 Nội tiết tố (HCl) để tác động lên pepsinogen, ( tế bào ECL )
Somatostatin chuyển hóa chúng thành enzym Pepsin  Gastrin ( tế bào G )
có tác dụng biến đổi protein thành các
chuỗi Polypeptide đơn giản hơn.

8
03
Cơ chế gây loét dạ dày – tá
tràng và yếu tố nguy cơ
Là một bệnh tiêu hóa phổ biến dạ dày. Niêm mạc dạ dày tồn tại
được và hoàn thành nhiệm vụ tiêu hóa nhờ sự cân bằng của
quá trình bảo vệ và tấn công
Nguyên nhân chủ yếu do VK Helicobacter Pylori (HP) và
do thuốc kháng viêm Non-steroides
1. Vi khuẩn Helicobacter Pylori (HP)
 Xoắn khoẳn Gr (-), chuyển động xoắn
 Tiết men urease :
Ure + nước => NH3 + H2CO3
Khi NH3 tăng cao gây tổn thương niêm
mạc tạo môi trường kiềm quanh vi khuẩn
giúp VK sống trong MT Axit
 Tiết men lipase , protease : cắt các cầu
nối ,liên kiết H+ gây phá hủy lớp chất
nhầy
 Gây ra các phản ứng viêm tạo chỗ
2. Thuốc kháng viêm không Steroid

 TRỰC TIẾP : Gây tổn thương


niêm mạc dạ dày
Bản thân có tính chất acid nên không
bị ion hóa mà phát huy ái tính với lipid
nên dễ thấm qua lớp nhầy , tiếp xúc TB
biểu mô , phá hủy niêm mạc
 GIÁN TIẾP : Aspirin ức chế
COX-1 dẫn đến ức chế tổng hợp
prostaglandin bảo vệ niêm mạc dạ
dày ; ngăn cản quá trình tái tạo và
sửa chữa
Di truyền Yếu tố thần kinh
• Cường phó giao cảm
• Tỉ lệ những người
• Stress tăng tiết adrealin
có nhóm máu O
• Tăng tiết bẩm sinh gây co mạch niêm mạc

YẾU TỐ NGUY CƠ
Nội tiết Thuốc lá , rượu
Cortisol làm suy Tăng bài tiết HCl ức
giảm hàng rào bảo chế HCO3
vệ
04
Rối loạn tiết
dịch ở ruột
DỊCH MẬT
 Gan tiết khoảng 500ml mật/24h
01  Có vai trò nhũ tương hóa lipid để hấp thu
 Kích thích ruột co bóp và tiết dịch

Nguyên nhân
02 Tắc mật, thiểu năng gan, ung thư đường mật

Hậu quả

03 60% lipid không hấp thụ ( phân có mỡ ),


thiếu vitamin tan trong mỡ, trướng hơi
DỊCH TỤY

01 02 03 04

Thường gặp ở viêm


Viêm tụy cấp: bệnh Thuyết tắc nghẽn và trào
tụy mãn do sỏi tụy, Nguyên nhân
lý cấp tích của tuyến ngược; Thuyết tự tiêu….
giun chui vào ống sỏi đường mật,
tụy, viêm tụy phù nề
mật, gây rối loạn rượu , thuốc lá Kết quả chung các men bị
=> viêm tụy xuất
tiêu hóa nặng hoạt hóa sẽ tiêu hủy mỡ ,
huyết hoại tử
đạm trong mô tụy

17
Rối loạn co bóp ở ruột 05
Sự co bóp ở ruột quyết định thức ăn qua ruột nhanh hay chậm.
Chất cặn bã nằm lại khoảng 24h thì bị tống ra ngoài
Hay gặp tiêu chảy, tắc ruột, rối loạn hấp thụ và táo bón
Cơ chế
 Tiêu chảy thẩm thấu: liên quan đến quá trình dung
Phân loại nạp thức ăn
 Theo thời gian : tiêu chảy cấp; tiêu
chảy mãn
 Cơ chế tăng tiết dịch: liên quan đến VSV
 Theo nguyên nhân :
+ Tổn thương thực thể tế bào  Cơ chế tăng co bóp: thức ăn qua
niêm mạc ruột HỘI CHỨNG ruột nhanh khi chưa kịp tiêu hóa, hấp
+ Thiếu dịch và enxyme tiêu hóa.. thụ.
TIÊU CHẢY  Cơ chế giảm hấp thụ: thức ăn tích
đọng, chất diện giải bị kém hấp thu,
làm tăng áp lực thẩm thấu

Là tình trạng tăng số lần đại tiện


trong ngày, phân chứ nhiều nước
và lượng phân tăng hơn bình
thường

20
Tắc ruột Táo bón
Tắc cơ học ( gặp chướng ngại vật ), thể tích
Nguyên  Tắc ruột cơ học phân nhỏ, không đủ kích thích ), làm dụng
nhân  Tắc ruột chức năng thuốc chống tiêu chảy

 Thành phần chủ yếu của phân chất


xơ, xác vi khuẩn , nước
 Tại đoạn ruột bị tắc, làm nhu động ruột
tăng nhằm đưa thức ăn ra khỏi chỗ hẹp,  Khi phân lưu lại trong trực tràng lâu
làm đoạn ruột trên chỗ hẹp trướng căng thì nước càng bị hấp thụ nhiều làm
Cơ chế  Sự gia tăng áp lực thành ruột gây tình cho phân trở lên cứng chắc
trạng ứ trệ tuần hoàn, bụng chướng  Cảm giác mót rặn xuất hiện khi khối
làm cho trào ngược dịch tiêu hóa, gây phân rớn,lơn để đi qua hậu môn, bệnh
mất nước, điện giải nhân đau khi đi đại tiện

Sự ứ đọng các chất nghiêm trọng gây tắc Phân đọng lại trong trực tràng nó kích
nghẽn tuần hoàn, giảm oxy cung cấp cho mô, thích gây nên rối loạn thần kinh( cáu gắt,
Hậu quả cơ quan, chuyển hóa sẽ theo hướng yếm khí mệt mỏi, tức bụng ) trĩ
gây nên nhiễm toan nặng nề
06
RỐI LOẠN HẤP
THU
Hấp thu chủ yếu xảy ra ở ruột, là chức năng quan
trọng nhất của ruột
 Miệng: hấp thụ rất ít 1 số chất
 Thực quản: không hấp thụ
 Dạ dày: nước, muối, 1 số đường
đơn
 Ruột non: hấp thụ mạnh nhất
 Ruột già: chủ yếu hấp thụ nước và
một số sản phẩn chuyển hóa của vi
khuẩn
 Điều kiện hấp thu : niêm mạc
phải toàn vẹn , thức ăn được tiêu
hóa thành dạng có thể hấp thu…
Bệnh nguyên, Bệnh sinh
Nguyên nhân tại ống tiêu hóa
 NN tại ruột:
+ do vk phát triển quá nhiều trong ruột
non :
+ nhiễm độc tiêu hóa
+ giảm diện tích hấp thụ
 NN ngoài ruột:
+ suy yếu tụy
+ giảm tiết muối mật
Nguyên nhân ngoài ống tiêu hóa
Bệnh lý tim mạch, tắc mạch bạch huyết
THANKS! NHÓ M 8 – DƯỢ C 1602
Trầ n Thanh Thả o , Dương Triệu Lan Anh ,
Vũ Tuyết Bă ng, Bù i Nhậ t Ngâ n

You might also like