Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 71

MIỄN DỊCH ỨNG

DỤNG

TS. Nguyễn Thị Kim Anh


Cấu trúc môn học
• Chương I: Đại cương về miễn dịch
• Chương II: Nhận biết kháng nguyên
• Chương III: Các quá trình đáp ứng miễn dịch
• Chương IV: Hệ thống miễn dịch với sức khỏe và bệnh tật
• Chương V: Các ứng dụng thực hành chủ yếu của miễn dịch học
• Chương VI: Dinh dưỡng và miễn dịch
Mục tiêu
Sau khi kết thúc môn học, học viên có thể đạt được:
• Kiến thức: Hiểu biết khái quát về miễn dịch và các hoạt động của hệ
miễn dịch trong cơ thể. Có khái niệm về các bệnh liên quan đến miễn
dịch. Nêu được các ứng dụng của miễn dịch.
• Kỹ năng: Nắm vững các khái niệm và cơ chế hoạt động cơ bản hệ
miễn dịch. Từ đó có thể tìm đọc các tài liệu chuyên sâu liên quan đến
miễn dịch học. Hiểu biết về các phản ứng liên quan đến miễn dịch của
cơ thể.
• Thái độ: Hiểu và chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe cho bản thân và
đưa ra những lời khuyên hữu ích cho những người xung quanh.
Đánh giá môn học
• Dự lớp: Có mặt trên lớp lý thuyết tối thiểu 80%
• Thực hiện một bài tiểu luận
• Thực hiện bài thuyết trình
• Thi giữa học phần
• Thi kết thúc học phần
Đánh giá theo chuẩn đầu ra của môn học
CLOs Chuẩn đầu ra của học phần
1 Lựa chọn, trình bày, giải thích được cách thực hiện các kỹ
thuật xét nghiệm miễn dịch
2 Trình bày một bài báo cáo bằng văn bản một cách hiệu quả
3 Tham gia thảo luận nhóm và đóng góp ý kiến nhằm giải
quyết một nhiệm vụ cụ thể
Tài liệu học tập
[1] Jenni Punt, Sharon A. Stranfort, Patricia P. Jones, Judith A. Owen. Kuby
Immunology. 8th edition, w.h.freeman Macmillan Learning. New York, 2019.
[2] Nguyễn Ngọc Lanh. Miễn dịch học. Đại học Y Hà Nội, NXB Y học, 2006.

Tài liệuthamkhảo
[1] Kenneth Murphy, Paul Travers, Mark Walport. Immunobiology. 7th edition,
Publisher by Garland Science. 2011.
[2] Male David and et al., Immunology, eighth edition, Elsevier Ltd, 2013
[3] Pier G.B., Lyczak J.B., WetzlerL.M., Immunology, Infection, and Immunity, ASM
Press, 2004.
[4] Phạm Văn Ty. Miễn dịch học. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.
Các nội dung chính
• Miễn dịch cơ bản
• Các ứng dụng của miễn dịch học:
- Sử dụng kháng thể và chủng ngừa để giúp bảo vệ cơ thể chống lại
bệnh tật
- Công cụ chẩn đoán để phát hiện bệnh
- Nghiên cứu dịch tễ học của các căn bệnh có thể ngăn ngừa bằng văc-
xin
Chương I: Đại cương về miễn dịch
1.1. Lịch sử và một số khái niệm
1.2. Các tổ chức cơ quan của hệ miễn dịch
1.3. Nguồn gốc các tế bào miễn dịch ở động vật có xương sống
1.4. Nguyên lý của đáp ứng miễn dịch tự nhiên
1.5. Nguyên lý của đáp ứng miễn dịch thu nhận
Edward Jenner (1749-1823)
- Năm 1796: sử dụng virus gây bệnh đậu ở bò
(vaccinia) để thử tạo ra khả năng chống đỡ lại đậu
mùa trên người.
• Chủng ngừa (vaccination) – lấy các chủng gây bệnh đã
được làm yếu tiêm cho những cơ thể khỏe mạnh nhằm
tạo ra sự bảo vệ thu nhận (tạo miễn dịch chủ động).
• Bệnh đậu mùa đã thực sự được loại trừ năm 1979
(WHO).
Robert Koch (1843-1910)
- Bệnh nhiệt thán, bệnh lao, bệnh tả do vi khuẩn
gây ra!!!
(1877, 1882, 1883)
Nguyên lý Koch: căn nguyên của một bệnh
thường là một trong 4 nhóm chính gây ra, bao
gồm:
• Virus
• Vi khuẩn (Bacteria)
• Nấm có tính gây bệnh (Pathogenic fungi)
• Ký sinh trùng (Parasites)
Louis Pasteur (1822-1895)

- Nhà hóa học, vật lý học (2 luận án 1847)


- Khẳng định: bệnh truyền nhiễm ở người và ĐV
do VSV gây nên
- Khám phá ra 3 chủng VK: liên cầu khuẩn, tụ cầu
khuẩn, phế cầu khuẩn
- Chế ra các vaccine phòng chống dịch tả (Vibrio
cholerae) và bệnh dại (Rhabdovirus –Negribodies –
RNA virus)
Emil von Behring (1845-1917)
và Shibasaburo Kitasato (1852-1931)

• Emil von Behring:


- Khám phá ra kháng độc tố bệnh bạch hầu
- Nobel Sinh lý và Y khoa (1901): liệu pháp văc-xin chống bạch hầu (cùng với
Emile Roux) và uốn ván

• Shibasaburo Kitasato: Khám phá bệnh dịch hạch tại Hồng Kông (1894) – cùng lúc
với Alexandre Yersin
- 1890: Kitasato và Behring làm cùng nhau và cấy được vi trùng bệnh uốn ván
- Tìm được kháng độc tố cho bệnh bạch hầu và bệnh than: Sử dụng độc tố của VK
gây bệnh bạch hầu (diphtheria toxin) để xác nhận rằng trong huyết thanh của
những người được chủng ngừa có chứa kháng thể đặc hiệu với các chất kháng
nguyên
Eli Metchnikoff (1845-1916)

- Báo cáo về một loại tế bào bạch cầu có thể nhận


chìm và tiêu hủy các vi sinh vật.

- Ông gọi các tế bào này là đại thực bào (macrophages)


Nobel Y học (1908) về công trình NC sự thực bào
Albert Calmette (1863-1933) và Camille
Guérin (1872-1961)
• 1908: cả hai cùng làm việc tại Viện Pasteur ở Lille (Pháp):
- Nuôi cấy các chủng bacillus độc lực cao có trong các ổ lao
- Kiểm nghiệm các môi trường nuôi cấy khác nhau
- Nhận thấy: bacillus khi được nuôi trong MT hỗn hợp glycerin – mật (động vật) thì giảm
độc tính
- NC tạo chủng VK nhược độc để sử dụng làm văc-xin. Đến 1919 thu được chủng VK
nhược độc không thể gây bệnh lao trên ĐV thí nghiệm
- 1919: chuyển tới Viện Pasteur ở Paris
- 1921: Văc-xin BCG lần đầu tiên được tiêm trên người  đến nay vẫn là văc-
xin phòng lao duy nhất

• BCG (Bacillus Calmette-Guérin)


Các khái niệm cơ bản
- Miễn dịch học (Immunology)
- Sự miễn dịch (Immunity)
- Đáp ứng miễn dịch (Immune response)
- Kháng nguyên (Antigen) Ag
- Kháng thể (Antibody) Ab
Miễn dịch học (Immunology)
• Miễn dịch học là một chuyên ngành lớn của khoa học y sinh, bao gồm
kiến thức về tất cả các khía cạnh của hệ miễn dịch (immune system)
của toàn bộ sinh vật sống
• Đề cập tới chức năng sinh lý của hệ miễn dịch trong cả trường hợp
khỏe mạnh cũng như mắc bệnh
Hệ miễn dịch (Immune system)
• Được ví như Bộ quốc phòng của cơ thể người/ động vật
Sự miễn dịch (Immunity)
• Tình trạng bảo vệ khỏi các bệnh truyền nhiễm có liên quan đến các
yếu tố đặc hiệu và không đặc hiệu
• Trạng thái kháng (miễn dịch) với các hiệu ứng có hại do tiếp xúc với sinh
vật gây bệnh.
Đáp ứng miễn dịch
• Có hai dạng đáp ứng miễn dịch:
- Miễn dịch thu nhận/MD đặc hiệu: nhận ra và loại trừ một cách
chọn lọc các vi sinh vật và các phân tử mà chủ thể nhận ra là
“yếu tố lạ”
Chủ động
Bị động
- Miễn dịch tự nhiên/MD không đặc hiệu: sử dụng khả năng
chống chịu cơ bản mà một loài sở hữu và tạo ra hàng phòng thủ
đầu tiên của cơ thể
Kháng nguyên
• KN là những chất phân tử lớn, có khả năng:
- Kích thích cơ thể có đáp ứng miễn dịch  tính sinh miễn dịch
- Có tính đặc hiệu KN: kết hợp đặc hiệu với KT (đáp ứng MD
dịch thể), kết hợp đặc hiệu với các thụ thể bề mặt lympho T
(miễn dịch trung gian tế bào)
• KN là tất cả những gì mà đáp ứng MD đặc hiệu có thể nhận ra
và sản xuất KT:
Protein, polysacharide, lipid
Phân tử mang hapten nhỏ, gắn với protein tải (carrier)
Kháng thể

• Là một immunoglobulin (Ig) do tế bào lympho có thẩm quyền


miễn dịch sản xuất
• Có tính đặc hiệu với KN
• Liên kết với KN thông qua tương tác không đồng hóa trị
• Có 5 lớp KT: IgG, IgA, IgM, IgE, IgD
Các cơ quan tổ chức của hệ miễn dịch
• Sơ cấp (trung ương):
Hạch
- Tủy xương (Bone marrow) Tuyến ức
lympho

- Tuyến ức (Thymus) Lách

• Thứ cấp (ngoại biên):


- Lách (Spleen)
Tủy xương

- Hạch lympho (Lymph nodes)


Tủy xương

• Phần lõi xốp, mềm trong xương


• Nơi sản xuất các loại tế bào máu:
- Hồng cầu: vận chuyển O2
- Bạch cầu: chống lại các loại bệnh
- Tiểu cầu: đông máu, ngăn xuất
huyết, chảy máu
• Ngoài ra, máu giúp cơ thể loại bỏ
các chất thải từ quá trình hấp thu
dinh dưỡng
Tủy xương

Hình ảnh sinh thiết tủy xương bình thường


của người trưởng thành (54 tuổi)

Là một mạng lưới có dạng giống thớ cơ (mũi


tên lớn), bao gồm các thành phần tủy đỏ và tế
bào mỡ (mũi tên nhỏ).
Tế bào tủy xương – TB gốc tạo máu
Tế bào gốc
Các TB do tủy xương tạo ra

Hồng cầu, nhìn


giống hạt đậu đỏ

Bạch cầu:
neutrophil và
TB đơn nhân

Bạch cầu: TB
lympho,
eosinophil và
basophil

TB của hệ thống miễn dịch: bạch cầu!


Tuyến ức

Trẻ em Trưởng thành Người lớn

- Cơ quan dạng lympho đầu tiên trong bào thai: hai thùy, sát ngay sau xương ức
- Kích thước tối đa trước lúc dậy thì, sau đó thoái hóa, teo dần
- Người lớn: đám lympho biểu mô rải rác xen lẫn tổ chức mỡ và xơ
Tuyến ức
• Các TB ở vùng vỏ
Màng lưới TB
- Tế bào tuyến ức (thymo bào) biểu mô

- Tế bào biểu mô
Vỏ
- Đại thực bào: tập trung ở
ranh giới vùng vỏ và vùng tủy
• Vùng vỏ: biệt hóa thymo bào
thành lympho T trưởng thành Thể
Hassal
 vào vùng tủy và vào máu
Tủy
Cấu trúc các thùy con của tuyến ức (nhuộm
HE)

Thể Hassal trên lớp màng của thùy


Thùy
(Các TB biểu mô vùng tủy có kích thước
khác nhau tập hợp thành các thể Hassal)
Các tế bào trong tuyến ức
Chức năng tuyến ức
• Huấn luyện, phân chia, biệt hóa các lympho T
• Lympho T trưởng thành ở vùng tủy:
• Lympho T mang trên bề mặt:
- Kháng nguyên CD4 hoặc CD8
Bursa fabricius ở gia cầm
• Bursa fabricius:
- Ở loài chim, túi Fabricius là
cơ quan dạng lympho ở gần
phía hậu môn
- Giống tuyến ức, túi Fabricius
có cấu trúc lympho biểu mô
- Nơi biệt hóa lympho B (TB
sinh kháng thể)
Lách
• Hai chức năng:
- Lọc giữ các mảnh TB hoặc TB chết
- Tập trung các KN vào cơ thể bằng
đường tĩnh mạch, sinh ra đáp ứng
MD chống lại các KN đó
Lách

Tủy trắng

Tĩnh mạch
Tủy đỏ Nang lympho
Bao ống dạng lympho Hồng cầu
TB lympho
Vùng ranh giới giữa Đại thực bào
TB lưới
tủy đỏ và tủy trắng Động Tương bào
mạch
Lách
Hạch Lympho
• Cơ quan nhỏ hình tròn/hình bầu dục
• Chứa các lympho bào trong một thân lưới.
• Các hạch lympho tập trung thành đám,
phân bố tại các vùng nhất định: đám hạch
màng treo, đám hạch nách, đám hạch bẹn,

Hệ bạch huyết
Hạch Lympho
Đường dịch lympho
vào hạch

• Vỏ nông (vùng không phụ


thuộc tuyến ức): lympho
bào tạo các nang dạng Vỏ
lympho, chủ yếu lympho B nông
Đại thực Vỏ sâu Xoang
• Vỏ sâu (vùng phụ thuộc bào
dưới
Xoang
tuyến ức): tủy
bao

- Chủ yếu lympho T, rất ít


lympho B
- Nơi tạm trú của lympho bào
trên đường luân chuyển từ
máu vào hệ lympho Đường
dịch
lympho ra
Hạch Lympho (nhuộm HE)
Lớp màng mô Mạch bạch huyết hướng tâm
liên kết

Nang thứ cấp (trung tâm mầm)


Nang TB lympho (vùng tế bào B)

Nang sơ cấp

Cận vỏ (vùng tế bào T)

Lõi
Hạch lympho là nơi diễn ra đáp ứng MD
chống lại KN xâm nhập
• Khi KN xâm nhập cơ thể qua cơ/ổ bụng
- Các KN trước hết bị đại thực bào bắt và xử lý
- Trong 24h đầu KN vào hạch: số lympho bào rời khỏi hạch giảm, số
lympho bào vùng vỏ sâu tăng.
- Từ 2-5 ngày: số TB rời hạch tăng, nhưng các lympho bào có khả năng
phản ứng với KN ở lại
 vùng vỏ sâu tăng sinh tế bào
 TB sinh KT xuất hiện tại vỏ sâu và vỏ nông
- Sau 5 ngày, các TB phản ứng với KN rời khỏi tuyến  đáp ứng MD lan
rộng  xuất hiện nhiều tâm điểm mầm chứa tương bào (plasma cell);
vùng tủy tập trung nhiều TB tạo KT
Hạch lympho là nơi diễn ra đáp ứng MD
chống lại KN xâm nhập
Đáp ứng MD
chống lại KN
xâm nhập
Đáp ứng MD
chống lại KN xâm
nhập
Các tế bào MD được hình thành ở đâu?

• Tủy xương
• Tế bào gốc tạo máu:
từ một TB gốc có thể tạo
ra nhiều TB và nhiều loại
TB miễn dịch

• Phần lớn TB MD
(neutrophils, B, macrophages) được hình thành trong tủy xương
Duy nhất tế bào T: hình thành từ tủy xương nhưng biệt hóa tại
tuyến ức!
Các TB MD làm việc ở đâu?
- Tạo ra từ tủy xương, tuyến ức
- Di chuyển khắp cơ thể (qua mạch
máu, mạch bạch huyết), bất cứ chỗ
nào bị nhiễm khuẩn
- Lách, hạch lympho: các TB MD gặp
gỡ, trao đổi thông tin; nơi kháng thể
được sản sinh, lympho T độc được
hoạt hóa
Đáp ứng miễn dịch
Đáp ứng miễn dịch tự nhiên
• Miễn dịch không đặc hiệu, miễn dịch bẩm sinh
• Là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây độc từ môi trường
bằng các phản ứng không đặc hiệu của cơ thể.
• Miễn dịch tự nhiên có tác dụng đối với các vật lạ xâm nhập ngay cả khi
cơ thể chưa từng tiếp xúc với vật xâm nhập đó trước đây  một cơ chế
quan trọng giúp bảo vệ cơ thể trong lúc các phản ứng đặc hiệu chưa
đáp ứng kịp.
• Các dạng miễn dịch tự nhiên:
- Miễn dịch tự nhiên tuyệt đối: Trong bất cứ điều kiện nào khả năng miễn
dịch của cơ thể đối với một số tác nhân ngây nhiễm không bị phá vỡ.
- Miễn dịch tự nhiên tương đối: Là loại miễn dịch trong điều kiện nhất
định cơ thể không cảm thụ với bệnh.
Đáp ứng miễn dịch tự nhiên
• Miễn dịch tự nhiên bảo vệ cơ thể bằng các hàng rào vật lý, hóa học,
sinh học ngăn cách cơ thể với môi trường phức tạp bên ngoài.
• Các loại hàng rào bảo vệ :
- Hàng rào vật lý
- Hàng rào hóa học
- Hàng rào cơ địa
- Hàng rào tế bào
Hàng rào vật lý
• Gồm da và niêm mạc:
- Da: hàng rào đầu tiên ngăn chặn
sự xâm nhập của các vật lạ vào bên
trong cơ thể.
Cấu tạo gồm nhiều lớp và sự đổi
mới liên tục của lớp ngoài cùng khi
không có tổn thương là thành trì vật
lý vững chắc bảo vệ cơ thể.
Hàng rào vật lý
- Niêm mạc: có độ đàn hồi cao hơn và thường xuyên có lớp chất
nhầy là đặc tính giúp các vật lạ không thể bám vào tế bào niêm
mạc.
Niêm mạc ở một số vị trí còn chứa dịch tiết (nước mắt,nước
mũi,...) và các vi nhung mao (đường hô hấp,..) có tác dụng
cuốn trôi và đẩy các vật lạ ngược trở ra ngoài cơ thể.
Hàng rào hóa học
• Là các chất dịch sinh học được tiết ra từ các tế bào và mô miễn dịch của
cơ thể, bao gồm:
- Lysosyme
- Interferon
- Bổ thể
- Các protein
- pH

Spermin trong tinh dịch cũng có tác dụng diệt khuẩn


Một số acid béo không bão hòa trên da cũng chống lại một số vi khuẩn
Lysosyme
• Enzyme thủy phân liên kết
vách vi khuẩn (các liên kết
glucosid).
• Được tiết nhiều từ các
tuyến của niêm mạc, nước
mắt và nước bọt.
• Tồn tại trong các tế bào
thực bào làm nhiệm vụ tiêu
hóa màng vi khuẩn.
Interferon
• Một loại cytokine do tế bào tiết ra khi cảm thụ với virus
• Ngăn cản sự xâm nhiễm của virus từ một tế bào đã nhiễm sang
các tế bào cùng loại lân cận: ức chế hoạt động của mRNA 
ức chế sinh sản của virus
Bổ thể
• Là một nhóm protein huyết thanh
• Các protein của bổ thể được sinh ra từ tế
bào gan và đại thực bào
• Khi được hoạt hóa, có tác dụng dung giải vi
khuẩn, hóa hướng động bạch cầu và
opsonin hóa.
Các protein
• Các protein phản ứng pha cấp (acute
phase protein):
- Các chuỗi protein tồn tại độc lập
trong huyết thanh và trên bề mặt tế
bào,
- Có tác dụng ngăn cản sự tăng trưởng
của vi khuẩn (ví dụ protein C phản
ứng,...)
pH
• Môi trường acid trong dạ dày (pH=3) tiêu diệt phần lớn các vi
sinh vật
• pH của da và âm đạo khoảng = 4 cũng không thích hợp cho
phần lớn vsv gây bệnh.
Hàng rào cơ địa
• Mang tính di truyền và đặc trưng riêng cho từng cá thể. Đây là tổng
hợp tất cả các phản ứng của cơ thể chống lại sự xâm nhập của vật lạ.
Hàng rào tế bào
• Sự hiện diện của một loạt các tế bào thực hiện chức năng
miễn dịch, đặc biệt là các tế bào thực bào trong máu giúp
bắt giữ và tiêu diệt những vật lạ đã xâm nhập được qua
lớp da, niêm mạc
Hàng rào tế bào
• Tế bào thực bào: các tiểu thực bào (BC đa nhân trung tính) và các
đại thực bào di động trong máu giữ vai trò bắt và tiến hành thực bào
đối với các vật lạ xâm nhập.
Hàng rào tế bào
• Các tế bào và bổ thể khuếch đại thực bào:
- Hệ thống bổ thể: khi được hoạt hóa  hóa hướng động hấp dẫn
bạch cầu tới ổ viêm, gây dãn mạch, tăng tính thấm và thực hiện
opsonin hóa để khuếch đại khả năng thực bào của bạch cầu.
- Tế bào NK (natural killer cell): là một loại tế bào có tác dụng tiêu diệt
các tế bào u và tế bào nhiễm virus, ngăn cản sự lây nhiễm qua các tế
bào cùng loại.
- Bạch cầu ái kiềm: tiết ra hóa chất trung gian, tăng cường quá trình
viêm.
- Bạch cầu ái toan: rất có ý nghĩa đối với dị ứng và nhiễm kí sinh trùng
do tác dụng diệt protein lạ.
Tế bào giết tự nhiên (Natural killer cell)
Bạch cầu ái kiềm, ái toan, đa nhân trung tính
Tế bào tua (dendritic cell)
Đáp ứng miễn dịch thu nhận
• Đặc hiệu với từng kháng nguyên và đòi hỏi sự nhận diện các
kháng nguyên "không của bản thân" cụ thể trong một quá trình
được gọi là trình diện kháng nguyên.
• Tính đặc hiệu của kháng nguyên cho phép tạo ra các
phản ứng được điều chỉnh cho từng mầm bệnh cụ thể hoặc các
tế bào nhiễm mầm bệnh.
Miễn dịch tự nhiên vs Miễn dịch thu nhận
Tế bào lympho
Lympho T
Lympho B và plasma cell (tương bào)
Các điểm ghi nhớ
1. Các khái niệm: sự miễn dịch, MD tự nhiên, MD thu nhận,
kháng nguyên, kháng thể
2. Các cơ quan, tổ chức của hệ MD: tủy xương, tuyến ức, lách,
hạnh lympho
3. Các tế bào MD hình thành ở tủy xương, tuyến ức
4. Hạch lympho là nơi các TB MD tập trung, gặp gỡ, trao đổi
thông tin; sản sinh KT, hoạt hóa tế bào T độc
5. Các tế bào MD di chuyển khắp cơ thể nhờ mạch máu và
mạch bạch huyết

You might also like