Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 59

HỌC PHẦN

NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC


VÀ CẤU TẠO CÔNG NGHIỆP

BÀI ĐÁNH ỨNG DỤNG NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ


GIÁ GIỮA KỲ KIẾN TRÚC VÀ CẤU TẠO CÔNG NGHIỆP

GVHD: THS.KTS. ĐẶNG HOÀNG QUYÊN


HUỲNH THANH TRẦN NGỌC P H Ạ M VĂ N
THIÊN PHÚC TRÂM ANH LUNG
TRƯỞNG 20510101405 20510100273 20510101385

NHÓM 1 VÕ ĐẶNG NGUYỄN TRẦN TUẤN


LÝ P H I H O À N G QUỲNH CHI QUỐC HUY PHONG
20510100290 20510101332 20510101360 20510101404

NGUYỄN NGỌC NGUYỄN MAI VÕ ANH


TRÍ THÀNH PHƯƠNG KHÔI
20510100344 20510101409 20510101372
PHẦN 1:
PHÂN TÍCH NHÀ MÁY MAY DEUTSCHE BEKLEIDUNGSWERKE (DBW)

I. Tổng quan dự án:


 Vị trí: KCN Long Hậu - Long An

 Địa chỉ: Lô P-1A, Đường số 6, khu công nghiệp Long Hậu mở rộng, Xã Long Hậu, Huyện
Cần Giuộc, Long An

 Chủ đầu tư: Deutsche Bekleidungswerke

 Tư vấn kiến trúc và kết cấu: Công ty CP TVXD Gía Trị Kỹ Thuật Việt (VEV)

 Đơn vị thiết kế và xây dựng: Công ty CP Đầu Tư và Xây Dựng Phú Việt Gia

 Quản lý dự án: Artelia Vietnam

 Diện tích: 14.561 m2

 Tiêu chuẩn: đạt chứng nhận LOTUS Bạch Kim (mức chứng nhận cao nhất cho công
trình xanh) vào tháng 11 năm 2016, trở thành dự án đầu tiên tại VN đạt mức chứng
nhận này.

 Công cụ đánh giá: LOTUS NR V2.0

 LOTUS AP: Green Consult Asia

 Các hệ thống sử dụng năng lượng hiệu quả bên trong công trình bao gồm hệ thống
đèn LED và HVAC có hệ số COP lý tưởng
II. Tính năng nổi bật:
• Dự án có 1 số tính năng sáng tạo như sử
dụng năng lượng tái tạo (xăng sinh học và
pin quang điện 165.1 kWp

• Giảm 44.3% mức tiêu thụ năng lượng toàn


công trình

• Tái chế 93% phát thải xây dựng với khu vực
dành riêng để phân loại và tập kết sản phẩm
tái chế.

• 98% diện tích sử dụng có tầm nhìn ra bên


ngoài. NHỮNG CHỨNG NHẬN
• Sử dụng mái xanh hơn 1.000 m2 để trồng
các loại rau củ cung cấp cho nhà ăn.
Hạng mục Tổng điểm Đạt được Hạng mục Tổng điểm Đạt được

1.Địa điểm bền vững 26 22 2. Nước 10 10

Ngăn chặn ô nhiễm từ hoạt động xây dựng 0 0 Tiết kiệm nước 1 0 0

Lựa chọn địa điểm 1 0 Tiết kiệm nước cảnh quan 4 4

Phát triển mật độ và kết nối cộng đồng 5 5 Công nghệ nước thải tiên tiến 2 2

Tái phát triển đất đã được sử dụng cho mục đích công nghiệp 1 0
Tiết kiệm nước 2 4 4
Phương tiện giao thông thay thế - kết nối phương tiện công cộng 6 6
3. Năng lượng và không khí 35 33
Phương tiện giao thông thay thế - kho xe đạp và phòng thay thế 1 1
Vận hành cơ bản hệ thống năng lượng tòa nhà 0 0
Phương tiện giao thông thay thế - phương tiện tiết kiệm năng lượng 3 3
Hiệu suất năng lượng tối thiểu 0 0
Phương tiện giao thông thay thế - sức chứa 2 2
Quản lí môi chất lạnh cơ bản 0 0
Phát triển khu vực - bảo tồn nơi cư trú 1 1
Tối ưu hóa hiệu suất năng lượng 19 17
Phát triển khu vực - tối đa hóa không gian mở 1 1
Năng lượng tái tạo tại chỗ 7 7
Kiểm soát lượng nước mưa 1 0
Vận hành nâng cao 2 2
Kiểm soát chất lượng nước mưa 1 1

Hiệu ứng đảo nhiệt - không có mái 1 1 Nâng cao quản lí chất làm lạnh 2 2

Hiệu ứng đảo nhiệt - có mái 1 1 Đo lường và xác minh 3 3

Hạn chế ô nhiễm ánh sáng 1 0 Năng lượng xanh 2 2


Hạng mục Tổng điểm Đạt được Hạng mục Tổng điểm Đạt được

4. Vật liệu 14 6 Vật liệu phát thải thấp - gỗ composite và sợi nông sản 1 0
Lưu trữ và thu thập đồ tái chế 0 0 Kiểm soát nguồn hóa chất và chất thải trong nhà 1 0
Tái sử dụng công trình - bảo dưỡng tường, sàn, mái đã có sẵn 3 0 Kiểm soát hệ thống ánh sáng 1 1
Tái sử dụng công trình - bảo dưỡng yếu tố nội thất phi kết cấu 1 0 Kiểm soát hệ thống nhiệt 1 0
Quản lý chất thải xây dựng 2 2
Thiết kế nhiệt độ thoải mái 1 0
Tái sử dụng vật liệu 2 2
Xác nhận nhiệt độ thoải mái 1 0
Nội dung đã tái chế 2 2
Vật liệu địa phương 2 0 Ánh sáng ban ngày 1 0

Thay mới vật liệu liên tục 1 0 Tầm nhìn ban ngày 1 1
Gỗ hợp pháp 1 0
6. Sáng tạo trong thiết kế 6 6
5. Chất lượng không khí trong công trình 15 5
Hiệu suất chất lượng không khí tối thiểu 0 0 Sáng tạo trong thiết kế 5 5

Kiểm soát khói thuốc lá 0 0 Chứng nhận chuyên nghiệp LEED 1 1


Truyền tải không khí bên ngoài 1 1
7. Uy tín trong khu vực địa phương 4 4
Tăng cường thông gió 1 1
Kế hoạch quản lí IAQ trong quá trình xây dựng 1 0 Tối ưu hiệu suất năng lượng 1 1

Kế hoạch quản lí IAQ trước khi vận hành 1 0 Tiết kiệm nước cảnh quan 1 1
Vật liệu phát thải thấp - chết kết dính và chất bịt kín 1 1
Công nghệ xử lí nước thải tiên tiến 1 1
Vật liệu phát thải thấp - sơn và lớp phủ 1 1
Vật liệu phát thải thấp - hệ thống sàn nhà 1 1 Tiết kiệm nước 1 1
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÔNG TRÌNH (mô hình vẽ máy)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÔNG TRÌNH (mô hình vẽ máy)
MẶT BẰNG TỔNG THỂ
MẶT BẰNG TRỆT

- Khu phụ trợ kỹ thuật luôn gắn liền bên cạnh


nút giao thông trong công trình tạo thành
một khối, được bố trí nằm gọn, nhường
phần lớn diện tích cho khu vự sản xuất.

- Dù nằm rải rác nhưng các khu được liên kết


với nhau liền mạch bằng giao thông hành
lang vô cùng hợp lý và thuận tiện cho việc di
chuyển của người và hàng. Luồng người và
luồng hàng cũng có lối vào riêng biệt.

Khu sản xuất

Khu phụ trợ kỹ thuật

Giao thông cơ giới

Nút giao thông trong công trình


SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG TRỆT
MẶT BẰNG LỬNG

- Mặt bằng lửng dùng làm không gian đỗ xe


và các phòng phụ trợ như phòng thay đồ.
Còn lại phần lớn không gian là thông tầng để
thông gió và chiếu sáng cho công trình

Khu sản xuất

Khu phụ trợ kỹ thuật

Giao thông cơ giới

Nút giao thông trong công trình


SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LỬNG
MẶT BẰNG LẦU 1
- Mặt bằng lầu 1 có 4 nút giao thông nằm ở 4
hướng khác nhau, đảm bảo cho giao thông
thuận tiện xuyên suốt theo phương đứng từ
trên xuống dưới. Một phần không gian cũng
được tận dụng để bố trí bãi để xe máy.

- Các khu phụ trợ như nhà vệ sinh được đặt ở


cuối hướng gió để đảm bảo lưu thông không
khí ra bên ngoài tốt và không bị ám mùi hôi
vào bên trong.

- Khu sản xuất gồm 3 khu là đan móc, ráp nối


và hoàn thiện nằm chung với nhau như một
dây chuyền sản xuất khép kín. Khi thành
phẩm hoàn thành sản phẩm sẽ được tập hợp Khu sản xuất
lại và dưa xuống theo nút giao thông bên Khu phụ trợ kỹ thuật
cạnh khu hoàn thiện
Giao thông cơ giới

Nút giao thông trong công trình


SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 1
MẶT BẰNG LẦU 2
- Ở mặt bằng lầu 2 và 3, thay cho bãi đỗ xe là các khu
phụ trợ cho khu sản xuất như phòng sấy khô, phòng
thử nghiệm sản phẩm và phòng chứa các máy móc
phục vụ. Dây chuyền sản xuất ở lầu 2 là các khu vực
khâu được chia thành 5 dãy.

- Ngoài ra ở lầu 2 và 3 còn có thêm khu vực quản lý và


phòng họp được bố trí ở hướng mặt tiền về hướng Bắc
để tránh nắng.

Khu sản xuất

Khu phụ trợ kỹ thuật

Giao thông cơ giới

Nút giao thông trong công trình


SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 2
MẶT BẰNG LẦU 3
- Các lam che nắng ở hướng Tây là một giải pháp
thiết kế tốt để chắn nắng gắt vào buổi chiều, đồng
thời tạo các khe hở lấy được gió tự nhiên đi vào
công trình. Nó còn là một phương án tạo hình độc lạ
giúp tạo điểm nhấn trên mặt đứng.

- Khu may vá đươc bố trí nằm dọc theo chiều ngang


thành các dãy bao quanh là các khu kĩ thuật phụ trợ.
các khu sấy, phòng sàn phẩm, kho, phòng vật dụng
được bố trí mở thẳng ra khu may vá để tiện lợi cho
việc sắp xếp, di chuyển, tháy thế một cách thuận lợi.

Khu sản xuất

Khu phụ trợ kỹ thuật

Giao thông cơ giới

Nút giao thông trong công trình


SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 3
MẶT BẰNG LẦU 4
- Lầu bốn là mặt bằng dành riêng cho khu văn phòng
hành chính, thử nghiệm sản phẩm mẫu. được bố trí nằm
trải dài theo chiều ngang. Khu văn phòng bên phải
được sắp xếp để cho không gian không bị chán mà vẫn
đảm bảo công năng.

- Các phòng quản lý và sever gom lại về phía bên trên


để tiện cho việc quản lý khi mà mở thẳng ra ngoài khu
văn phòng.

- Các khu văn phòng được bố trí gọn gàng cửa mở ra


hướng vào hành lang trong

Khu sản xuất

Khu phụ trợ kỹ thuật

Giao thông cơ giới

Nút giao thông trong công trình


SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 4
MẶT BẰNG LẦU 5
- Lầu năm là khu canteen của nhà máy ở đây bố trí
không gian ăn uống rộng lớn chia ra khu ăn nhân
viên và phòng chờ, khu ăn đước bố trí để có thể
nhìn ra hướng vườn trên mái.
- Khu bếp được bố trí gần khu vườn trên mái để
khi thu hoạch thì có thể lấy dễ dàng di chuyển
vào kho.
- Khu phòng ngủ cho chuyên gia có bố trí đầy đủ
tiện nghi được đặt ở phía dưới mặt bằng với
hành lang kín phía trong mở ra khu chờ và cầu
thang.

Khu sản xuất

Khu phụ trợ kỹ thuật

Giao thông cơ giới

Nút giao thông trong công trình


SƠ ĐỒ CÔNG NĂNG MẶT BẰNG LẦU 5
MẶT BẰNG LẦU 4
- Lầu năm là khu canteen của nhà máy ở đây bố trí
không gian ăn uống rộng lớn chia ra khu ăn nhân
viên và phòng chờ, khu ăn đước bố trí để có thể
nhìn ra hướng vườn trên mái.
- Khu bếp được bố trí gần khu vườn trên mái để
khi thu hoạch thì có thể lấy dễ dàng di chuyển
vào kho.
- Khu phòng ngủ cho chuyên gia có bố trí đầy đủ
tiện nghi được đặt ở phía dưới mặt bằng với
hành lang kín phía trong mở ra khu chờ và cầu
thang.

Khu sản xuất

Khu phụ trợ kỹ thuật

Giao thông cơ giới

Nút giao thông trong công trình


•Công trình mặt đứng chính diện bố trị hệ double facade để lấy gió thông thoáng cho công trình và làm
giảm lượng bức xạ mặt trời.
•Lối giao thông xe đươc bố trí ram dốc đi lên tầng lửng riêng.
•binh khối gọn gàng không bị rối làm cho phần công năng phía trong được đảm báo một cách tốt nhất.
•Tạo thêm các bồn cây, mảng xanh trên mặt đứng công trình làm cho công trình không bị thô quá.
•đối với mặt đứng sau thì có bố trí thêm các hành lang nằm ngang theo các khối phòng để có 1 khoảng
đệm ngăn cách giữa không gian phòng và bên ngoài
• Bố Trí lam nằm chéo ở hướng nắng để che đi phần ánh nắng chiếu
vào nhưng vẫn giữ được view nhìn tốt ra cảnh quan xung quanh.
• Bố trí xen kẻ các bồn cây vào trong mặt đứng để làm giảm sự bê tông
hóa cũng như giảm bức xạ nhiệt
IV. VẬT LIỆU
3.1. LỚP VỎ

3.1.1. TƯỜNG:
• Đối với tòa nhà thụ động hiệu quả cao, tường bao chủ yếu được sử dụng
khối AAC (Bê tông khí chưng áp) 100 mm, kết hợp với tường thạch cao khô
100 mm. cho cách nhiệt hiệu quả cao, ngoại trừ cầu thang, thang máy,
phòng vệ sinh và tường thay đồ vì sử dụng gạch nung 200 mm cho mục
đích chống cháy hoặc xử lý đường ống bên trong tường.

• Tường bên trong chủ yếu sử dụng tấm thạch cao một mặt / hai mặt vách
ngăn với một nửa kính ở trên hoặc kính cường lực hoàn toàn thay vì gạch
bằng đất sét nung.

• Giá trị U-value của bức tường gạch bao phải nằm dưới giá trị yêu cầu 1,8
W / m.K.

• Tường phải được sơn bằng sơn VOC thấp như LEED IEQ Credit requirement.
3.1.2. MÁI NHÀ:
• Mái được hoàn thiện SRI cao và mái đáp ứng giá trị U-value các yêu cầu từ
QCVN09: 2003 / BXD về giá trị U-value cho mái là :

+ Mái bằng (độ dốc dưới 15 °): Umax = 1 W / m2.K


+ Mái bằng (độ dốc dưới 15 °) sơn với SRI> 70%: Umax = 0,80 W / m2.K

• Mái kim loại (cho mái căng tin) phải là sản phẩm của BlueScope Clean Color
Bond XRW với Màu trắng (SRI = 084) hoặc tương đương. Cách nhiệt dưới
mái kim loại là sợi bông thủy tinh 50 mm với mật độ không dưới 16 kg / m3.

• Mái bằng (dành cho mái RC của các studio và kỹ thuật HVAC phòng): tấm XPS
cách nhiệt 25mm để cách nhiệt nên được lắp đặt cùng với màng chống thấm
để đạt được yêu cầu của giá trị U-value.

• Mái xanh: mái theo cấu trúc nhiều lớp mái nhà xanh từ các nhà cung cấp có
kinh nghiệm vì lợi ích thoát nước và chống thấm. Hệ thống mái xanh MIWA,
SIKA là để tham khảo.

• Tùy chọn: phía trên mái bằng kim loại và bằng phẳng, nó được dành riêng
cho một cho thuê bảng quang điện mặt trời có thể làm cho nhiều hơn hiệu
quả để cách nhiệt và năng lượng tái tạo (do chuyên gia của Chủ đầu tư cung
cấp).
3.1.3. KÍNH BÊN NGOÀI
• 100% cửa sổ hướng Đông và Tây và tối thiểu 80% hướng Bắc và cửa sổ phía nam được che bóng

• Cửa sổ phía Tây và phía Đông được bố trí che nắng bằng góc lam chắn nắng thẳng đứng.

• Các cửa sổ phía Bắc được bố trí để che nắng lớn mặt dựng nhôm kính che nắng.

• Khu vực cửa sổ phía Nam được bố trí che nắng theo phương ngang tấm che nắng.

• Hầu như các văn phòng riêng đều có cửa sổ có thể mở được. Hướng Nam và Bắc để thông gió tự nhiên.

• Đối với tòa nhà để đạt được hiệu quả cao, phía Nam và phía Đông cần sử dụng kính phải là kính an toàn
nhiều lớp với giá trị U-value không nhỏ hơn hơn 5,6, SHGC không quá 0,76; phía Bắc và phía Tây kính bên
ngoài phải là kính Low-E an toàn nhiều lớp với giá trị U-value không nhỏ hơn 4, SHGC không quá 0,53.

• Tất cả các cửa sổ bên ngoài phải có khớp phá nhiệt giữa nhôm định hình và kính.

• Các studio trên sàn sân thượng có trượt + gấp cửa kính cường lực trên độ cao Bắc để thông gió tự nhiên.
Material Specifications
Minimum
Category/ Danh
# Materials ( Chất Liệu) Specifications (Chi Tiết Kỹ Thuật) Strength ( Chịu Lực Tối
Mục
Thiểu )
1 Built-Up Members (Cấu Kiện Tổ Hợp) ASTM A 572M Grade 345 Type 1 (or its Equivalent) Fy = 34.5 kN/cm2
Primary / Hot-Rolled Beams & Columns
Chính 2 (Dằm & Cột Cán Nóng)
JIS G3101 SS 400 (or its Equivalent) Fy = 24.5 kN/cm2

3 Tubes (Ống) JIS G 3466 STKR 490 (or its Equivalent) Fy = 32.5 kN/cm2
Cold Formed Secondary Members (Thép Tạo Hình Nguội)
Secondary / Thứ
4 ASTM A 653M - SS Grade 340 Class 1, Coating Z 275 (or its Fy = 34.0 kN/cm2
Yếu - Galvanized Steel (Thép Mạ Kẽm)
Equivalent)
Sheeting & Liner Panels* (Lớp Phủ Bằng Tấm và Tấm Lót)
5 - Zincalume Steel (Thép Mạ Hợp Kim Nhôm Kẽm) ASTM A 792M - SS Grade 340 Class 2, Coating AZM 150 (or its Fy = 34.0 kN/cm2
Sheeting / Lớp - Pre-painted Steel (Thép Sơn Trước) Equivalent)
Phủ Bằng Tấm MaxSEAM Roof Panel* ( Tấm Mái MaxSEAM)
6 - Zincalume Steel (Thép Mạ Hợp Kim Nhôm Kẽm) ASTM A 792M - SS Grade 340 Class 2, Coating AZM 150 (or its Fy = 34.0 kN/cm2
- Pre-painted Steel (Thép Sơn Trước) Equivalent)
Valley Gutters ** & Down Spouts (Máng Xối Trung Tâm và Ống Thu Nước)
Trim / Diềm 7 - Zincalume Steel (Thép Mạ Hợp Kim Nhôm Kẽm)
ASTM A 792M - SS Grade 340 Class 2, Coating AZM 150 (or its Fy = 34.0 kN/cm2
Equivalent)
Mezzanine Deck Panels (Tấm Lót Sàn Lửng)
Sheeting / Lớp ASTM A 792M - SS Grade 340 Class 2, Coating AZM 150 (or its
- Zincalume Steel
8 Equivalent) Fy = 34.0 kN/cm2
Phủ Bằng Tấm (OR) (Thép Mạ Hợp Kim Nhôm Kẽm)
ASTM A 653M - SS Grade 340 Class 1, Coating Z 180 (or its
- Galvanized Steel (Thép Mạ Kẽm)
Equivalent)
X-Bracing Members (Cấu Kiện Giằng Chéo)
- Rods (Thanh Giằng) JIS G3101 SS 400 (or its Equivalent) Fy = 23.5 kN/cm2
9
Fy = 24.5 kN/cm2
- Angles (Giằng Góc) TCVN 1765 - 75 CT38 (or Higher Grade)
Fu = 37.2 kN/cm2
Sundry / Chi Tiết Hot-Rolled Members (Cấu Kiện Cán Nóng)
Khác 10 - Channels ( Thép máng cán nóng ) JIS G3101 SS 400 (or its Equivalent) Fy = 24.5 kN/cm2
- Sag Rods ( Thanh treo chống võng) TCVN 1765 - 75 CT38 (or Higher Grade) Fy = 24.5 kN/cm2
11 - Pipes (Ống) Handrails (Lan Can) BS 1387-1985 (or Equivalent) Fy = 20.0 kN/cm2
12 Galvanized Anchor Bolts ( Ốc Bulông Mạ Kẽm) TCVN 1765 - 75 CT38 (or Higher Grade) Fy = 23.5 kN/cm2

Connection / ASTM A 325M Type 1 (or its Equivalent) [Or DIN 933 Class
13 High Strength Bolts (Bulông cường độ cao)
8.8] Hot Dip Galvanized to ASTM A 153M Class C
Fu = 83.0 kN/cm2
Linh Kiện Liên
Kết 14 Machine Bolts (Bulông Thường)
DIN 933 Class 4.6 (or its Equivalent) Electro Plated Yellow Fu = 40.0 kN/cm2
Chromate
4. VẬT LIỆU DỆT
• Nhà máy có khả phân loại rất đa dạng các
vật liệu, có thể là độc lập hoặc với sự trợ
giúp của các đội chuyên gia của cơ quan đầu
não ở HongKong
4. VẬT LIỆU BỀN VỮNG

•Nhờ vào việc nhận thức về môi


trường của con người càng ngày
càng cao, hầu hết các vật liệu của
nhà máy ngày nay là vật liệu bền
vững, ví dụ như sợi Cotton hữu cơ,
sợi tái chế, sợi nhuộm màu sinh
học,…
VI. BÃI XE

I. Chỉ có 6 chỗ đậu xe ô tô: bao gồm chỗ đậu xe IV. Bãi đậu xe máy cho nhân viên theo Tiêu chuẩn
cho nhân viên cấp cao và du khách, có không Việt Nam. Bãi đậu xe máy tuân theo các yêu cầu
gian tiếp nhiên liệu, làn đường đi chung xe và của LEED đối với phương tiện đi lại chung và chỗ
bãi đậu xe người khuyết tật. ở xe điện thậm chí trong đó các yêu cầu của
LEED chỉ được quy định đối với bãi đậu xe ôtô.
II. Bãi đậu xe có mái che cùng sát với lối vào chính Bãi đậu xe đạp điện sẽ được sắp xếp cho phù
được thiết kế bằng PVDF- Aluminium hợp.
Composite. Một khu cho xe đưa đón nhân viên ,
một khu dành cho ô tô điện có trạm sạc điện và V. Bãi đậu xe máy được che chắn và bố trí trên mặt
một khu dành cho người khuyết tật. đất, tầng lầu và tầng lửng.

III. Kho chứa hàng để giao hàng được đáp ứng đầy VI. Chỗ đậu xe ô tô và sàn đậu xe đạp của tầng trệt
đủ có thể tiếp cận bằng xe nâng từ tất cả các sử dụng Mặt đường dạng lưới hở.
khu vực lưu trữ và giao thông dọc của thang
máy chở hàng. VII. Phòng tắm (Phòng thay đồ) được thiết kế có tủ
khóa bên trong.
VII. STORM DRAINAGE SYSTEM- PROPER EROSION AND SEDIMENTATION
CONTROL TECHNIQUES
( Hệ thống kiểm soát nước mưa- kiểm soát xói mòn và kiểm soát lắng đọng kỹ thuật)

 Hệ thống thoát nước mưa đảm bảo thoát toàn bộ nước do mưa và gom về hệ thống thoát. Đảm bảo không cho
nước phát sinh gây nên hiện tượng nước chảy tràn, thấm dột. Thoát nước mưa tốt sẽ không gây nên hiện tượng
ẩm mốc, ảnh hưởng đến thẩm mỹ của công trình. Nếu hệ thống không duy trì được khả năng thoát thì sẽ phát
sinh vi sinh vật gây hại như ruồi, muỗi, các loại vi khuẩn, nấm mốc…

 Hệ thống thoát nước mưa thu gom 100% lượng nước mưa trên mái chống thấm, nước thông qua đường xuống
uPVC, xuống RC hệ thống hố ga xung quanh nhà máy và thông qua đường ống RC ngầm hệ thống xả thải ra hệ
thống thoát nước mưa của KCN với hệ thống chống rác bằng lưới

 50% lượng nước mưa trên mái nhà sẽ được thu gom vào bể chứa 220 m3 ở phía Nam và 50% lượng nước mưa
còn lại mái sẽ được thu gom vào bể thu gom mưa bổ sung 45 m3 vào phía bắc. Hai bể thu gom mưa được kết nối
với nhau thông qua ống HDPE cân bằng. Nước mưa thu được phục vụ cho việc chữa cháy và giặt vải Cashmere.
Nước mưa được lọc bằng bộ phận lọc cát trước khi sử dụng cho việc chữa cháy và giặt vải Cashmere
VIII. NĂNG LƯỢNG
1. Hệ thống điện trung thế
1.1 Nguồn điện trung thế
• Điểm kết nối: tại cột T54/13 3/2B đường dây 22kV KCN Long Hậu Đường dây lưới điện Quốc gia.
• Điểm đo: tại cột điện trung thế của người thuê.
• Điểm đo công suất nội bộ:
• 1 Vôn kế ( có thể đo điện năng tiêu thụ KWH) cho hệ thống HVAC
• 1 Vôn kếr ( có thể đo mức tiêu thụ điện năng KWH) cho hệ thống chiếu sáng
• Vôn kế ( có thể đo mức tiêu thụ điện năng KWH) cho mỗi khu vực sàn sản xuất (các tòa nhà tách biệt được sử dụng năng lượng)
• 3 Bộ chống tăng áp, 3 Máy biến dòng (CT), 3 Máy biến điện áp (VT), 1 Máy cắt tự đóng lại và 1 Đồng hồ đo phải được lắp đặt tại cột
điện.
• Điện áp trung bình trên đường dây trên không phải được kết nối từ điểm kết nối đến điểm đo lường thông qua cầu chì cắt có tải
(LBFCO)
• Cáp ngầm 22kV 3C 50mm2 phải được đấu nối từ điểm đo đến máy biến áp lắp đặt trong nhà máy.

1.2 Máy biến áp


• Công suất: 2500 kVA – Loại ONAN
• Điện áp: 22kV/0.4kV
• Địa điểm: tại khu vực Điện lực trong Nhà máy

1.3 Máy phát điện dự phòng

• Công suất: 250kVA – Loại dự phòng


• Điện áp: 0.4kV
• Địa điểm: tại khu vực Điện lực trong Nhà máy
2 Hệ thống điện hạ thế 3 Hệ thống chiếu sáng

2.1 Tủ điện tổng (MSB) 3.1 Đèn chiếu sáng ngoài trời
Một tủ điện tổng sẽ bao gồm một máy cắt không kí (ACB)  Độ chiếu sáng: 10 LUX
4000A, át khối (MCCB) chính để bảo vệ nguồn cấp điện áp thấp  Cột đèn: Loại thép mạ kẽm
(LV)  Loại đèn: Natri
 Dây điện: cáp ngầm
2.2 Nguồn điện hạ thế
 Nguồn điện hạ thế phải được đấu nối từ máy biến áp đến tủ 3.2 Đèn chiếu sáng trong nhà
điện tổng Độ chiếu sáng 1000 lux phía trên các máy trong khu vực sản xuất may là
 Nguồn điện hạ thế phải được kết nối từ át khối trong tủ điện cơ sở của thiết kế chiếu sáng. Khu vực sản xuất khác ổn định với độ chiếu
tổng đến tủ phân phối (DP) sáng 500 lux. ĐỘ chiếu sáng các khu vực còn lại tuân thủ theo tiêu chuẩn
 Mỗi tầng phải được cung cấp bởi một tủ phân phối và tủ cấp Việt Nam về chiếu sáng nhân tạo trong công nghiệp TCVN 3743- 83.
nguồn cho các thiết bị chiếu sáng (LP)
 Tất cả cáp điện hạ thế phải là đồng (Cu) với XLPE hoặc cách 3.3 Hệ thống điều khiển chiếu sáng
điện PVC. Chúng sẽ được hỗ trợ bằng thang/khay/thân/ống Sử dụng cho hành lang, nhà vệ sinh, cầu thang, nhà kho: phải sử dụng
dẫn cáp cảm biến chuyển động, cửa tự động và công tắc.
 Tất cả các nguồn điện hạ thế phải được lắp đặt Vôn kế để đo Đối với khu vực sản xuất: Sử dụng công tắt
điện năng tiêu thụ

2.3 Bộ nguồn chuyển mạch cho máy


Phụ tùng dự trữ chỉ trong tầng có tủ phân phối
IX. NƯỚC

1. Xử lý nước thải bằng hệ thống cống rãnh 2. Hệ thống cấp nước ngoài trời và trong nhà
 Tất cả nước thải đen thu được từ nhà vệ sinh, bồn tiểu sẽ được thu gom  Hệ thống cấp nước sinh hoạt của dự án DBW sẽ cung cấp nước cho nhà máy
qua một hệ thống thoát nước thải trong nhà xuống bể tử hoại. Nước từ đầu và khu bảo vệ sinh, nhà ăn và quá trình sản xuất và dự phòng cho bể chửa
ra của bể tử hoại sẽ được dẫn đến hố ga kín ngoài trời và thông qua đường cháy và bể xám nước đã được xử lý.
ống HDPE dạng sóng xả ra đường ống thoát nước thải KCN Long Hậu (đến
Nhà máy xử lý nước thải của KCN Long Hậu). Thành phần chất rắn của nước  Nước ngọt từ bể nước sẽ được bơm lên bể 10m3 đặt trên sân thượng bằng
thải phải được loại bỏ hàng năm bằng cách ký hợp đồng với nhà thầu quản hai máy bơm (Q = 20m3 / h - 5 Bar). Bồn rửa, vòi hoa sen trong nhà vệ sinh
lý. và nhà ăn sẽ được cung cấp bởi bồn thông qua máy bơm tăng áp (Q = 5m3 /
h - 3 Bars) hoặc dòng chảy tự chảy.
 Toàn bộ nước thải xám được gom từ phòng tắm, bể chứa, bồn rửa qua hệ
thống thoát nước thải trong nhà thứ 2 đến Hệ thống xử lý nước thải xám tại  Nước từ bể chứa nước chữa cháy (Nước xám sau khi xử lý trên phần bể) sẽ
chỗ với công suất 30 m3 / ngày đêm. Đầu ra của nước thải xám sẽ được được bơm lên một bể 10m3 khác đặt trên sân thượng bằng hai máy bơm (Q
bơm vào một phần chứa trong FF bể chứa nước được sử dụng để bơm nhỏ = 20m3 / h - 5Bar). Các thiết bị vệ sinh trong nhà vệ sinh và vòi nước tưới sẽ
giọt và làm sạch chế độ bảo vệ sinh và bồn tiểu. được bồn cung cấp thông qua máy bơm tăng áp (Q = 5m3 / h - 3Bar) hoặc
tự chảy bằng hệ thống cấp nước trong nhà thứ 2.
 Tất cả các thiết bị vệ sinh được chọn loại tiêu thụ nước thấp.
1. Tủ nước: không quá 4,5 lít mỗi lần xả, nếu không thì phải xả kép 4,5 /
3,0 lít mỗi lần xả.
2. Bồn tiểu có cảm biến ảnh: không quá 1 lít mỗi lần xả hoặc sử dụng.Van
tiểu tự động Inax OKUV-120 S (A / B)
3. Vòi chậu rửa: 1,89 lpm với điều khiển vòi tự động. nước đĩa sục khí
Neoperl Cảm biến tự động Inax AMV-90 (220V). Đĩa sục khí nước
Neoperl được sử dụng.
4. Vòi hoa sen: không quá 5,6 lpm. Tham khảo Inax BFV-1303S-4C. Đĩa sục
khí Neoperl được sử dụng.
5. Van phun xả sơ: không quá 5,6 lpm. Đĩa sục khí Neoperl được sử dụng.

 Có đo nước tại :
1. Đồng hồ tổng thể
2. 1 mét để sử dụng nước trong quá trình( làm mát bằng HVAC, Nồi hơi )
3. 1 mét cho sử dụng thiết bị vệ sinh mỗi tầng

HỆ THỐNG GIẢM THIỂU THẤM NƯỚC MÁI VÀ THU GIỮ NƯỚC


X. KHÔNG KHÍ

1. Sơ lược 2. Tiêu chí thiết kế


1.1. Toà nhà gồm 6 tầng với nhiều mục đích khác nhau: · TCXD 232-1999: Dùng cho công tác chế tạo, lắp đặt và nghiệm
· Tầng trệt dành cho nhà kho và phụ trợ thu các hệ thống thông gió.
· Tầng 1, 2, 3 dành cho sản xuất · TCVN 5687-2010: Tiêu chuẩn quốc gia về thông gió - Điều hòa
· Tầng 4 dành cho khu văn phòng và khu vực hội thảo không khí.
· Sân thượng dành cho căn tin và không gian sáng tạo · ASHRAE Standard 55-2004: Điều kiện nhiệt độ môi trường cho
người ở
· ASHRAE Standard 62-2001: Tiêu chuẩn về thông gió trong nhà
1.2. Các khu vực có điều hoà bao gồm:
· Khu vực cắt ở tầng trệt (24±20C)
· Khu vực sản xuất ở tầng 1, 2, 3 (24±20C)
· Hầu hết các phòng ở tầng 4 kể cả văn phòng trống (24±20C)
· Không gian sáng tạo và phòng thư giãn (18-220C)

1.3. Phòng máy chủ ở tầng 4 hoạt động 24/7


3.1. Giải pháp
· Đối với không gian lớn như khu vực sản xuất, hệ thống làm mát hơi
3. Khai báo hệ thống nước Packaged Air Conditioners (PACs) sẽ được sử dụng. Đối với không gian nhỏ
như văn phòng hay các phòng chức năng, máy điều hoà không khí phân tách sẽ
được sử dụng.
· Điều kiện thiết kế:
o Nhiệt độ không khí khô bên ngoài: 33.90C
o Nhiệt độ không khí ẩm bên ngoài: 29.40C
· Tải trọng làm mát ước tính cho cả toà nhà là 500 tấn lạnh (RT).
KHOẢNG CHẤP NHẬN CỦA NHIỆT ĐỘ HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ · Toà nhà sẽ được trang bị:
Ở CÁC KHÔNG GIAN ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ ĐỀ RA
o 10 hệ thống làm mát hơi nước Packaged Air Conditioners (PACs)
o 24 máy điều hoà không khí phân tách
o 7 quạt gió
o 94 quạt thông khí
Mức độ Mức độ sản Nhiệt độ Nhiệt độ
Tỷ lệ trao · Các đường ống và tháp làm mát được đặt trên nóc căn tin (xem bản vẽ
Không gian sản xuất xuất quần áo thấp cao nhất
đổi chất thiết kế để biết thêm thông tin chi tiết).
quần áo đang vận hành nhất (0C) (0C)
3.2. Tính toán tiện nghi nhiệt
· Các cấp độ hoạt động trong toà nhà:
Văn phòng 0.61 1 0.6 23 28 o Hoạt động may, đan, cắt trong khu vực sản xuất (các công đoạn sản xuất
cần ánh sáng).
Phòng vi tính 0.61 1.1 0.6 23 28 o Khu vực đọc và ngồi trong văn phòng, phòng làm việc.
o Khu vực đánh máy vi tính (Lab, CAD).
o Khu vực tham quan thuộc các phòng trưng bày.
Sản xuất 0.61 2 0.5 24 28
o Khu vực ngủ, nghỉ.
Trưng bày 0.61 1.7 0.5 23 28 o Nhiệt toả ra từ con người: 160W/người.
· Tốc độ tối đa của không khí và phạm vi nhiệt độ được tính toán dựa
trên Tiêu chuẩn ASHRAE 55
V = 50.49 - 4.4047*ta + 0.096425*(ta)^2, m/s
Nhiệt độ hoạt động là 240C, các giá trị tham chiếu được trích xuất từ Graphic
Comfort Zone (Hình 5.2.1.1, ASHRAE 55) cho mức độ hài lòng chiếm 80% trên
tổng sức chứa khu vực.
3.3. THÔNG GIÓ VÀ THOÁNG KHÍ
· Đối với không gian có điều hòa, không khí sẽ được tính toán để đảm bảo cung cấp tỷ lệ 10 L/s cho một người làm việc trong không gian có điều
hòa.

· Đối với nhà kho và hành lang được thông gió cơ khí, lưu lượng gió được thiết kế sao cho thực hiện thay đổi không khí 4 lần mỗi giờ.

· Đối với khu vực sản xuất được thông gió cơ khí, lưu lượng gió được thiết kế sao cho thực hiện thay đổi không khí 6 lần mỗi giờ.

· Đối với khu vực nung hơi, lưu lượng gió được thiết kế sao cho thực hiện thay đổi không khí 15 lần mỗi giờ.

· Đối với nhà vệ sinh, không khí được hút 15 lần mỗi giờ.

· Đối với khu vực căn tin, lưu lượng gió được thiết kế sao cho thực hiện thay đổi không khí 6 lần mỗi giờ.

· Đối với khu vực bếp, lưu lượng gió được thiết kế sao cho thực hiện thay đổi không khí 20 lần mỗi giờ.

·
Đối với khu vực thay đồ, không khí được hút 2.5L một m2

· Cảm biến CO2 được đặt tại khu vực văn phòng và phòng họp của tầng 4 để đo và cho biết mật độ CO2 ở những khu vực này.
4. PHƯƠNG THỨC THIẾT KẾ VÀ KIỂM SOÁT
4.1. Thiết kế
- Các PACs được thiết kế để có thể liên tục hút ẩm và làm mát không
khí, sau đó luồng khí này sẽ được thông ra tại cuộn dây làm mát.
Sau khi làm mát, không khí sẽ được đưa vào khu vực điều hòa để
thu nhiệt và quay trở lại phòng PAC thông qua cửa gió.

4.2. Phương thức kiểm soát


- Đối với các khu vực lắp điều hòa lớn như khu vực may, khu văn
phòng…. Mỗi PAC sẽ được cung cấp một thiết bị kiểm soát nhiệt
đặt bên trong. Thiết bị này cho phép công nhân thay đổi nhiệt
độ.Mỗi phòng chức năng, cá nhân được lắp điều hòa không khí
kiểu tách rời đều có bộ điều chỉnh nhiệt để kiểm soát nhiệt độ
phòng.
5. Các bộ phận chính
5.1. PAC:
· Không khí sạch sẽ được cung cấp cho phòng PAC bằng quạt gió và được hút
khí vào PAC. Lượng gió có thể điều chỉnh.
· Để nhiệt độ không khí: 160C
· Môi chất lạnh R407C

5.2 Máy điều hòa không khí phân tách


· Sử dụng máy lạnh có bộ biến tần inverter cho văn phòng, phòng họp.
· Máy điều hòa không khí cho khu cắt ở tầng trệt không có bộ biến tầng
· Môi chất lạnh R410A

5.3 Tháp làm mát


· Tháp làm mát đa khối dòng vuông.

5.4 Đường ống dẫn


· Đối với không gian rộng, ống gió dệt sẽ được sử dụng để điều phối không khí
lạnh.
· Đối với không gian nhỏ hơn như văn phòng hoặc phòng họp, ống thép mạ
kẽm với lớp cách nhiệt và bộ khuếch tán không khí sẽ được sử dụng để điều
phối không khí lạnh.
III. CÁC VẬT DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH
(+): không gây ảnh hương gì tới LOTUS
(-): gây ảnh hưởng tới LOTUS CUTTING FLOORS SEWING FLOORS

Loại máy Hãng sản xuất Mẫu Số lượng Những đặc tính lưu ý của loại máy ảnh hướng đến việc
xét chuẩn LEED Loại máy Hãng sản xuất Mẫu Số Những đặc tính lưu ý của loại máy ảnh hướng đến
lượng việc xét chuẩn LEED
Máy cắt đứng KM KS-AUV 10 inch 8 + Nhỏ gọn, đường dao sắt bén, tuổi thọ cao, hoạt động
liên tục mà không nóng máy Máy may và đóng cúc tự động Dürkopp Adler 581-321 multiflex 9 + Bảo trì dễ dàng bằng phương tiện cơ khí đơn giản
Máy cắt vòng có vùng thông khí KM KBK-900M 3
Máy đục lỗ cúc Dürkopp Adler 540-100-01 9
Máy khoan Hashima HB 8 4 + Không tiêu tốn nhiều năng lượng, không có khí thải
Máy đính cúc Dürkopp Adler 532-211-01 16
Máy cắt viền trang trí Wastema 2 + Nhỏ gọn, dễ bảo trì, dễ di chuyển, sử dụng
Máy đánh bọ Dürkopp Adler 512-211-01 16
Bàn ghim đinh Ngai Shing NS 601 2 + Không cần điện
Máy may cuộn sợi tự động Dürkopp Adler 1220-5 kit02 2 - Tự động nên tốn nhiều năng lượng và có khí thải,
phần mềm CAD Gerber /Assyst 5 + Đạt do chỉ là phần mềm chi phí bảo trì cao

Máy cắt theo khuôn mẫu E-SHOW ES-TC1509 1 - Tiêu thụ điện năng nhiều 350W Máy may đệm vai Dürkopp Adler 697-24155 kit02 2 + Nhỏ gọn, không tốn nhiều năng lượng, dễ sử dụng

Máy cắt decal in phun đứng E-SHOW LH220C 1 - Sử dụng nhiều mực gây ô nhiễm môi trường
Nối thắt lưng Dürkopp Adler 550-5-5-2 2

Máy ép áo khoác có bàn mở rộng Veit BX1000C + load Multistar DXT 2 - Có sự thâm hụt nhiệt lớn nhưng không đạt năng suất Máy cắt rìa phía trước Pfaff 3822-2/44 2 + Dễ bảo trì, có độ bền cao, công nghệ đã được ứng
cao dụng từ 15 năm
Bàn ủi trung cấp Veit UV445520 1 + Không tốn nhiều năng lượng, sử dụng hơi nước, thân Máy may Zig Zag Pfaff 918-6/01-900/24 1 + Tốc độ nhanh, thích hợp nhiều loại vải, tiêu thụ
thiện môi trường điện năng ít hơn 20% các loại máy may khác

5 OVL Pegasus EX 3216-03/333-5X5 1 + Đạt chuẩn do êm ái bền bĩ, không ồn, giảm tiêu hao Máy tạo hình may mặc Pfaff 3586-102/001 kit02 2 + Tiết kiệm điện năng
điện năng
Loại máy Hãng sản xuất Mẫu Số Những đặc tính lưu ý của loại máy ảnh hướng đến Loại máy Hãng sản xuất Mẫu Số Những đặc tính lưu ý của loại máy ảnh hướng
lượng việc xét chuẩn LEED lượng đến việc xét chuẩn LEED
Máy tạo hình may mặc 2 điểm 300mm Pfaff interchangeable with Brother 0 + Tiết kiệm điện năng Bàn ủi áo khoác thành phẩm Veit 0 + Không tốn nhiều năng lượng, sử dụng hơi
dependent on negotiation
nước, thân thiện môi trường.
Bàn ủi áo khoác Veit 0
Máy may 1 kim quay có bạc đạn Brother T 8452 C/403/N64 9 + Sử dụng ít năng lượng, sử dụng được nhiều loại
vải khác nhau không cần đổi máy
Ép ống tay áo hoặc quần Veit SC010002 2 - Sử dụng nhiều điện năng, diện tích lớn
Brother S-7300A-433P

Máy vắt sổ cắt chỉ tự động 5 chỉ Fa. Busche AZF 8500SD 20 Bàn giặt ủi có pistol Veit SC010038 2 + Không tốn nhiều năng lượng, sử dụng hơi
nước, thân thiện môi trường.
Máy vắt sổ cắt chỉ tự động 6 chỉ Fa. Busche AZ 7500SD 87
Máy may vòng đôi vai có vỏ Veit HJ030048 2 - Sử dụng nhiều điện năng, diện tích lớn
Máy may 2 kim Fa. Busche AZ 7920SDR
Máy may đầu tay áo Veit HJ040111 2 + Sử dụng ít năng lượng, sử dụng được nhiều
Máy may đánh bông Pegasus 2
loại vải khác nhau không cần đổi máy
Máy khâu giấu chỉ Maier unitas 251-12-48-K/E-PFL-P 4 + Được sử dụng lâu đời từ 1923, dễ sử dụng, bền bỉ Máy may góc cạnh vest Veit HJ040112 2

Loại máy Hãng sản xuất Mẫu Số lượng Những đặc tính lưu ý của loại máy ảnh hướng đến
việc xét chuẩn LEED

Máy Longseam OVL 5 JUKI 5 + Đạt chuẩn do êm ái bền bĩ, không ồn, giảm tiêu hao
Kết Luận: Nhìn chung những ảnh hưởng của các thiết bị trên không ảnh hưởng đáng
điện năng
kể đến công trình, chỉ có một số thiết bị gây những hạn chế nhất định, còn lại nhà
Nút bấm JUKI 5 + Nhỏ gọn, không tốn nhiều điện năng, hiệu suất cao,
sử dụng đa dạng vật liệu máy đã ưu tiên sử dụng những máy móc rất tối tân, hiệu quả, đáp ứng được các tiêu
Máy Cắt vòng Busche/ Weda 6
chuẩn xanh của LEED. Đây là điều làm cho nhà máy DBW trở thành nhà máy đạt
Ascolite Ascolite 3
chuẩn Platinum của
Máy cuộn vòng Kansai Special B 2000 C 3 + Tiêu thụ 240W

Bàn ủi tẩy trắng Veit UV445519 50 + Không tốn nhiều năng lượng, sử dụng hơi nước, thân
thiện môi trường.
Bàn ủi trung cấp Veit UV445520 61

Bàn ủi quần dài Veit UT000004 3

Bàn ủi thành phẩm Veit UV425502 36

Bàn ủi 36 + 61 Veit SC040035 97

Bàn ủi áo khoác Veit SC010020 4


NHẬN XÉT:
Hạng mục Điểm mạnh Điểm yếu
 Lựa chọn địa điểm chưa được tốt lắm
Phát triển mật độ và kết nối cộng đồng. Chưa tái phát triển đất đã được sử dụng cho mục đích công nghiệp
Địa điểm bền vững  Kết nối được phương tiện công cộng.

 Chưa kiểm soát lượng nước mưa một cách hoàn toàn
 Chưa hạn chế ô nhiễm ánh sáng

 Kiểm soát được lượng nước mưa.


Nước  Tiết kiệm nước cảnh quan và có hệ thống
nước thải tiên tiến.

 Điều hòa được nhiệt độ trong công trình.


Năng lượng và  Tối ưu hóa hiệu suất năng lượng. -
không khí  Năng lượng xanh được tái tạo sử dụng và Chưa tối ưu hóa được hiệu suất năng lượng
phục vụ xuyên suốt.

 Tái sử dụng công trình - bảo dưỡng tường, sàn, mái đã có sẵn
 Tái sử dụng vật liệu và đưa được vật liệu Tái sử dụng công trình - bảo dưỡng yếu tố nội thất phi kết cấu

Vật liệu địa phương vào trong công trình.
 Vật liệu địa phương
 Vật liệu phát thải thấp. Thay mới vật liệu liên tục

 Gỗ hợp pháp

 Chưa có kế hoạch cụ thể trong quản lí IAQ( chất lượng không khí) trong quá trình xây dựng
Chất lượng không  Truyền tải tốt không khí ra bên ngoài, có
và vận hành.
tăng cường thông gió.
khí trong công  Kiểm soát tốt hệ thống ánh sáng, có tầm  kiểm soát nhiệt độ trong nhà và đảm bảo đúng nhiệt độ thoải mái.
trình  sử dụng vật liệu phát thải thấp.
nhìn và không khí ổn định vào ban ngày.
 sử dụng được hoàn toàn ánh sáng ban ngày.

Sáng tạo trong  Đạt được nhiều chứng nhận chuyên


thiết kế nghiệp của Lotus, LEED,...

Uy tín trong khu  Phát triển khu vực, bảo tồn nơi cư trú và
vực địa phương tối đa hóa không gian mở
XI. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KẾT CẤU:

 TCXD 205:1998 Pile foundation - Specifications for design


 TCVN 9393:2012 - Piles - Standard test method in situ for piles under axial compressive load.
 TCXDVN 5574:2012 Concrete structure and reinforcement. Design standard
 TCVN 2737:1995 Loading and Effect.
 TCVN 9394:2012: pile driving and static jacking works - construction, check and acceptance.
 TCVN 3994:1995: Anticorrosion for Concrete and Reinforced Concrete Structures in Construction - Classification of aggressive surroundings.
 TCVN 4085:2011: Masonry Structures - Codes for construction, Check and Acceptance.
 TCVN 1651:2008: Steel for the reinforcement of Concrete.
 TCXDVN 391:2007: Heavy Concrete - Requirements for Natural Moist Curing.
 TCVN 15593:2012: Building Engineering Works - Permissible Tolerances in Geometry.
 TCVN 5641:2012: Reinforced Concrete Tank - Codes for Construction, Check and Acceptance.
 TCXDVN 170:2007: Steel Structures - Fabrication, Assembly, Check and Acceptance - Technical Requirements.
 TCXDVN 324:2005: Codes of painting for Steel Equipment and Structure in Civil and Industrial Construction.
 TCVN 1450:2009: Hollow Clay Brick.
 TCVN 1451:1998: Clay Burnt Brick.
 TCVN 7570:2006: Aggregate for Concrete and Mortar - Specification.
 TCVN 2682:1992: Portland Cement.
 V4506:2012: Water for Concretes and Mortars - Technical Requirements.
 TCXDVN 267:2002: Weld Steel Mesh for the Reinforcement of Concrete Standard for Design Placing and Acceptance.
 TCVN 5718:1993: Reinforced Concrete Roof and Floor in Buildings - Technical Requirements for Waterproofing
1. NỘI DUNG CHÍNH CỦA VIỆC THIẾT KẾ MẶT BẰNG TỔNG THỂ XNCN
ỨNG DỤNG NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC VÀ CẤU TẠO CÔNG NGHIỆP

ĐỀ 01: THIẾT KẾ NHÀ MÁY IN BÁO (NHÓM CÓ STT LẺ) :


1. Lựa chọn một khu đất có quy mô khoảng 3 - 3.5 ha trong KCN Phú Mỹ 1 và Phân tích ưu điểm và nhược điểm của khu đất đã
chọn

2. Thiết kế Tổng mặt bằng XNCN (theo danh mục các hạng mục)

3. Vẽ sơ đồ mặt bằng (vẽ lưới cột, không vẽ dây chuyền công năng), mặt cắt ngang, mặt cắt dọc của nhà sản xuất chính theo
kích thước cụ thể như sau: Nhà SX 03 tầng bằng thép tiền chế, kích thước mặt bằng: 90 m x 48 m, chiều cao tầng: 5m; nhà máy
sử dụng cầu trục dạng treo trên tầng 3, có cửa sổ mái.
VỊ TRÍ KHU ĐẤT
• Vị trí : Khu CN Phú Mỹ 1, Tân Thành,
Bà Rịa, Vũng Tàu
•Diện tích : 3.76 (ha)
• Dài : 235 m
• Rộng : 160 m

KHU ĐẤT LỰA CHỌN


CÁC HẠNG MỤC CHỨC NĂNG TRONG NHÀ MÁY
NHÀ MÁY IN BÁO
ƯU ĐIỂM:
PHÂN TÍCH KHU ĐẤT • Khu đất có diện ảnh hưởng nắng trực tiếp nhỏ.

• Gần sông nên gió sẽ mang hơi nước vào làm mát khu đất
ĐẶC ĐIỂM CHUNG : • Gần với cảng biển quốc tế thuận cho việc xuất nhập hàng hóa.

• NẮNG: Khu đất có mặt tiền hướng Nam nên diện nhận nắng • Hướng gió thổi từ hướng Tây Nam thổi vào mặt tiền khu đất, dễ dàng bố trí khu
trực tiếp vào buổi sáng và chiều nhỏ. trước nhà máy ở mặt tiền.

• GIÓ: chịu ảnh hưởng bởi 2 hướng gió Tây Nam và Đông Bắc. • Phía Nam khu đất là đất cây xanh khu công nghiệp, vừa có view xanh trước nhà
máy, vừa là hàng rào chắn gió và khói bụi và tiếng ồn từ trục đường Trần Hưng
• KHU VỰC LÂN CẬN: nằm gần sông Thị Vải => gió mang hơi Đạo.
nước vào làm mát khu đất, gần với hệ thống cảng trên sông
Thị Vải.

• GIAO THÔNG: mặt tiền giáp với đường số 14, gần với quốc lộ
NHƯỢC ĐIỂM:
51, đồng thời là tuyến đường song song với trục đường
chính của khu công nghiệp (đường Trần Hưng Đạo), dễ dàng • Mặt tiền khu đất hướng Nam nên vẫn vị ảnh hưởng nắng hanh cả ngày.
tiếp cận. => đề xuất mở lối vào chính tại đường số 14 và lối
nhập xuất hàng hóa vào đường nhỏ nằm phía tây khu đất. • Cần lưu ý hướng gió để đặt để các khối phụ trợ (như xử lý rác hay nước thải) ở
cuối hướng gió, đầu nhà máy tổ chức các khu chức năng trước nhà máy
• Phía Tây khu đất là sân bãi tập kết ống thép của nhà máy Bọc
ống dầu khí Việt Nam. • Phía Tây là sân bãi tập kết nhà máy lân cận, dễ gây tiếng ồn và không khai thác
được view nhìn. (đề xuất bố trí cổng nhập/ xuất hàng hóa trên trục đường này)
• Phía nam nhà máy (mặt tiền) là đất xanh của khu công
nghiệp • Hiện trạng nhà máy là nhà máy thép tấm, có ống xã khói ở phía bắc khu đất,
cần lưu ý.
THIẾT KẾ
CỦA NHÓM
- Ý niệm của công trình là muốn tạo ra một nơi làm việc được bao
quanh bởi cây xanh và cảnh quan.

- Giữa các khu sản xuất và khu hành chính được bố trí các công viên
cảnh quan để nghỉ ngơi thư giãn vào giờ giải lao.

- Khu hành chính được đặt ở gần cổng vào, tiếp giáp với mặt đường.

- Bãi xe được đặt gần khu hành chính và khu sản xuất để tiện cho việc
đi lại.

- Về khu kĩ thuật và nhập hàng được đặt tách biệt với lối vào người, có
tổ chức luồng giao thông riêng để cho hàng vào bãi đỗ số 2. Đối với xe
gom rác và xử lí nước thải sẽ đi vào và vòng ra không dính luồng vào
của người.

- Tất cả khu kĩ thuật được bố trí cuối hướng gió, đặc biệt là khu . Khu
xăng dầu bố trí tách biệt với các khu kĩ thuật khác để phòng chống
cháy nổ. Trạm biến thế và phát điện dự phòng được bố trí ở sát ranh
khu đất. Có bố trí nhà bảo vệ ở mỗi cổng vào. (này là phần mb)

1. NHÀ SẢN XUẤT (HỢP KHỐI ĐIỆN DỰ PHÒNG


CÁC KHO) 7. KHO XĂNG DẦU
2. BÃI XUẤT – NHẬP HÀNG 8. CỔNG, THƯỜNG TRỰC
3. KHU VỰC HÀNH CHÍNH VÀ
PHỤC VỤ SH
4. TRẠM BƠM, BỂ NƯỚC SẠCH
9.
10.
GA RA XE ĐẠP, XE MÁY
BÃI ĐỖ XE CON MẶT BẰNG
5. TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
MẶT BẰNG BỐ T
- Mặt cắt, về kết cấu sử dụng kết cấu thép, có cửa sổ mái và độ dốc mái 20%, được
bố trí seno thu nước ở 2 phía, sàn liên hợp, cầu trục dạng treo. Tường bê tông cách
mặt đất 1.5m để tránh va đập xe hàng. Nhà máy in báo này được thiết kế có 3 nhịp
11 bước. Phía đầu của 2 bên mái sẽ không xây kích đến hai đầu để có thể dễ dàng
MẶT CẮT DỌC CÔNG TRÌNH leo lên sửa chữa và vệ sinh mái.
MẶT CẮT TRÍCH ĐOẠN PHÂN TÍCH SÀN LIÊN HỢP MẶT CẮT TRÍCH ĐOẠN CỬA SỔ MÁI

MẶT CẮT TRÍCH ĐOẠN TƯỜNG GẠCH MẶT CẮT TRÍCH ĐOẠN SENO THU NƯỚC
MẶT CẮT NGANG CÔNG TRÌNH
NHÀ MÁY IN
VARIGRAFICA
TÀI LIỆU THAM KHẢO

● TCXD 205:1998 Pile foundation - Specifications for design Acceptance.

● TCVN 9393:2012 - Piles - Standard test method in situ for piles under axial ● TCXDVN 170:2007: Steel Structures - Fabrication, Assembly, Check and Acceptance -
compressive load. Technical Requirements.

● TCXDVN 5574:2012 Concrete structure and reinforcement. Design standard ● TCXDVN 324:2005: Codes of painting for Steel Equipment and Structure in Civil and
Industrial Construction
● TCVN 2737:1995 Loading and Effect.
● TCVN 1450:2009: Hollow Clay Brick.
● TCVN 9394:2012: pile driving and static jacking works - construction, check and
acceptance. ● TCVN 1451:1998: Clay Burnt Brick.

● TCVN 3994:1995: Anticorrosion for Concrete and Reinforced Concrete Structures in ● TCVN 7570:2006: Aggregate for Concrete and Mortar - Specification.
Construction - Classification of aggressive surroundings. ● TCVN 2682:1992: Portland Cement

● TCVN 4085:2011: Masonry Structures - Codes for construction, Check and ● V4506:2012: Water for Concretes and Mortars - Technical Requirements.
Acceptance.
● TCXDVN 267:2002: Weld Steel Mesh for the Reinforcement of Concrete Standard for
● TCVN 1651:2008: Steel for the reinforcement of Concrete. Design Placing and Acceptance.

● TCXDVN 391:2007: Heavy Concrete - Requirements for Natural Moist Curing ● TCVN 5718:1993: Reinforced Concrete Roof and Floor in Buildings - Technical
Requirements for Waterproofing
● TCVN 15593:2012: Building Engineering Works - Permissible Tolerances in
Geometry.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

You might also like