Professional Documents
Culture Documents
Thông số DĐH
Thông số DĐH
LOGO
LOGO
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nêu được định nghĩa của 4 thông số AUC, Vd, Cl, và t1/2
2. Trình bày được cách tính 4 thông số trên
3. Nêu được ý nghĩa của 4 thông số trên trong điều trị.
LOGO
QUÁ TRÌNH ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC
Để có được tác dụng đặc trưng của mình, thuốc phải trải
qua quá trình tuần hoàn máu để đi từ vị trí đưa thuốc
đến vị trí tác dụng và phải đạt được một nồng độ thích
hợp tại nơi xảy ra tác dụng.
Hiệu lực tác dụng của thuốc phụ thuộc cơ bản vào nồng
độ phân tử thuốc ở dạng tự do trong huyết tương.
Chỉ những phân tử thuốc ở dạng tự do mới có khả năng
tác dụng với các thụ thể (receptor) để tạo ra đáp ứng.
Đó chính là sự phụ thuộc vào tỉ lệ hấp thu, phạm vi phân
bố, sự chuyển hoá và thải trừ thuốc.
LOGO
QUÁ TRÌNH ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC
Phân bố
Chuyển
Hấp thu hóa
Thải trừ
LOGO
CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC CƠ BẢN
Cp
(mg/l) Cp Nồng độ tối thiểu
(mg/l) gây độc
Nồng độ đỉnh
Phạm vi
điều trị
Từ AUC có thể tính được trị số sinh khả dụng của thuốc.
LOGO
Sinh khả dụng của thuốc (F)
Là tỉ lệ lượng thuốc vào được vòng tuần
hoàn ở dạng còn hoạt tính so với liều đã
dùng F(%), tốc độ hấp thu Tmax và cường
độ hấp thu Cmax của thuốc vào vòng tuần
hoàn.
Ví dụ: F Amoxycillin 500mg = 80%
LOGO
Sinh khả dụng của thuốc
AUC0 . Vht
F=
D0 . Cp
F: Sinh khả dụng.
AUC0: Diện tích dưới đường cong
Vht: Vận tốc hấp thu
Cp: Nồng độ thuốc trong huyết tương
Do : Liều dùng
Nếu đưa thuốc qua đường tĩnh mạch F =1
Nếu thuốc đưa ngoài đường tĩnh mạch F<1
Sinh khả dụng càng lớn khả năng hấp thu càng nhanh
LOGO
Phân loại sinh khả dụng
Sinh khả dụng tuyệt đối
Là tỷ lệ giữa AUC của dạng thuốc dùng
đường uống, tiêm dưới da… so với AUC của
đường tiêm tĩnh mạch của cùng một loại
thuốc, cùng một liều thuốc.
AUCuống
F=
AUCtiêm tm
LOGO
Sinh khả dụng của thuốc (F)
Cp. Vd
D=
F
LOGO
HỆ SỐ THANH THẢI (CL)
Định nghĩa
Khả năng lọc sạch thuốc ra khỏi huyết tương
của một cơ quan nào đó của cơ thể khi máu
tuần hoàn qua cơ quan đó.
LOGO
HỆ SỐ THANH THẢI (CL)
Công thức tính
Vel
Cl = (ml/phút)
Cp
Vel: tốc độ thải trừ thuốc (mg/phút)
Cp : nồng độ thuốc trong huyết tương (mg/l)
Cl có thể được tính cho 1kg thể trọng : ml/phút/kg
LOGO
Ý nghĩa của hệ số thanh thải
Cl càng lớn thuốc được thải trừ càng nhanh
Tính được tốc độ thải trừ (Vel) của thuốc ra khỏi
cơ thể khi biết được Cl và nồng độ thuốc ở trạng
thái ổn định (Css):
Vel = Cl x Css (mg/phút)
Tính được tốc độ truyền (Vinf ):
Vel = Vinf = Cl x Css (mg/phút)
LOGO
THỜI GIAN BÁN THẢI (t1/2)
Định nghĩa
Là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong
huyết tương giảm đi một nửa, hay là thời gian
cần thiết để một nửa lượng thuốc được bài
xuất ra khỏi cơ thể.
VD:
t1/2 phenobarbital = 2-7 ngày
t1/2 paracetamol = 1-4 giờ
LOGO
THỜI GIAN BÁN THẢI (t1/2)
Công thức tính
Ln2 0,693.Vd
t1/2 = Kel =
Cl
Ln2 = 0,693
Kel : Hằng số tốc độ thải trừ.
LOGO
Lượng thuốc được thải trừ ra khỏi cơ thể
lnC0 – ln Ct
= x t1/2 (h)
0,693
LOGO
Ý nghĩa của thời gian bán thải
Ln2 0,693.Vd
t1/2 = =
Kel Cl