Professional Documents
Culture Documents
CSDLPT Slide Chuong1 (Tiep)
CSDLPT Slide Chuong1 (Tiep)
NỘI DUNG
1.6 Kiến trúc cơ bản của một cơ sở dữ liệu phân tán
MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho người sử dụng thấy được các mức
trong suốt khác nhau được cung cấp của một DDBMS.
1
1.6 KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA CSDL PHÂN TÁN
Sơ đồ tổng thể
(Glo bal Schema) Các
sơ
đồ
Sơ đồ phân đoạn
(Frag me ntatio n Schema) độc
lập
vị trí
Sơ đồ định vị
(Allo c atio n Schema)
Hệ quản trị CƠ SỞ DỮ LIỆU tại vị trí 1 Hệ quản trị CƠ SỞ DỮ LIỆU tại vị trí n
(DB MS 1) (DB MS n)
CSDL địa
CSDL địa
phương 1
phương 2
(Local
(Local
Database 1)
Database 2)
2
Kiến trúc tham khảo dùng cho CSDLphân tán
1.6 Kiến trúc cơ bản của một cơ sở dữ liệu phân tán
liệu phân tán cũng như các dữ liệu không được phân tán ở các
Sơ đồ tổng thể được định nghĩa theo cách như trong CSDL
tập trung.
Trong mô hình quan hệ, sơ đồ tổng thể bao gồm định nghĩa
3
1.6 Kiến trúc cơ bản của một cơ sở dữ liệu phân tán
4
1.6 Kiến trúc cơ bản của một cơ sở dữ liệu phân tán
6
1.6 Kiến trúc cơ bản của một cơ sở dữ liệu phân tán
6
1.6 Kiến trúc cơ bản của một cơ sở dữ liệu phân tán
R R11
R1 R1
R12 (Trạm 1 )
R
2
R21
R2
(Trạm 2 )
R22
R3
R32
R4
R3
R3 3
(Trạm 3 )
R43
7
Các đoạn và hình ảnh vật lý của một quan hệ tổng thể
1.6 Kiến trúc cơ bản của một cơ sở dữ liệu phân tán
Ba yếu tố này tương ứng với ba mức trong suốt tương ứng
8
1.6 Kiến trúc cơ bản của một cơ sở dữ liệu phân tán
a. Tách rời khái niệm phân đoạn dữ liệu với khái niệm
định vị dữ liệu.
•Phân đoạn dữ liệu, bao gồm những công việc mà người
lập trình ứng dụng làm việc với quan hệ tổng thể, phân chia
quan hệ tổng thể thành các đoạn.
•Thông qua tính trong suốt phân đoạn (fragmentation
transparency) người lập trình sẽ nhìn thấy được những
đoạn dữ liệu bị phân chia như thế nào.
•Định vị dữ liệu lại liên quan đến các công việc của
người sử dụng và người lập trình ứng dụng tại các
đoạn dữ liệu được định vị tại các trạm.
•Thông qua tính trong suốt vị trí (location transparency)
người lập trình sẽ biết được vị trí của các đoạn dữ liệu trên
các trạm.
9
1.6 Kiến trúc cơ bản của một cơ sở dữ liệu phân tán
1.7.2 Tính mở
Tính mở của hệ thống phân tán là tính dễ dàng mở rộng
phần cứng của nó. Một hệ thống được gọi là có tính mở thì
phải có các điều kiện sau:
. Hệ thống có thể tạo nên bởi nhiều loại phần cứng và
phần mềm của nhiều nhà cung cấp khác nhau.
. Có thể bổ sung vào các dịch vụ dùng chung tài nguyên
mà không phá hỏng hay nhân đôi các dịch vụ đang tồn tại.
. Tính mở được hoàn thiện bằng cách xác định hay phân
định rõ các giao diện chính của một hệ và làm cho nó tương
thích với các nhà phát triển phần mề m.
. Tính mở của hệ phân tán dựa trên việc cung cấp cơ chế
truyền thông giữa các tiến trình và công khai các giao diện
dùng để truy nhập các tài nguyên chung.
12
1.7 CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỆ PHÂN TÁN
13
1.7 CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỆ PHÂN TÁN
Việc thiết kế khả năng thứ lỗi các hệ thống máy tính dựa
trên hai giải pháp sau:
• Dùng khả năng thay thế để đảm bảo sự hoạt động liên
tục và hiệu quả.
• Dùng các chương trình hồi phục dữ liệu khi xảy ra sự cố.
15
1.7 CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỆ PHÂN TÁN
cũng thể hiện ở chỗ: không có mâu thuẫn trong nội dung cơ
sở dữ liệu
16
1.8 TRONG SUỐT PHÂN TÁN
17
1.8 TRONG SUỐT PHÂN TÁN
SELECT *
FROM NCC
WHERE Id=”Id1”
NCC1
Vị trí1
DDBMS
NCC2
Vị trí2
NCC3
Vị trí3
Ví dụ: Với quan hệ tổng thể R và các phân đoạn như đã nói
ở trên nhưng giả sử rằng DDBMS cung cấp trong suốt về vị
trí nhưng không cung cấp trong suốt về phân đoạn.
Xét câu truy vấn tìm người có Id=”Id1”.
SELECT *
FROM NCC1
WHERE Id=”Id1”
IF NOT #FOUND THEN
SELECT *
FROM NCC2
WHERE Id=”Id1”
21
1.8 TRONG SUỐT PHÂN TÁN
• Đầu tiên hệ thống sẽ thực hiện tìm kiếm ở phân đoạn NCC1
và nếu DBMS trả về biến điều khiển FOUND thì một câu
lệnh truy vấn tương tự được thực hiện trên phân đoạn NCC2
,...
• Ở đây quan hệ NCC được 2 sao làm hai bản trên hai vị trí và 2
vị trí3 , ta chỉ cần tìm thông tin trên quan hệ NCC mà2 không
cần quan tâm nó ở vị trí nào.
DBMS NCC
1
Vị trí 1
NCC2
Vị trí 2
NCC2 Vị trí 3
NCC2
Vị trí 2
23
Sự trong suốt ánh xạ địa phương
KIỂM TRA: CSDL PHÂN TÁN
HẾT CHƯƠNG 1