Professional Documents
Culture Documents
Bai1 XaydungCSDLAccess
Bai1 XaydungCSDLAccess
Record
Bảng dữ liệu (2)
Bảng dữ liệu (Tables)
Nơi lưu trữ dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng
Mỗi cột lưu giữ một loại thông tin
Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối tượng bao
gồm tất cả các cột
Một CSDL
Có thể có nhiều bảng
Các bảng phải được thiết kế
Có thể lưu trữ được đầy đủ dữ liệu cần thiết
Giảm tối đa tình trạng gây dư thừa dữ liệu
Dễ dàng bảo trì CSDL (Thuận tiện trong cập nhật, tìm kiếm,
truy vấn)
Bảng dữ liệu (3)
mô tả chúng
Phát hiện các trường cần lưu trữ, sau đó
gom các trường liên quan vào các bảng
Ví dụ:
Nhân viên
Các thành phần của Bảng
Bản ghi (Record)
Là một thể hiện dữ liệu của các cột trong
bảng
Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối
tượng
Con trỏ bản ghi đang nằm ở bản ghi nào,
người dùng có thể sửa được dữ liệu bản
ghi đó.
Bản ghi trắng cuối cùng của mỗi bảng được
gọi EOF.
Các thành phần của Bảng
Khoá chính (Primary key)
Tập hợp của một hoặc nhiều cột mà dữ liệu
trên đó là duy nhất không trùng lắp
Dữ liệu trên cột khóa chính trong bảng
không được rỗng
Khoá chính có tác dụng phân biệt giá trị các
bản ghi trong cùng một bảng với nhau.
Khoá có thể chỉ 01 trường, cũng có thể
được tạo từ tập hợp nhiều trường (gọi bộ
trường khoá).
Tạo bảng bằng Design View
Kiểu dữ liệu
Trường khóa
Công dụng:
Điều khiển hình thức thể hiện dữ liệu.
Nhập liệu theo mẫu.
Caption Đặt nhãn cho trường. Nhãn sẽ được hiển thị khi nhập liệu thay
vì tên trường (nhãn mặc định).
Default Value Xác định giá trị mặc định của trường
Validation Rule Quy tắc dữ liệu hơp lệ. Dữ liệu phải thoả mãn quy tắc này mới
được nhập
Required Không chấp nhận giá trị rỗng. Cần phải nhập một dữ liệu cho
trường.
Ghi chú:
1. General Number: Không phụ thuộc vào Decimal
Places, hiện số chữ số thập phân cần thiết nhất
2. Decimal Places = n : Mọi dạng (trừ General
Number) hiện đúng n chữ số thập phân.
3. Decimal Places = Auto : Khi đó:
Dạng Fixed: 0 số lẻ
Dạng khác (trừ General): 2 số lẻ
Thuộc tính của trường
Các giá trị của thuộc tính Format đối với trường
DATE/TIME.
Giá trị Format Ngày/giờ được trình bày
General Date 1/31/92 4:30:00 PM (U.S)
31/01/92 16:30:00 (U.K)
Long Date Friday, January 31 , 1992 (U.S)
31 January 1992 (U.K)
Medium Date 31-Jan- 1992
Short Date 1/31/92 (U.S)
31/01/92(U.K)
Long Time 4:30:00 PM
Medium Time 04:30 PM
Short Time 16:30
Thuộc tính của trường
Sau khi hoàn chỉnh việc thiết kế, ta cần ghi cấu trúc
bảng lên (ra và đặt tên cho bảng. Cách làm như sau:
Chọn File, Save hoặc bấm chuột tại biểu tượng save
trên thanh công cụ. Khi ghi lần đầu thì Access sẽ
hiện cửa sổ Save as:
Trong hộp Table Name ta đưa vào tên bảng, rồi bấm
OK.
Tên bảng không nên chứa dấu cách, các ký tự đặc
biệt khác hoặc chữ Việt có dấu.
LƯU CẤU TRÚC BẢNG
VÀ ĐẶT TÊN BẢNG
Với những bảng không thiết lập trường khoá, trong
quá trình ghi lại cấu trúc bảng, máy tính sẽ hỏi:
Tuỳ thuộc vào kiểu khoá của các trường tham gia
liên kết mà Access tự xác định ra được kiểu liên kết
giữa 2 bảng. Dưới đây là một số kiểu liên kết được
Access tự động xác định:
Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Yêu cầu :
Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù
hợp: kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các
thuộc tính khác;
Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm
bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
Bài tập
30 học sinh;