Professional Documents
Culture Documents
b5. Hình Thái Kinh Tế Xã Hội
b5. Hình Thái Kinh Tế Xã Hội
b5. Hình Thái Kinh Tế Xã Hội
Biện
chứng CNDVLS
Tư bản
công
nghiệp
Tư bản
trọng
thương
Nông
Săn bắn – nghiệp
hãi lượm
Châu
Thuần hòa và khai hóa Âu nhiên
thiên Mở rộng thuộc
Cách
địamạng công nghiệp
Quá trình thúc đẩy lịch sử loài người có
nguồn gốc từ đâu?
• Nhiều cách trả lời:
+ Quyền lực Chiến tranh
+ Tìm kiếm mục đích sống Phong trào quốc
tế cách mạng, tôn giáo, chiến tranh ý thức hệ
+ Kinh tế Chiếm thuộc địa; tìm kiếm thị
trường…
• Điểm chung 1: đó là đều xoay quanh mâu
thuẫn và quá trình giải quyết mâu thuẫn
• Điểm chung 2: Sự gia tăng về quy mô, phức
tạp
Chủ nghĩa Mác – Lênin giải thích quá trình
thúc đẩy lịch sử loài người như thế nào
• Học thuyết kinh tế - chính trị: chú trọng vào phân tích các yếu tố
kinh tế và chính trị
• Công nhận sự tồn tại của các mặt khác nhưng kinh tế là quan trọng
nhất
Mọi sự thay đổi về chính trị, văn hóa, xã hội, quân sự đều có thể
được giải thích bằng những thay đổi về kinh tế
Lịch sử phát triển của sản xuất vật chất quyết định sự phát
triển của đời sống tinh thần: chính trị, đạo đức, văn hóa
Thông qua SXVC, con người cải tạo thế giới và chính mình
2 mối quan hệ biện chứng giữa con người –
thiên nhiên
Con Con
người người
Lực Quan
lượng hệ sản
sản xuất xuất
Thiên Con
nhiên người
Lực lượng sản xuất
• Những thành phần trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất
bao gồm: con người (1st) và tư
liệu sản xuất (2nd)
• Con người: sức lao động và kỹ
năng
• Tư liệu sản xuất: tất cả những
yêu tố vật chất không phải con
người cần thiết để tiến hành sản
xuất: nguyên liệu, công cụ,
công nghệ, máy móc…
Con người là quan trọng nhất!
• Con người có trước, tư liệu
sản xuất có sau
• Quan điểm nhân văn của
Chủ nghĩa Mác
• Mọi hình thái kinh tế, mọi
cách tổ chức chính quyền,
doanh nghiệp đều phải tôn
trọng nguyên tắc này!
Quan hệ sản xuất
QHSX
Cơ sở hạ
QHSX LLSX
Ví dụ về các hình thái KT - XH
Nhật
hoàng
Hình thái Chiếm hữu nô lệ
Shogun/
Mạc phủ
Chủ đồn Daimyo/Lãnh
điền chúa phong
kiến
Chế tác/ Samurai/ Quý tộc
nghệ nhân quân sự
Ronin/ Samurai không
Người da trắng có lãnh chúa
thu nhập thấp
Nông dân
Người da màu tự do
Thợ thủ công
Nô lệ Thương lái
Đặc điểm của mọi hình thái KT- XH
• Thống nhất giữa LLSX, QHSX
và kiến trúc thượng tầng
• Theo quan điểm của Mác ,
Cấu trúc
HTKTXH hình thành một cách thượng
tự nhiên và luôn tuân theo 2 quy tầng
luật:
Cơ sở
(1) Sự phù hợp của QHSX với hạ tầng
trình độ phát triển của LLSX
(2) KTTT phù hợp với CSHT LLSX QHSX
Tại sao có sự thay thế giữa các hình thái
KTXH
2 nguyên lý
3 quy luật
Lượng – chất
Sự phổ biến
Mâu thuẫn
Phát triển Phủ định của phủ
định
Tại sao có sự thay thế giữa các hình thái
KTXH
• Quá trình phát triển tất yếu của
nhận thức và thực tiễn của loài
người.
Sự tất yếu của sự phát triển của
LLSX
Sự ra đời của công nghệ mới
luôn tạo ra những biến chuyển
cơ bản về hình thái KTXH (4
cuộc cách mạng công nghệ)
Ý nghĩa của học thuyết hình thái KT -XH
• Xã hội không phải là sự kết
hợp một cách ngẫu nhiên, máy Chính trị
móc giữa các cá nhân, mà là
một cơ thể sống sinh động, các
Xã hội
mặt thống nhất chặt chẽ với
nhau, tác động qua lại lẫn nhau
• Muốn phân tích quá trình vận
động xã hội phải chú trọng mối
Kinh tế
quan hệ kinh tế - xã hội – chính
trị
Công xã nguyên Chiếm hữu nô lệ Phong kiến
thủy
Quá trình phát triển của các hình tháiTưkinh
bản chủ nghĩa
tế xã hộiCộng sản chủ nghĩa
TLSX • Công hữu • Tư hữu • Tư hữu • Tư hữu • Công hữu nhà
• Công cụ thô sơ • Con người là • Đất đai là công • Nhà máy, công máy, công nghệ,
công cụ sản cụ quan trọng nghệ là công cụ đất đai…
xuất nhất SX quan trọng • Phát triển về công
• Công cụ phát nhất nghệ
triển hơn • Sản xuất hàng
loạt
QHSX Bình đẳng Đối kháng Đối kháng Đối kháng Bình đẳng
Tổ Không có nhà • Nhà nước chủ • Nhà nước • Nhà nước tư sản • Nhà nước vô sản
chức nước nô phong kiến • Bóc lột giá trị • Không có bóc lột
KT- Không có giai cấp • Bóc lột sức lao • Bóc lột tô thuế thặng dư
CT động đất • Có giai cấp: vô
• Có giai cấp: • Có giai cấp: sản và tư sản
Chủ nô và nô lệ Địa chủ/ quy
tộc và nông dân