初中級 3課

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 88

初中級

第3課
私の目標
話してみよう
1. これからの計画
言葉の 復習
給料 きゅうりょう
サークル
説明会 せつめいかい
専門学校 せんもんがっこう
見学会 けんがくかい
学部 がくぶ
経済 けいざい
法律 ほうりつ
カナダ
聴解 ちょうかい
アクセサリー
一生懸命 いっしょうけんめい
答え こたえ
試験 しけん
将来 しょうらい
ビジネス
日本語能力試験 にほんごのうりょくしけん
間違い まちがい
寮 りょう
目標 もくひょう
〜料 りょう
授業料
翻訳する ほんやくする
調べる しらべる
見学する けんがくする
相談する そうだんする
貯金する ちょきんする
留学する りゅうがくする
開く ひらく
自分の店を開く
続ける つづける
やめる
受ける うける
案内する あんないする
進学する しんがくする
通学する つうがくする
選ぶ えらぶ
迷う まよう
考える かんがえる
決める きめる
合格する ごうかくする
専攻する せんこうする
悩む なやむ
就職する しゅうしょくする
確認する かくにんする
正しい ただしい
チャレンジ
パク : ナタポンさんは、夏休みになったら、
何をしますか。
ナタポン : 夏休みになったら、国へ帰ります。
Vthể thông thường của quá khứ たら、~
• Nghĩa là “sau khi” 確定条件(かくていじょうけん)・時間
• Biểu thị một động tác hay hành vi nào đó sẽ được làm hoặc một
tình huống nào đó sẽ xảy ra sau khi một việc, một động tác hay
một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai.
• 10 時になったら、出かけましょう。
• うちへ帰ったら、すぐシャワーを浴びます。
駅に着いたら新聞を買います。
練習
絵で練習する
•① 12 時になったら(昼)ご飯を食べます。

•② 9 時になったらテレビを見ます。

•③ ご飯を食べたら、薬を飲みます。
•④ エアコンをつけたら窓を閉めます。

•⑤ うちへかえったら手を洗います。

•⑥ 電車に乗ったら本を読みます。
•⑦ 30 分泳いだら休みます。

•⑧ 卒業したら結婚します。

•⑨ お湯(ゆ)が沸(わ)いたらスパゲティを入れます。
聴解タスク1 25 課 問題 2
私は専門学校の見学に行こうと思っています。

...... 私は映画が好きなので、映画の勉強をしようと思っています。
ĐỘNG TỪ ようと思っています

• Dùng để bày tỏ ý định của người nói đối với người nghe.

• Biểu thị rằng cho đến thời điểm hiện tại, ý định của người nói đã được hình thành
và tiếp diễn trong một thời gian nhất định.

• Ví dụ: 週末は海へ行こうと思っています。 Tôi định cuối tuần đi biển.

• Phân biệt với: 「 Động từ thể ý định と思います」 bày tỏ ý định mới hình thành
khi nói.

• Ví dụ: 今から銀行へ行こうと思います。 Tôi định đi ngân hàng bây giờ.


ĐỘNG TỪ ようと思っています

• Chú ý: 「 Động từ thể ý định と思います」 chỉ biểu thị ý định


của người nói. 「 Động từ thể ý định と思っています」 có thể
được dùng để biểu thị ý định của ngôi thứ ba.

• Ví dụ: 彼は学校を作ろうと思っています。 Anh ấy định mở


trường học.
Cách tạo thể ý định ( 意向形)

• Nhóm 1 : Đổi âm cuối của 「 thể ます」 sang âm cùng


hàng thuộc 「 dãy お」 , rồi thêm 「う」 vào sau.

• Nhóm 2: Thêm 「よう」 vào sau 「 thể ます」

• Nhóm 3: thể ý định của 「 来 ま す 」 là 「 こ よ


う」、 của 「します」 là 「しよう」
CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ Ở THỂ Ý ĐỊNH

I グループ II グループ III グループ

意向形
ます形 ます形
意向形 意向形
ます形
ある こ
き たべ 来 こよう
いそ ご
ぎ し よう
ね ます
やす も
み う よう
ます しゅっせきし
おき
あそ ぼ

ま かり
の ろ

ま と

す み

か お

なお そ

か そ

Cách dùng thể ý định trong câu văn kiểu thông thường
• Thể ý định được dùng trong câu văn kiểu thông thường với tư cách là thể thông
thường của 「~ましょう」
• 例①: ちょっと休まない? Chúng ta nghỉ một chút chứ?

• うん、休もう。… Ừ, nghỉ thôi.

• 例②:少し休もうか。 Chúng ta nghỉ một chút nhé.

• 例③:手伝おうか。 Tôi giúp anh/chị nhé.

• Chú ý: Trong những trường hợp như ở ví dụ 2,3 thì tuy là câu nghi vấn kiểu
thông thường nhưng trợ từ 「か」 không bị lược bỏ.
言ってみよう 1-1,2
聴解タスク1 31 課 問題 1,2
ワクワク文法リスニング 99 58 課
私は国で父の会社を手伝うつもりです。
ĐỘNG TỪ THỂ るつもりです/ないつもり
です
• 「 V thể tự điển つもりです」 diễn đạt ý định làm một việc gì đó.

• 「 V thể ないつもりです」 diễn đạt ý định không làm một việc gì đó.

• Ví dụ:
• 国へ帰っても、柔道を続けるつもりです。 Ngay cả khi về nước, tôi dự định vẫn

tiếp tục học Judo.


• あしたからはタバコを吸わないつもりです。 Tôi quyết định không hút thuốc lá từ

ngày mai.
ĐỘNG TỪ THỂ るつもりです/ないつもり
です
• Giữa 「 Động từ thể ý định と思っています」 và 「 V thể tự điển つもり
です」 thì không có sự khác nhau nhiều lắm về ý nghĩa. Tuy nhiên, muốn
diễn đạt một ý định chắc chắn hoặc dứt khoát thì 「 V thể tự điển つもり
です」 thường được dùng.
言ってみよう 1-3
聴解タスク1 31 課 問題 3
でも、何を勉強するか、迷っています。
<Nghi vấn từ>… か
• Mẫu câu này được dùng để lồng một câu nghi vấn từ vào trong câu văn.

• Cấu trúc ngữ pháp: Nghi vấn từ +


<Nghi vấn từ>… か
• Ví dụ:
•① JL107 便は何時に到着するか、調べてください。 Anh/chị hãy kiểm tra
xem chuyến bay JL107 đến lúc mấy giờ.
•② 結婚のお祝いは何がいいか、話しています。 Chúng tôi đang bàn xem
quà mừng đám cưới nên như thế nào.
•③ わたしたちが始めてあったのはいつか、覚えていますか。 Anh/chị
nào còn nhớ chúng ta gặp nhau lần đầu tiên là khi nào không?
聴解タスク1 40 課 問題 1
… でも、チケットが高いので、帰るかどうか、
今考えています。
〜かどうか

• Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong
câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này.

• Cấu trúc ngữ pháp:


〜かどうか
• Ví dụ:
• ① 忘年会に出席するかどうか 20 日までに返事をください。 Anh chị hãy trả lời
tôi trước ngày 20 về việc có dự tiệc tất niên hay không.
• ② その話は本当かどうか、分かりません。 Tôi không biết chuyện đó có thật hay
không.
• ③ まちがいがないかどうか、調べてください。 Anh chị hãy kiểm tra xem có sai
sót gì không?

• Ở ví dụ ③, có thể hiểu là “Anh/chị hãy kiểm tra xem không có sai (đúng) hay
không?” ( ま ち が い が あ る か ど う か ) tức là ý người nói muốn kỳ vọng vào sự
“không có chỗ sai”.
言ってみよう 1-4,5
聴解タスク1 40 課 問題 2
ワクワク文法リスニング 99 69 課
やってみよう
• 1. … 旅行の勉強をしようと思っています。

• … 働きたいと思っています。

• … いろいろな専門学校を見に行くつもりです。

• 2. … どうするかまだ迷っています。

• … 日本語能力試験に合格することです。

• … 言葉を覚えたり聴解の練習をしたりしています。
2.2 一緒に食事

You might also like