Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 57

Chương MỐI QUAN HỆ

5 CHI PHÍ- KHỐI LƯỢNG-


LỢI NHUẬN
Phân
Phân tích
tích mối
mối quan
quan hệ
hệ Chi
Chi phí
phí --
khối
khối lượng
lượng -- lợi
lợi nhuận
nhuận (CVP)
(CVP)
 là nghiên cứu tác động của những thay đổi
trong chi phí và khối lượng đối với lợi
nhuận của công ty. Phân tích CVP đóng vai
trò quan trọng trong việc lập kế hoạch lợi
nhuận. Nó là nhân tố then chốt đối với
quyết định quản lý khi đặt giá bán, xác định
hỗn hợp sản phẩm tối ưu và tối đa hoá lợi
ích của các phương tiện sản xuất.

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


TÌNH
TÌNH HUỐNG
HUỐNG THỰC
THỰC TẾ
TẾ
Nam thành lập một công ty chuyên sản xuất thiết bị âm
thanh, một hôm Nam hỏi Hạnh – CFO của công ty:
N: Tôi có một loạt câu hỏi về tình hình TC của công ty và
muốn chị trả lời.
H: Chúng ta đang ở trong tình trạng rất tốt, các khoản vay sẽ
được trả đúng hạn.
N: Tôi biết, nhưng tôi lo ngại về vấn đề mở rộng hoạt động
chúng ta vừa thông qua cuộc họp sáng nay. Điều gì sẽ
xảy ra nếu xuất hiện đối thủ cạnh tranh và doanh thu của
công ty bị giảm? Doanh thu sẽ có thể giảm đến mức nào
thì chúng ta sẽ bắt đầu bị lỗ? Và DT sẽ phải tăng đến mức
độ là bao nhiêu để có thể bù đắp chi phí cho chiến dịch
quảng cáo lớn mà bộ phận Marketting đề xuất.

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


TÌNH
TÌNH HUỐNG
HUỐNG THỰC
THỰC TẾ
TẾ
H: BF marketting luôn muốn tăng CF quảng cáo
N: Và họ đang gây áp lực lên tôi để giảm giá mặt hàng loa,
tôi đồng ý với họ rằng giảm giá có thể tăng doanh số,
nhưng tôi không chắc là tăng DS sẽ đủ bù đắp phần mất
mát do giảm giá bán.
H: Có vẻ như tất cả các câu hỏi của anh đều liên quan đến
mối quan hệ với giá bán, chi phí và doanh số của chúng
ta. Chúng ta ko thể trả lời ngay được, tôi cần thời gian để
thu thập số liệu và sau đó sẽ đưa ra mô hình để anh có
thể tự mình trả lời ngay những câu hỏi đó trong tương lai.
N: tốt quá, thứ tư này chúng ta sẽ gặp nhau để thảo luận
việc đó nhé!

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


CÂU
CÂU CHUYỆN
CHUYỆN MINH
MINH HỌA
HỌA
An là một diễn viên múa, khi cô con gái út của An đi học, cô bắt đầu
tìm việc làm. Lúc đó, con gái cô cũng muốn đi học khiêu vũ thể thao.
Lớp học khiêu vũ gần nhất cách nhà cô 10km và An không biết làm
thế nào để có thể sắp xếp đưa con đến lớp học khiêu vũ. Đột nhiên,
cô thầm nghĩ tại sao không mở một lớp học khiêu vũ của riêng mình?

An vạch ra kế hoạch kinh doanh. Một nhà văn hóa ở gần nhà cho
thuê địa điểm với giá 60.000 đ/giờ. Nó không được rộng lắm, vì vậy
hạn chế số sinh viên mà cô có thể dạy, nhưng bù lại giá thuê lại rẻ.
Tiền chi phí bảo hiểm là 500.000đ/tháng. Ban đầu, cô chỉ nhận dạy trẻ
em. Cô nghĩ là cô có thể thu mỗi học sinh 25.000 đô la cho một buổi
học một tiếng. Cô có đủ chỗ cho 8 em một lớp. Cô sẽ không giàu
được nhưng cô không phải chịu rủi ro nhiều lắm.

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


An nhanh chóng nhận ra rằng nhu cầu của người học nhiều hơn số
lượng cô đang dạy. Cô bắt đầu tính chuyện thuê địa điểm rộng hơn
để có thể dạy được 15 học viên/lớp. Thay vì phải trả tiền thuê theo
giờ, cô phải trả 6.000.000/tháng, kể cả mấy tháng hè khi mà nhu cầu
thấp. Cô cũng phải trả cả phí dịch vụ, khoảng 700.000/tháng.
Tuy nhiên, với địa điểm rộng hơn, cô có thể mở lớp cho thiếu niên và
người lớn, khoảng 50.000đ/giờ. Cô thuê một giáo viên làm việc bán
thời gian với giá 180.000đ/giờ để dạy những lớp nâng cao. Chi phí
bảo hiểm có thể lên tới 1000.000đ/tháng và cô cần một người chi phí
quản lý với giá 1.000.000đ/tháng để lưu trữ hồ sơ. An cũng thấy rằng
cô có thể tăng thêm thu nhập bằng cách bán giày và quần áo khiêu
vũ. An đặt kế hoạch kinh doanh dựa vào những tính toán trên và tin
tưởng rằng mình có thể thành công.
Trong vòng 10 năm kể từ khi bắt đầu kinh doanh, An đã có 800 sinh
viên, 7 giáo viên, 2 người quản lý và 3 phòng tập.

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


MỤC
MỤC TIÊU
TIÊU
Việc
Việc phân
phân tích
tích mối
mối quan
quan hệ
hệ CVP
CVP nhằm
nhằm trả
trả lời
lời
các
các câu
câu hỏi:
hỏi:
Số

Số lượng
lượng SP
SP cần
cần tiêu
tiêu thụ
thụ để
để đạt
đạt điểm
điểm hòa
hòa vốn,
vốn, đạt
đạt
được
được mức
mức lợi
lợi nhuận
nhuận mong
mong muốn?
muốn?
Nếu

Nếu DNDN giảm
giảm giágiá bán
bán để
để tăng
tăng mức
mức
doanh
doanh thu
thu bán
bán hàng
hàng thì
thì ảnh
ảnh hưởng
hưởng
đến
đến lợi
lợi nhuận
nhuận củacủa DN
DN rara sao?
sao?
Lợi

Lợi nhuận
nhuận sẽsẽ thay
thay đổi
đổi như
như thếthế
nào
nào nếu
nếu thay
thay đổi
đổi năng
năng lực
lực
hoạt
hoạt động?
động?
PHÂN
PHÂN TÍCH
TÍCH MỐI
MỐI QUAN
QUAN HỆ
HỆ
CHI
CHI PHÍ-KHỐI
PHÍ-KHỐI LƯỢNG-LỢI
LƯỢNG-LỢI NHUẬN
NHUẬN (CVP)
(CVP)

Hãy mở rộng sự
sự hiểu biết về
cách ứng xử CF
để đi phân tích
mqh CVP.
THUẬT
THUẬT NGỮ
NGỮ

 Lãi trên biến phí/Số dư đảm phí. Là phần


còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi biến phí. Nó sẽ
được dùng để bù đắp định phí và sau đó là lợi nhuận.
 Lãi trên biến phí đơn vị. Chỉ tiêu này được dùng
để tính toán tổng lãi trên biến phí khi có sự thay đổi về
doanh số.
 Tỷ lệ lãi trên biến phí. Là tỷ lệ lãi trên biến phí so với
doanh thu. Nó thể hiện lãi trên BF sẽ thay đổi như thế nào
nếu doanh thu thay đổi, chỉ tiêu này dễ sử dụng hơn lãi
trên BF, đạc biệt khi công ty có nhiều SP.

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH ĐIỂM
ĐIỂM HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Điểm hòa vốn (the break-even point) (được


biểu hiện là số lượng SP hoặc DT) là mức
doanh thu duy nhất mà tại đó DN không thu
được lợi nhuận nhưng cũng không bị lỗ.
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH ĐIỂM
ĐIỂM HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Tổng số Đơn vị
Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50
Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30
Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20
Trừ: Chi phí cố định 30,000
Thu nhập từ hoạt động 10,000

Lãi
Lãi trên
trênBF
BFlàlàsố
sốchênh
chênhlệch
lệchgiữa
giữadoanh
doanhthu
thuvà
vàchi
chi phí
phí
biến
biếnđổi
đổi để
đểtạo
tạora
ralượng
lượngdoanh
doanhthu
thuđó.
đó.
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH ĐIỂM
ĐIỂM HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Tổng số Đơn vị
Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50
Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30
Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20
Trừ: Chi phí cố định 30,000
Thu nhập từ hoạt động 10,000

Lãi
Lãi trên
trênBF
BFmà
màcông
côngty
tycần
cầnđạt
đạtđược
đượclàlàbao
baonhiêu
nhiêuđể
để

cóthể
thểbù
bùđắp
đắpCF
CFcố
cốđịnh
địnhcủa
củanó
nó(break
(breakeven)?
even)?
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH ĐIỂM
ĐIỂM HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Tổng số Đơn vị
Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50
Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30
Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20
Trừ: Chi phí cố định 30,000
Thu nhập từ hoạt động 10,000

Lãi
Lãi trên
trênBF
BFmà
màcông
côngty
tycần
cầnđạt
đạtđược
đượclàlàbao
baonhiêu
nhiêuđể
để

cóthể
thểbù
bùđắp
đắpCF
CFcố
cốđịnh
địnhcủa
củanó
nó(break
(breakeven)?
even)?
Trả
Trảlời:
lời: 30,000
30,000
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH ĐIỂM
ĐIỂM HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Tổng số Đơn vị
Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50
Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30
Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20
Trừ: Chi phí cố định 30,000
Thu nhập từ hoạt động 10,000

Số
Sốlượng
lượngsản
sảnphẩm
phẩmmàmàDN
DNcầncầnbán
bánđể
đểcó
cóthể
thểbù
bùđắp
đắp
chi
chi phí
phí của
củanó
nó (break
(breakeven)?
even)?
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH ĐIỂM
ĐIỂM HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Tổng số Đơn vị
Doanh thu (2,000 đvị SP) 100,000 50
Trừ: Chi phí biến đổi 60,000 30
Lãi trên bf/ Số dư đảm phí 40,000 20
Trừ: Chi phí cố định 30,000
Thu nhập từ hoạt động 10,000

Số
Sốlượng
lượngsản
sảnphẩm
phẩmmà màDN
DNcần
cầnbán
bánđể
đểcó
cóthể
thểbù
bùđắp
đắp
chi
chi phí
phí của
củanó
nó(break
(breakeven)?
even)?
30,000
30,000÷÷20/
20/ 1đvị=
1đvị=1,500
1,500đvị
đvị
CÔNG
CÔNG THỨC
THỨC TÍNH
TÍNH
Finding
ĐIỂM
ĐIỂM HÒA
HÒAtheVỐN
Break-Even
VỐN (theo
(theo số Point
số lượng)
lượng)
Chúng ta vừa xem xét một trong những mối
quan hệ cơ bản CVP– Tính điểm hòa vốn.
Chi phí cố định
Điểm hòa vốn theo số lượng =
Lãi trên biến phí/ đvị

Đơn giá bán trừ CF biến đổi cho 1 SP


(Ở ví dụ trước là 20)
CÔNG
CÔNG THỨC
THỨC TÍNH
TÍNH
ĐIỂM
ĐIỂM HÒA
HÒA VỐN
VỐN (theo
(theo giá
giá trị)
trị)
Công thức tính điểm hòa vốn cũng có
thể được biểu hiện dưới dạng giá trị.

Định phí
Điểm hòa vốn theo giá trị =
Tỷ lệ lãi trên BF

Lãi trên BF đơn vị


Đơn giá bán
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH SẢN
SẢN LƯỢNG
LƯỢNG HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Ví dụ
dụ 11
Công
Công ty
ty ABC
ABC bán
bán SP
SP YY với
với giá
giá là
là 5.000/1sp.
5.000/1sp. Nếu
Nếu
CF
CF CĐ
CĐ làlà 2.000.000
2.000.000 và
và CF
CF BĐBĐ làlà 3.000/1sp,
3.000/1sp, Cty
Cty
sẽ
sẽ phải
phải bán
bán bao
bao nhiêu
nhiêu SP
SP đểđể hòa
hòa vốn?
vốn?

a.
a. 1.000
1.000 SP
SP
b.
b. 400
400 SP
SP
c.
c. 2000
2000 SP
SP
d.
d. 667
667 SP
SP
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH SẢN
SẢN LƯỢNG
LƯỢNG HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Ví dụ
dụ 11
Công
Công ty
ty ABC
ABC bán
bán SP
SP YY với
với giá
giá là
là 5.000/1sp.
5.000/1sp. Nếu
Nếu
CF
CF CĐ
CĐ làlà 2.000.000
2.000.000 vàvà CF
CF BĐ
BĐ làlà 3.000/1sp,
3.000/1sp, Cty
Cty
sẽ
sẽ phải
phải bán
bán bao
bao nhiêu
nhiêu SP
SP đểđể hòa
hòa vốn?
vốn?

a.
a. 1.000
1.000 SP
SP
b.
b. 400
400 SP
SP
c.
c. 2.000 SP Lãi trên BF đvị = 5.000 - 3.000 = 2.000
2.000 SP
d.
d. 667
667 SP
SP CF CĐ 2,000,000
= 2.000
số dư đf đvị
= 1.000 SP
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH DOANH
DOANH THUTHU HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Ví dụ
dụ 22
Sử
Sử dụng
dụng công
công thức
thức tỷ
tỷ lệ
lệ lãi
lãi trên
trên BF
BF để
để xác
xác định
định
mức
mức doanh
doanh thu
thu mà
mà Cty
Cty ABC
ABC cần cần đạt
đạt được
được đểđể đạt
đạt
điểm
điểm hòa
hòa vốn.
vốn. Tất
Tất cả
cả thông
thông tin tin không
không thay
thay đổi:
đổi: CF
CF

CĐ là
là 2.000.000;
2.000.000; giá
giá bán
bán đơn đơn vị vị SP
SP là
là 5.000;
5.000; BF
BF
đơn
đơn vị
vị SP
SP là
là 3.000?
3.000?

a.
a. 2.000.000
2.000.000
b.
b. 3.000.000
3.000.000
c.
c. 4.000.000
4.000.000
d.
d. 5.000.000
5.000.000
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH DOANH
DOANH THUTHU HÒA
HÒA VỐN
VỐN

Ví dụ
dụ 22
Sử
Sử dụng
dụng công
công thức
thức tỷ
tỷ lệ
lệ lãi
lãi trên
trên BF
BF để
để xác
xác định
định
mức
mức doanh
doanh thu
thu mà
mà Cty
Cty ABC
ABC cần cần đạt
đạt được
được đểđể đạt
đạt
điểm
điểm hòa
hòa vốn.
vốn. Tất
Tất cả
cả thông
thông tin tin không
không thay
thay đổi:
đổi: CF
CF

CĐ là
là 2.000.000;
2.000.000; giá
giá bán
bán đơn đơn vị vị SP
SP là
là 5.000;
5.000; BF
BF
đơn
đơn vị
vị SP
SP là
là 3.000?
3.000?
Lãi trên bf đơn vị = 5.000 - 3.000 = 2.000
a.
a. 2.000,000
2.000,000
Tỷ lệ lãi trên bf = 2.000 ÷ 5.000 = 0,40
b.
b. 3.000.000
3.000.000
Dthu hòa vốn = 2.000,000 ÷ 0.4 = 5.000,000
c.
c. 4.000.000
4.000.000
d.
d. 5.000.000
5.000.000
ĐỒ
ĐỒ THỊ
THỊ MỐI
MỐI QUAN
QUAN HỆ
HỆ CVP
CVP

 Bắt đầu từ điểm gốc, vẽ đường tổng DT


với độ dốc bằng giá bán đơn vị sản phẩm. Doanh thu
Chi phí và Doanh thu
(1.000 VNĐ)

 Đường CF CĐ là
1 đường nằm ngang
bắt đầu từ trục tung.

Tổng CF cố định

Số lượng SP
ĐỒ
ĐỒ THỊ
THỊ MỐI
MỐI QUAN
QUAN HỆ
HỆ CVP
CVP

 Vẽ đường tổng chi phí với độ dốc


bằng biến phí đơn vị. Doanh thu
Chi phí và Doanh thu

Điểm
Lãi
hòa vốn
(1.000 VNĐ)

Tổng CF

Lỗ
Tổng CF CĐ

Số lượng SP
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH DOANH
DOANH THU
THU CẦN
CẦN THIẾT
THIẾT ĐỂ
ĐỂ
ĐẠT
ĐẠT ĐƯỢC
ĐƯỢC MỨC
MỨC THU
THU NHẬP
NHẬP KỲ
KỲ VỌNG
VỌNG
Công
Công thức
thức điểm
điểm hòa
hòa vốn
vốn có
có thể
thể được
được điều
điều chỉnh
chỉnh
để
để tính
tính mức
mức doanh
doanh thu
thu cần
cần thiết
thiết để
để Cty
Cty đạt
đạt
một
một mức
mức thu
thu nhập
nhập nào
nào đó
đó

CF CĐ + Mức thu nhập mục tiêu


Sản lượng =
Lãi trên biến phí đơn vị

CF CĐ + Mức thu nhập mục tiêu


Doanh thu =
Tỷ lệ lãi trên biến phí
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH DOANH
DOANH THU
THU CẦN
CẦN THIẾT
THIẾT ĐỂ
ĐỂ
ĐẠT
ĐẠT ĐƯỢC
ĐƯỢC MỨC
MỨC THU
THU NHẬP
NHẬP KỲ
KỲ VỌNG
VỌNG
ABC
ABC Co.
Co. bán
bán sản
sản phẩm
phẩm YY với
với giá
giá bán
bán 5.000/dv.
5.000/dv.
Nếu
Nếu CFCF CĐ
CĐ là
là 2.000.000
2.000.000 and
and CF
CF BĐ
BĐ là
là 3.000/
3.000/
dv,
dv, bao
bao nhiêu
nhiêu đvị
đvị SP
SP sẽ
sẽ được
được bán
bán để
để thu
thu
nhập
nhập đạt
đạt được
được làlà 400.000?
400.000?

a.
a. 1000
1000 units
units
b.
b. 1200
1200 units
units
c.
c. 800
800 units
units
d.
d. 2000
2000 units
units
XÁC
XÁC ĐỊNH
ĐỊNH DOANH
DOANH THU
THU CẦN
CẦN THIẾT
THIẾT ĐỂ
ĐỂ
ĐẠT
ĐẠT ĐƯỢC
ĐƯỢC MỨC
MỨC THU
THU NHẬP
NHẬP KỲ
KỲ VỌNG
VỌNG
ABC
ABC Co.
Co. bán
bán sản
sản phẩm
phẩm YY với
với giá
giá bán
bán 5.000/dv.
5.000/dv.
Nếu
Nếu CF
CF CĐ
CĐ là
là 2.000.000
2.000.000 and
and CF
CF BĐ
BĐ là
là 3.000/
3.000/
dv,
dv, bao
bao nhiêu
nhiêu đvị
đvị SP
SP sẽ
sẽ được
được bán
bán để
để thu
thu
nhập
nhập đạt
đạt được
được làlà 400.000?
400.000?

a.
a. 1000
1000 SP
SP Lãi trên BF đơn vị = 5.000- 3.000 = 2.000
b.
b. 1200
1200 SP
SP CF CĐ + Thu nhập kỳ vọng
Lãi trên BF đơn vị
c.
c. 800
800 SP
SP
2,000,000 + 400.000
d.
d. 2000
2000 SP
SP 2.000/ 1 đơn vị
= 1200 units
DOANH
DOANH THU
THU AN
AN TOÀN
TOÀN

Doanh thu an toàn (Margin of safety) là số tiền


chênh lệch lớn hơn giữa DT và điểm hòa vốn:

Doanh thu an toàn = DT thực hiện - DT hòa vốn

Doanh thu an toàn đưa thêm một phương tiện để


ước tính thu nhập tại một mức DT nhất định:

Thu nhập DT Tỷ lệ
thuần
= an×toàn Lãi trên
BF
DOANH
DOANH THU
THU AN
AN TOÀN
TOÀN

Tỷ lệ lãi trên BF của công ty Hiệp Hưng là


40%. Nếu doanh thu là 100.000 và doanh
thu hòa vốn là 80.000, thu nhập của công ty
là bao nhiêu?

Thu nhập Doanh thu Tỷ lệ lãi trên


từ HĐ = an toàn × biến phí

Thu nhập
thuần = 20.000 × 0,40 = 8.000
CHÚNG
CHÚNG TA
TA CÓ
CÓ THỂ
THỂ TÁC
TÁC ĐỘNG
ĐỘNG
VÀO
VÀO THU
THU NHẬP
NHẬP NHƯ
NHƯ THẾ
THẾ NÀO?
NÀO?
Bắt đầu từ điểm hòa vốn, mỗi một đồng tăng lên
trong lãi trên BF thì sẽ làm tăng thu nhập:

Mức tăng lên Mức tăng lên Tỷ lệ


Thu nhập = Doanh thu × lãi trên BF

Công ty Hiệp Hưng kỳ vọng doanh thu tăng thêm


15.000. Thu nhập từ HĐ của công ty sẽ tăng lên
bao nhiêu?
Mức tăng lên
của thu nhập = 15.000 × 0,40 = 6.000
ẢNH
ẢNH HƯỞNG
HƯỞNG CỦA
CỦA KẾT
KẾT CẤU
CẤU CHI
CHI
PHÍ
PHÍ ĐẾN
ĐẾN SỰ
SỰ THAY
THAY ĐỔI
ĐỔI THU
THU NHẬP
NHẬP
Kết cấu chi phí: thể hiện tỷ trọng từng loại CF (biến phí,
định phí) trong tổng chi phí

Xét ví dụ về 2 công ty sản xuất đồ thực phẩm A và B.


Công ty A: sử dụng công nhân là chính
Công ty B: đầu tư vào máy móc thiết bị để tăng tính
tự động hóa
 Công ty A: có chi phí biến đổi lớn hơn
Công ty B: có chi phí cố định lớn hơn

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ẢNH
ẢNH HƯỞNG
HƯỞNG CỦA
CỦA KẾT
KẾT CẤU
CẤU CHI
CHI
PHÍ
PHÍ ĐẾN
ĐẾN SỰ
SỰ THAY
THAY ĐỔI
ĐỔI THU
THU NHẬP
NHẬP
Công ty A Công ty B
Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 100,000 100% 100,000 100%
Trừ: CF biến đổi 60,000 60% 30,000 30%
Lãi trên BF 40,000 40% 70,000 70%
Trừ: CF cố định 30,000 60,000
Thu nhập thuần 10,000 10,000

Công ty nào sẽ có cơ cấu CF tốt hơn??

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ẢNH
ẢNH HƯỞNG
HƯỞNG CỦA
CỦA KẾT
KẾT CẤU
CẤU CHI
CHI
PHÍ
PHÍ ĐẾN
ĐẾN SỰ
SỰ THAY
THAY ĐỔI
ĐỔI THU
THU NHẬP
NHẬP
Sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó:
Xu hướng biến động của doanh thu

Doanh thu Doanh thu


Tăng? Giảm?

Nên áp dụng cơ cấu CF nào???

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ẢNH
ẢNH HƯỞNG
HƯỞNG CỦA
CỦA KẾT
KẾT CẤU
CẤU CHI
CHI
PHÍ
PHÍ ĐẾN
ĐẾN SỰ
SỰ THAY
THAY ĐỔI
ĐỔI THU
THU NHẬP
NHẬP
Công ty A Công ty B
Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 110,000 100% 110,000 100%
Trừ: CF biến đổi 66,000 60% 33,000 30%
Lãi trên BF 44,000 40% 77,000 70%
Trừ: CF cố định 30,000 60,000
Thu nhập thuần 14,000 17,000

Khi DT tăng, DN nào có tỷ lệ lãi trên BF


cao hơn (tỷ lệ định phí cao hơn)
sẽ có lợi thế hơn!
McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
ẢNH
ẢNH HƯỞNG
HƯỞNG CỦA
CỦA KẾT
KẾT CẤU
CẤU CHI
CHI
PHÍ
PHÍ ĐẾN
ĐẾN SỰ
SỰ THAY
THAY ĐỔI
ĐỔI THU
THU NHẬP
NHẬP
Công ty A Công ty B
Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 90,000 100% 90,000 100%
Trừ: CF biến đổi 54,000 60% 27,000 30%
Lãi trên BF 36,000 40% 63,000 70%
Trừ: CF cố định 30,000 60,000
Thu nhập thuần 6,000 3,000

Khi DT giảm, DN nào có tỷ lệ lãi trên BF


thấp hơn (tỷ lệ định phí thấp hơn)
tổn thất sẽ ít hơn!
McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
ẢNH
ẢNH HƯỞNG
HƯỞNG CỦA
CỦA KẾT
KẾT CẤU
CẤU CHI
CHI
PHÍ
PHÍ ĐẾN
ĐẾN SỰ
SỰ THAY
THAY ĐỔI
ĐỔI THU
THU NHẬP
NHẬP

Kết cấu chi phí nào cũng có ưu và nhược!

BF nhiều hơn ĐF nhiều hơn


Kém linh hoạt Linh hoạt cao

Vấn đề:
Dự đoán được tương lai!
McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
ĐÒN
ĐÒN BẢY
BẢY KINH
KINH DOANH
DOANH
(Operating
(Operating Leverage)
Leverage)
Là công cụ sử dụng BF, ĐF tác động đến
DT làm thay đổi lợi nhuận

Đòn bảy kinh doanh P

C
McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
ĐÒN
ĐÒN BẢY
BẢY KINH
KINH DOANH
DOANH
(Operating
(Operating Leverage)
Leverage)

Công ty A- trước Công ty A- sau


Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 100,000 Tăng
100%
10% 110,000 100%
Trừ: CF biến đổi 60,000 60% 66,000 30%
Lãi trên BF 40,000 40% 44,000 70%
Trừ: CF cố định 30,000 30,000
Thu nhập thuần 10,000 Tăng 40% 14,000

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ĐÒN
ĐÒN BẢY
BẢY KINH
KINH DOANH
DOANH
(Operating
(Operating Leverage)
Leverage)

Công ty B- trước Công ty B- sau


Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 100,000 Tăng 10%
100% 110,000 100%
Trừ: CF biến đổi 30,000 60% 33,000 30%
Lãi trên BF 70,000 40% 77,000 70%
Trừ: CF cố định 60,000 60,000
Thu nhập thuần 10,000 Tăng 70% 17,000

> Cty A

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ĐÒN
ĐÒN BẢY
BẢY KINH
KINH DOANH
DOANH
(Operating
(Operating Leverage)
Leverage)

Đòn bảy kinh doanh


= Lãi trên BF/ Thu nhập thuần

Công ty B
Công ty A
Ý nghĩa ?? = 70,000/10,000
= 40,000/10,000
=7
=4

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ĐÒN
ĐÒN BẢY
BẢY KINH
KINH DOANH
DOANH
TÁC
TÁC ĐỘNG
ĐỘNG ĐẾN
ĐẾN THU
THU NHẬP
NHẬP THUẦN?
THUẦN?
Tốc độ tăng thu nhập thuần
= Tốc độ tăng DT x Đòn bảy kinh doanh
(1) (2) (3)
Độ lớn % Tăng
% Tăng
Đòn bảy Thu nhập
Doanh thu
KD thuần
Công ty A 10% 4 40%
Công ty B 10% 7 70%

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ĐỘ
ĐỘ LỚN
LỚN CỦA
CỦA
ĐÒN
ĐÒN BẢY
BẢY KINH
KINH DOANH
DOANH
Công ty A

Doanh thu 75,000 80,000 100,000 150,000 225,000


Trừ: CF biến đổi 45,000 48,000 60,000 90,000 135,000
Lãi trên BF (a) 30,000 32,000 40,000 60,000 90,000
Trừ: CF cố định 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
Thu nhập thuần (b) 0 2,000 10,000 30,000 60,000
Độ lớn của Đòn bảy
kinh doanh = (a)/ (b) 16 4 2 1.5

Độ lớn đòn bảy kinh doanh không phải


là một số CỐ ĐỊNH
McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002
ĐỘ
ĐỘ LỚN
LỚN CỦA
CỦA
ĐÒN
ĐÒN BẢY
BẢY KINH
KINH DOANH
DOANH
Ý nghĩa?
Chúng ta sẽ cố gắng
Có ít quá
tăng DT thêm 5% nữa. Không đâu, lúc đó LN
không ?
đã tăng 30%!!

McGraw-Hill/Irwin © The McGraw-Hill Companies, Inc., 2002


ỨNG
ỨNG DỤNG
DỤNG CVP
CVP VÀO
VÀO HOẠT
HOẠT ĐỘNG
ĐỘNG
KINH
KINH DOANH
DOANH
ỨNG
ỨNG DỤNG
DỤNG CVP
CVP VÀO
VÀO HOẠT
HOẠT ĐỘNG
ĐỘNG
KINH
KINH DOANH
DOANH
Xem xét các thông tin do kế toán tại CyclCo,
một nhà bán lẻ xe đạp, cung cấp:

Tổng Trên 1 đvị %


Doanh thu (500 xe đạp) 250,000 500 100%
Trừ: chi phí biến đổi 150,000 300 60%
Lãi trên biến phí 100,000 200 40%
Trừ: chi phí cố định 80,000
Thu nhập từ HĐ 20,000
ỨNG
ỨNG DỤNG
DỤNG CVP
CVP VÀO
VÀO HOẠT
HOẠT ĐỘNG
ĐỘNG
KINH
KINH DOANH
DOANH
Liệu Cty Cycl có nên đầu tư 12,000 cho
quảng cáo để tăng doanh thu lên 10%?

Tổng Trên 1 đvị %


Doanh thu (500 xe đạp) 250,000 500 100%
Trừ: chi phí biến đổi 150,000 300 60%
Lãi trên biến phí 100,000 200 40%
Trừ: chi phí cố định 80,000
Thu nhập từ HĐ 20,000
ỨNG
ỨNG DỤNG
DỤNG CVP
CVP VÀO
VÀO HOẠT
HOẠT ĐỘNG
ĐỘNG
KINH
KINH DOANH
DOANH
Liệu Cty Cycl có nên đầu tư 12,000 cho
quảng cáo để tăng doanh thu lên 10%?
500 550
550 × 500
Xe đạp Xe đạp
Doanh thu 250,000 275,000
Trừ: Chi phí biến đổi 150,000 550 × 300 165,000
Lãi trên BF 100,000 110,000
Trừ: Chi phí cố định 80,000 92,000
Thu nhập từ hoạt động 20,000 80K + 12K 18,000

Không, thu nhập sẽ giảm!


ỨNG
ỨNG DỤNG
DỤNG CVP
CVP VÀO
VÀO HOẠT
HOẠT
ĐỘNG
ĐỘNG KINH
KINH DOANH
DOANH
Bây giờ, cùng với chiến dịch quảng cáo đó,
CyclCo đang xem xét đến việc giảm 10% giá bán từ đó
sẽ giúp doanh số tăng 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập ra sao?
500
Xe đạp
Doanh thu 250,000
Trừ: CF biến đổi 150,000
Lãi trên biến phí 100,000
Trừ: CF cố định 80,000
Thu nhập hoạt động 20,000
ỨNG
ỨNG DỤNG
DỤNG CVP
CVP VÀO
VÀO HOẠT
HOẠT
ĐỘNG
ĐỘNG KINH
KINH DOANH
DOANH
Bây giờ, cùng với chiến dịch quảng cáo đó,
CyclCo đang xem xét đến việc giảm 10% giá bán từ đó
sẽ giúp doanh số tăng 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập ra sao?
500 1.25 × 500 625
Xe đạp Xe đạp
Doanh thu 250,000 625 × 450 281,250
Trừ: CF biến đổi 150,000 187,500
Lãi trên bf 100,000 625 × 300 93,750
Trừ: CF cố định 80,000 92,000
Thu nhập từ hoạt động 20,000 80K + 12K 1,750

Thu nhập lại giảm thêm nữa!


ỨNG
ỨNG DỤNG
DỤNG CVP
CVP VÀO
VÀO HOẠT
HOẠT
ĐỘNG
ĐỘNG KINH
KINH DOANH
DOANH
Bây giờ, cùng với việc quảng cáo và giảm giá bán, Cty CyclCo
sẽ thay lương cho NV bán hàng là 50,000 bằng việc trả
25 cho mỗi xe đạp được bán, tăng doanh số 50% so với mức
ban đầu là 500 xe. Ảnh hưởng đến thu nhập như thế nào?
500
Xe đạp
Doanh thu 250,000
Trừ: CF biến đổi 150,000
Lãi trên biến phí 100,000
Trừ: CF cố định 80,000
Thu nhập hoạt động 20,000
ỨNG
ỨNG DỤNGDỤNG CVP CVP VÀO VÀO HOẠTHOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
Bây giờ, cùng với việc quảng cáo vàDOANH
ĐỘNG KINH giảm giá bán, Cty CyclCo
sẽ thay lương cho NV bán hàng là 50,000 bằng việc trả
25 cho mỗi xe đạp được bán, tăng doanh số 50% so với mức
ban đầu là 500 xe. Ảnh hưởng đến thu nhập như thế nào?
500 1.5 × 500 750
Xe đạp Xe đạp
Doanh thu 250,000 750 × 450 337,500
Trừ: CF biến đổi 150,000 243,750
Lãi trên BF 100,000 750 × 325 93,750
Trừ: CF cố định 80,000 42,000
Thu nhập từ hoạt động 20,000 92K - 50K 51,750

Sự kết hợp giữa việc quảng cáo, sự giảm giá bán,


và thay đổi CF BĐ làm thu nhập tăng.
NHỮNG
NHỮNG VẤN
VẤN ĐỀ
ĐỀ CẦN
CẦN XEM
XEM XÉT
XÉT
THÊM
THÊM TRONG
TRONG CVP
CVP
Nhiều sản phẩm khác nhau
với các số dư đảm phí khác nhau

Xác định các nhân tố của


CF hỗn hợp.

Tuân thủ những giả định


trong việc phân tích CVP.
MỐI
MỐI QUAN
QUAN HỆ
HỆ CVP
CVP KHI
KHI
CÔNG
CÔNG TY
TY BÁN
BÁN NHIỀU
NHIỀU LOẠI
LOẠI SP
SP

DT
DT hỗn
hỗn hợp
hợp (Sale
(Sale mix)
mix) là
là mối
mối quan
quan hệ
hệ kết
kết
hợp
hợp khi
khi công
công ty
ty bán
bán nhiều
nhiều loại
loại SP
SP khác
khác nhau.
nhau.
Các
Các SP
SP khác
khác nhau
nhau sẽsẽ khác
khác nhau
nhau ởở giá
giá bán,
bán,
chi
chi phí,
phí, và
và lãi
lãi trên
trên biến
biến phí.
phí.
Nếu
Nếu CyclCo
CyclCo bán
bán xe
xe đạp
đạp và
và xe
xe ngựa,
ngựa, chúng
chúng ta
ta
sẽ
sẽ phân
phân tích
tích điểm
điểm hòa
hòa vốn
vốn như
như thế
thế nào?
nào?
PHÂN
PHÂN TÍCH
TÍCH CVP
CVP TRONG
TRONG DN
DN
BÁN
BÁN NHIỀU
NHIỀU SẢN
SẢN PHẨM
PHẨM
Công ty CyclCo cung cấp cho chúng ta
những thông tin như sau:
Xe đạp Xe ngựa Total
Doanh thu 250,000 100% 300,000 100% 550,000 100%
CF biến đổi 150,000 60% 135,000 45% 285,000 52%
Lãi trên BF 100,000 40% 165,000 55% 265,000 48%
CF cố định 170,000
thu nhập từ HĐ 95,000
PHÂN
PHÂN TÍCH
TÍCH CVP
CVP TRONG
TRONG DN
DN
BÁN
BÁN NHIỀU
NHIỀU SẢN
SẢN PHẨM
PHẨM
Tỷ lệ lãi trên biến phí chung là:

Xe đạp Xe ngựa Total


Doanh thu 250,000 100% 300,000 100% 550,000 100%
CF biến đổi 150,000 60% 135,000 45% 285,000 52%
Lãi trên BF 100,000 40% 165,000 55% 265,000 48%
CF cố định 170,000
thu nhập từ HĐ 95,000

265,000
= 48%
550,000
PHÂN
PHÂN TÍCH
TÍCH CVP
CVP TRONG
TRONG DN
DN
BÁN
BÁN NHIỀU
NHIỀU SẢN
SẢN PHẨM
PHẨM
Doanh thu hòa vốn:
Xe đạp Xe ngựa Total
Doanh thu 250,000 100% 300,000 100% 550,000 100%
CF biến đổi 150,000 60% 135,000 45% 285,000 52%
Lãi trên BF 100,000 40% 165,000 55% 265,000 48%
CF cố định 170,000
thu nhập từ HĐ 95,000

170,000
= 354,167
0.48
NHỮNG
NHỮNG GIẢ
GIẢ ĐỊNH
ĐỊNH KHI
KHI
PHÂN
PHÂN TÍCH
TÍCH MỐI
MỐI QUAN
QUAN HỆ
HỆ CVP
CVP
1. Trong một phạm vi HĐ xem xét, gọi là vùng thích
hợp, MQH CVP là quan hệ tuyến tính.
 Giá bán đơn vị sản phẩm không thay đổi.
 CF biến đổi đơn vị không thay đổi.
 Tổng CF cố định không thay đổi.
2. Doanh thu hỗn hợp không đổi- kết cấu sản phẩm
kinh doanh không đổi.
3. Sản xuất = tiêu thụ (hàng tồn kho không đổi).
HẾT
HẾT CHƯƠNG
CHƯƠNG 55

You might also like