Professional Documents
Culture Documents
FBE 2. Tong Quan Quan Tri Chien Luoc
FBE 2. Tong Quan Quan Tri Chien Luoc
Quản trị chiến lược Quy trình/mô hình quản trị chiến
1 4
lược
[4] David et al (2023). Strategic management: Concepts and cases, 17th, Pearson
[5] Wheelen, (2018). Strategic Management and Business Policy: Globalization, Innovation and
Sustainability, Pearson
© Copyright: TS Đào Trung Kiên phenikaa-uni.edu.vn
1. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC – KHÁI NIỆM
“Quá trình thực hiện một chiến lược là quản trị chiến lược/The process of undertaking a strategy is strategic management”. (Henry, 2021)
Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như trong tương lai, hoạch
định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt
được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai (Smith, 1988)
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản trị giúp xác định hiệu quả hoạt
động lâu dài của một tổ chức. Nó bao gồm cả việc rà soát môi trường (cả bên ngoài và bên
trong), xây dựng chiến lược (lập kế hoạch chiến lược) thực hiện chiến lược, đánh giá và kiểm soát
(Wheelen et al., 2018)
Quản trị chiến lược là khoa học và nghệ thuật trong việc xây dựng, thực hiện và đánh giá các
quyết định liên quan đến các chức năng giúp tổ chức đạt được mục tiêu (dài hạn) của mình.
(David et al., 2023)
• Thúc đẩy ý thức rõ ràng hơn về tầm nhìn chiến lược của tổ chức
3
• Giúp doanh nghiệp tập trung vào những gì quan trọng về mặt chiến lược
4
• Cải thiện sự hiểu biết về sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh
doanh
5
Quyền lực độc quyền của các tập đoàn đa quốc gia
Practice
/Thực hành – trên lớp
Quá trình lan truyền các đổi mới – Lý thuyết khuếch tán đổi mới (Diffusion Of Innovations Theory)
Practice
/Thực hành – trên lớp
Thử tìm và mô tả một hoạt động sáng tạo của doanh nghiệp mà
bạn biết? Nó thuộc loại đổi mới sáng tạo nào theo phân loại của
OECD ?
Nguồn: https://www.phenikaa.com/phat-trien-ben-vung/dinh-huong
Sự bền vững đề cập việc sử dụng các hoạt động kinh doanh để quản lý/đảm bảo ba điểm mấu chốt
(triple bottom line 3P’s): Lợi ích kinh tế; trách nhiệm xã hội; trách nhiệm môi trường (Wheelen et al.,
2018)
Mặc dù khá tương đồng về trình tự nhưng các học giả có những mô tả khác nhau về
quy trình quản trị chiến lược
David et al.,
Xây dựng chiến lược Triển khai chiến lược Đánh giá chiến lược
2023
Phân tích môi Xây dựng chiến Triển khai chiến Đánh giá và tái Wheelen et al.,
trường lược lược đánh giá 2018
Phân tích chiến lược Xây dựng chiến lược Triển khai chiến lược Henry (2021),
Rothaermel (2024)
Khung phân tích phân tích – xây dựng – triển khai là một công thức được sử dụng phổ biến (The Analysis,
Formulation, Implementation (AFI) Strategy Framework)
Sứ mệnh, tầm nhìn, Phân tích các yếu Phân tích các yếu
mục tiêu tố bên ngoài tố bên trong
• Xác định sứ mệnh • Môi trường vĩ mô: • Nguồn lực
• Tầm nhìn, PESTEL • Năng lực
• Giá trị cốt lõi • Môi trường ngành (5 • Năng lực cốt lõi
• …. lực lượng cạnh tranh) (VRIN/VRIO)
• Nhận dạng các cơ hội • Chỉ ra các điểm
và thách thức mạnh, điểm yếu
Nguồn:
Bắt đầu
Phân tích
Triển khai môi trường
chiến lược bên ngoài và
Đạt được bên trong
và duy trì
lợi thế
cạnh tranh
500 BC
• Tôn Tử ở Trung Hoa đã viết “Binh pháp Tôn Tử” đưa ra triết lý “chiến thắng mà không cần phải chiến
đấu là tốt nhất”
Thế kỷ 11
• Việt Nam các triều đại sử dụng chính sách “Ngụ binh ư nông” từ thời nhà Lý
1911, Taylor xuất bản “The Principles of Scientific Management/Nguyên tắc quản trị khoa
1900 học”
Xây dựng các kế hoạch phát triển dài hạn: “Kế hoạch 5 năm”….
1960
1970 Xây dựng chiến lược kinh dựa trên quan điểm đa dạng hóa (Ansoff)
• Thống trị bởi lý thuyết tổ chức ngành (industry organization) -> Quan điểm chiến lược tạo ra lợi
thế cạnh tranh trong ngành. Lợi thế cạnh tranh dựa trên (1) lợi thế tương đối của ngành; (2) vị
1980
thế của doanh nghiệp trong ngành (M.Porter)
• Nổi lên bởi các hình thức thuê ngoài (outsourcing) và lý thuyết nguồn lực (resource based view –
RBV). Hiệu quả/hiệu suất của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc sở hữu các tài sản và nguồn lực
(Năng lực cốt lõi/core competences): Công thức VRIO/VRIN (Barney)
1990
• Hoạt động hợp tác, liên doanh giữa các doanh nghiệp dẫn đến quan điểm xây dựng chiến lược
theo lý thuyết trò chơi.
• Xuất hiện lý thuyết mới mở rộng từ lý thuyết nguồn lực cho thị trường động – Lý thuyết năng lực
động (dynamic capability). Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào các dạng năng
2000 lực đặc biệt của doanh nghiệp liên quan đến (1) nhận dạng các cơ hội và nguy cơ; (ii) nắm bắt
được các cơ hội; (iii) tổ chức, sắp xếp, điều chỉnh các nguồn lực hiện có để đáp ứng sự thay đổi của
thị trường
Khái niệm quản trị chiến lược Quy trình/mô hình quản trị chiến
1 4
lược
5
Lợi ích của quản trị chiến lược với doanh Quá trình phát triển của quản trị
2 chiến lược
nghiêp