Professional Documents
Culture Documents
QM - Chuong 3
QM - Chuong 3
QM - Chuong 3
2
Các công ty ngày càng chịu áp lực
Cải thiện chất lượng sản phẩm
Giảm chi phí
Đáp ứng yêu cầu về pháp luật và môi trường
Giảm chu kỳ sản xuất do nhu cầu thay đổi nhanh
chóng
Duy trì được khả năng cạnh tranh
Đạt được các mục tiêu trên phụ thuộc rất lớn
vào thiết kế (tái thiết kế) sản phẩm
3
Idea
Idea
generation
generation
Preliminary
Preliminary
Concept
Concept
development
development
Product &
process design
Full-scale
Full-scale
production
production
Market
Market
introduction
introduction
Market
Market
evaluation
evaluation
4
QFD được nghiên cứu tại Nhật cuối thập niên
1960, bởi Giáo sư Shigeru Mizuno và Yoji
Akao, áp dụng đầu tiên ở xưởng đóng tàu
Mitsubishi’s Kobe 1972, giới thiệu ở Mỹ 1983
và châu Âu 1988
Những công ty dẫn đầu và phổ biến áp dụng:
Ford, Toyota, Rank Xerox, P&G, Mars
5
QFD là công cụ đa chức năng để làm hài lòng khách
hàng bằng cách chuyển đổi mong muốn của KH thành
những tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt được trong mỗi giai
đoạn của quá trình phát triển sp/dv.
Liên kết nhu cầu khách hàng với thiết kế, sản xuất
và marketing
Bảo đảm nhu cầu của khách hàng được đáp ứng
6
7
Cải tiến truyền thông và làm việc nhóm trong các
khâu từ nghiên cứu marketing, thiết kế, mua sắm, sản
xuất, bán hàng…
Giúp xác định được nguyên nhân của sự không hài
lòng của khách hàng
Là công cụ để phân tích cạnh tranh về chất lượng
Mô phỏng ý tưởng thiết kế sản phẩm mới, cải tiến
sản phẩm hiện tại
Thiết kế tốt hơn, chu ký phát triển sp ngắn hơn, chất
lượng sản phẩm tốt hơn và chi phí thấp hơn.
8
Một tập hợp các ma trận được sử dụng để liên kết tiếng
nói khách hàng đến yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm, các
thành phần, kế hoạch kiểm soát quá trình, hoạt động sản
xuất được mô tả với HoQ
Interrelationships Customer
requirement
priorities
Technical requirements
Voice of
Relationship
the
matrix
customer
Technical requirement
Competitive
9 priorities
evaluation
1. Nhận diện yêu cầu của khách hàng đối với sp/dv &
mức độ quan trọng đối với các yêu cầu đó
2. Xác định các đặc tính kỹ thuật
3. Nhận diện mối quan hệ giữa các đặc tính kĩ thuật
4. Liên kết thuộc tính của khách hàng với đặc tính
kĩ thuật của thiết kế
5. Đánh giá sp cạnh tranh dựa vào các thuộc tính khách
hàng yêu cầu
6. Lựa chọn đặc tính kĩ thuật sẽ triển khai
10
Để thành công trong môi trường cạnh tranh cao, công ty
phải có chu kỳ phát triển sản phẩm ngắn
Thiết kế đồng thời: Nhóm chức năng bao gồm các
chuyên môn trong công ty phối hợp cùng nhau làm
việc.
Các chức năng của nhóm này
Phát triển các khái niệm và quyết định những phương pháp thiết
kế và phương pháp sản xuất nào là thích hợp;
Phân tích các chức năng sản phẩm để tất cả các quyết định thiết
kế tập trung vào khách hàng;
Xác định xem thiết kế có thể được cải thiện mà không ảnh hưởng
đến hiệu suất không
Phát triển quy trình sản xuất hiệu quả.
11
Lợi ích của thiết kế đồng thời:
Mọi chức năng liên quan đến phát triển sp hợp tác
làm việc cùng nhau:
Tăng sự phù hợp của sp với thị trường/tăng chất
lượng, làm đúng ngay từ đầu
Tăng tính cam kết giữa các bộ phận, các cá nhân
Giảm thời gian phát triển sp, đáp ứng nhanh chóng
sự thay đổi của nhu cầu thị trường
Giảm chi phí
12
Lợi ích của thiết kế đồng thời:
Thiết kế
truyền thống
Số lần
thay đổi thiết kế
Thiết kế
đồng thời
13
Năm 1976, hiệp hội các nhà KH & kỹ sư Nhật (JUSE)
đã nghiên cứu, tập hợp và phát triển thêm thành bộ 7
công cụ cho quản lý & hoạch định
Năm 1984, những công cụ này được phổ biến ở Mỹ
Biểu đồ tương đồng (Affinity diagram)
Biểu đồ quan hệ (Relation diagram/interrelationship diagram)
Biểu đồ cây ( Tree diagram)
Biểu đồ ma trận ( Matrix diagram)
Ma trận phân tích dữ liệu (Matrix Data Analysis)
Sơ đồ thủ tục ra quyết định ( Process Decission Program
Chart)
Biểu đồ mũi tên (Arrow diagram)
14
Do Kawakita Jiro (Nhật) sáng lập 1960
Được sử dụng khi:
Phải đối diện với nhiều sự kiện/ý kiến hỗn độn
Các vấn đề quá lớn, quá phức tạp để hiểu được
Cần thiết có sự nhất trí trong nhóm
Các tình huống thường sd
Sau khi thực hiện Brainstorming
Phân tích kết quả dữ liệu nghiên cứu định tính
Vật liệu sử dụng: thẻ, bút, mặt bằng rộng (bàn,
bảng, tường)
15
• Tập hợp và tổ chức một số lượng lớn các ý tưởng, những
sự kiện liên quan đến một vấn đề.
• Sàng lọc, nhóm gộp thông tin nhận diện bản chất
• Các bước thực hiện:
1. Nhận diện vấn đề, thực hiện Braistorming
2. Ghi các ý kiến vào các thẻ
3. Sắp xếp ý kiến theo nhóm
4. Đặt tên cho nhóm
5. Vẽ biểu đồ
6. Thảo luận về các nhóm ý kiến
16
Toàn bộ các ý kiến
ý kiến 2
ý kiến 2 ý kiến 2
17
Mô tả mối quan hệ nhân quả của các yếu tố trong
một tình huống/vấn đề phức tạp
Sử dụng khi:
Cố gắng hiểu các liên kết giữa các ý kiến hoặc mối quan
hệ nhân quả để xác định phạm vi cải thiện
Vấn đề phức tạp đang được phân tích nhân quả
Để khám phá trọn vẹn mối quan hệ giữa các ý kiến sau
khi đưa ra biểu đồ tương đồng.
18
1. Nhận diện vấn đề
2. Xác định tất cả các yếu tố liên quan trong vấn đề
3. Xác định mối quan hệ nhân quả kết nối những yếu
tố có liên quan với nhau bằng những mũi tên
4. Xác định mức độ quan hệ nặng nhẹ
5. Đếm số mối quan hệ
6. Xác định nguyên nhân cốt lõi (những yếu tố có
nhiều mũi tên đi ra/tạo nhiều kết quả nhất)
7. Xác định kết quả trọng tâm (những yếu tố có nhiều
mũi tên đi vào/liên quan đến nhiều nguyên nhân nhất)
19
1/0 Đào tạo người Gia tăng
Đào tạo 2/0 1/1
vận hành nhân viên
0/6 người sd
Phần mềm
mới Thay đổi
Nâng cấp thiết bị về TT liên lac
Lắp đặt máy chủ hỗ trợ
1/1
1/1 Gia tăng chi phí
0/4 tiến trình
Dự án thay thế Dịch vụ
gián đoạn 3/0
máy tính
3/0
Thương
lượng các hợp Mở rộng phòng
đồng mới máy
1/1
2/0
Sử dụng nhiều hơn
LN tiềm năng cao
nhiệt, điện, không khí
& tăng trưởng
1/1 20
2/0
Giúp chúng ta suy nghĩ từng bước một về 1 vấn đề từ
khái quát đến cụ thể/chi tiết.
Mô tả hướng đi và công việc/ nhiệm vụ cần thiết để hoàn
thành một dự án cụ thể hoặc một mục tiêu xác định
Sử dụng kỹ thuật này cần trả lời câu hỏi
Thứ tự các công việc cần phải thực hiện là gì?
Các yếu tố nào tham gia vào một vấn đề đang tồn tại?
thiết lập các bước để giải quyết vấn đề & thực hiện kế hoạch
• Thường thực hiện sau biểu đồ tương đồng & biểu đồ
quan hệ
21
Chi phí để làm đúng
Chi phí hoạch định
ngay từ đầu
Tkế, mua thiết bị ktra
đb chất lượng
Chi phí ktra sp
Thiết lập hệ thống
phi phí Chi phí kiểm tra
Chi phí đánh giá
chất lượng
Duy trì thiết bị ktra
25
Yếu tố 3
Yếu tố 1
1a 1b 1c 3c
3b
2a
3c Yếu tố 1
2b 1a 1b 1c
2c 2a
2b
Yếu tố 2 2c
Yếu tố 2
26
Được sử dụng để biểu thị mức độ quan hệ giữa các biến vào
biểu đồ ma trận
Định lượng mối quan hệ giữa các biến
Sử dụng ma trận trọng số
Speed of .3 7 6
Delivery
Reliability .4 5 6
Customizability .1 8 7
27
Kỹ thuật để tối ưu hóa thời gian biểu và kiểm soát
tiến trình hiệu quả bằng cách sử dụng mũi tên & các
nút chỉ mối quan hệ giữa các nhiệm vụ cần thiết để
thực hiện tiến trình
D
A
Kết thúc
Bắt đầu E
C
G
B
F
28
Biểu đồ • Tổ chức các ý tưởng, ý kiến
tương đồng •Phân tích những ý tưởng đó theo
các chủ đề
• Xác định các mối quan hệ nhân
Biểu đồ
quả giữa các ý tưởng/ ý kiến theo
quan hệ các chủ đề
30
... liên quan đến lập kế hoạch và quản lý
các hoạt động cần thiết để đạt được mức độ
hiệu quả cao trong các quy trình kinh doanh
chủ chốt và xác định cơ hội để cải thiện chất
lượng và hiệu suất hoạt động, và cuối cùng
là sự hài lòng của khách hàng.
31
Xác định các quá trình công việc quan trọng liên quan đến
năng lực cốt lõi và mang lại giá trị khách hàng, lợi nhuận, sự
thành công trong tổ chức và tính bền vững.
Xác định yêu cầu cơ bản của quá trình làm việc, kết hợp dữ liệu
đầu vào từ khách hàng, nhà cung cấp, đối tác và cộng tác viên.
Thiết kế và đổi mới quá trình làm việc để đáp ứng mọi yêu cầu,
kết hợp công nghệ mới, kiến thức tổ chức, thời gian chu kỳ,
năng suất, chi phí kiểm soát và các yếu tố hiệu quả khác.
Tìm cách để ngăn ngừa các sai lỗi, làm lại và giảm thiểu chi phí
liên quan đến kiểm tra, đánh giá quá trình hoặc hiệu quả thực
hiện.
32
Thực hiện các quá trình làm việc và kiểm soát hoạt động
hàng ngày để đảm bảo rằng chúng đáp ứng yêu cầu thiết
kế, sử dụng các biện pháp thực hiện phù hợp với khách
hàng, nhà cung cấp, đối tác và cộng tác viên.
Cải thiện quy trình làm việc để đạt được hiệu quả tốt hơn,
giảm sự biến động, cải tiến sản phẩm và dịch vụ, và giữ cho
các quá trình hiện tại đáp ứng nhu cầu và hướng đi của
doanh nghiệp và chia sẻ những cải tiến với các đơn vị và
các quy trình khác để thúc đẩy việc học tập và đổi mới của
tổ chức.
Kết hợp thực tiễn quản trị các quá trình hiệu quả trong tổng
thể chuỗi cung ứng.
33
Thiết kế quá trình
Đảm bảo các đầu vào cho quá trình, chẳng hạn như vật
liệu, công nghệ, phương pháp làm việc, và lực lượng
lao động được đào tạo là phù hợp; và quá trình có thể
đạt được các yêu cầu của nó.
Kiểm soát quá trình
Duy trì tính nhất quán đầu ra bằng cách đánh giá hiệu
suất và thực hiện hành động khắc phục khi cần thiết.
Cải tiến quá trình
Liên tục tìm kiếm để đạt được mức hiệu suất cao hơn
trong quá trình, chẳng hạn như giảm sự biến động, sản
lượng gia tăng, sai lỗi ít hơn, giảm chu kỳ, v.v ...
34
Các quá trình tạo ra giá trị - quan trọng nhất
để để “vận hành doanh nghiệp"
Quá trình thiết kế - các hoạt động phát triển các
đặc tính sản phẩm chức năng
Quá trình sản xuất/phân phối – các quá trình tạo
ra hoặc cung cấp sản phẩm
Các quá trình hỗ trợ - quan trọng nhất cho
các quá trình tạo ra giá trị, nhân viên và hoạt
động hàng ngày của tổ chức
35
Các yêu cầu của quá trình tạo ra giá trị
thường phụ thuộc vào nhu cầu của người tiêu
dùng hoặc khách hàng bên ngoài.
Các yêu cầu của quá trình hỗ trợ được định
hướng bởi nhu cầu khách hàng nội bộ và
phải được liên kết với nhu cầu của các quá
trình chính tạo ra giá trị
36
Mục đích của việc thiết kế quá trình là phát
triển một quá trình hiệu quả đáp ứng các yêu
cầu của khách hàng bên trong và bên ngoài;
có khả năng đạt được yêu cầu về chất lượng
và hiệu suất.
Các cân nhắc về thiết kế quá trình bao gồm
sự an toàn, chi phí, sự biến động, năng suất,
tác động môi trường, sản xuất "xanh", khả
năng đo lường và bảo trì thiết bị
37
Kiểm soát - hoạt động đảm bảo sự phù
hợp với yêu cầu và thực hiện hành động
khắc phục khi cần thiết để khắc phục các
vấn đề và duy trì hoạt động ổn định
Kiểm soát khác với cải tiến:
38
Bốn yếu tố hệ thống kiểm soát:
(1) tiêu chuẩn hoặc mục tiêu,
(2) phương tiện để đo sự thành công,
(3) so sánh kết quả với tiêu chuẩn để cung
cấp phản hồi, và
(4) khả năng sửa chữa thích hợp.
39
Deming’s View of a Production System
40
…đề cập đến những thay đổi, cả nhỏ và dần
dần, và những cải tiến đột phá, rất lớn và
nhanh chóng.
Cải tiến liên tục là rất quan trọng bởi vì
Sự trung thành của khách hàng được định hướng bởi giá trị nhận
được.
Giá trị được cung cấp là tạo ra bởi các quy trình kinh doanh.
Thành công bền vững trong các thị trường cạnh tranh đòi hỏi doanh
nghiệp liên tục gia tăng giá trị mang đến cho khách hàng.
Để không ngừng nâng cao khả năng tạo ra giá trị, một doanh
nghiệp phải liên tục cải tiến các quá trình tạo ra giá trị.
41
Triết lý của Deming:
Sự biến động là nguyên nhân chính của chất lượng kém
Giảm sự biến động tăng chất lượng và giảm chi phí
Sự biến động của qui trình sản xuất do nguyên nhân thông thường
và nguyên nhân đặc biệt
Kiểm soát chất lượng dựa vào phòng ngừa vs kiểm soát
chất lượng dựa vào kiểm tra sản phẩm
Cách tiếp cận truyền thống: kiểm tra sản phẩm cuối cùng, sàng lọc
các mặt hàng không đáp ứng được các yêu cầu
Áp dụng các kỹ thuật phòng ngừa ở giai đoạn vận hành, đảm bảo
sản phẩm được sản xuất đúng các yêu cầu.
Phải áp dụng các phương pháp thống kê để theo dõi, phân tích,
quản lý và cải tiến hiệu quả hoạt động của quá trình
Dựa vào kiểm tra sản phẩm
Làm lại
Đầu vào
Đầu vào
43
Mục tiêu của QLCL là quản lí quá trình nhằm duy trì sự ổn
định/giảm thiểu sự biến động cải thiện năng lực của quá
trình
Xác định sự biến động của quá trình
Tìm nguyên nhân gây sự biến động,
Xác định cơ hội cải tiến
Đưa ra giải pháp phòng ngừa, giải quyết, khắc phục
Thu thập, phân tích dữ liệu thống kê để có thông tin cần
thiết cho các quyết định (quản trị bằng sự kiện)
Thông tin về thực trạng chất lượng sản phẩm/dịch vụ
Thông tin về hoạt động của quá trình
Thông tin về sự biến động của quá trình
Thông tin về nguyên nhân gây sai hỏng/khuyết tật
Thu thập, ghi chép, trình bày và phân tích dữ liệu
sẽ được thực hiện bằng các công cụ & kỹ thuật
sau:
Lưu đồ - What is done?
Phiếu kiểm tra – how often is it done?
Biểu đồ Pareto – Which are the big problems?
Biểu đồ nhân quả - what causes the problems?
Biểu đồ phân tán – What are the relationships between
factors?
Biểu đồ phân bố - what do overall variation look like?
Biểu đồ kiểm soát – Which variations to control and
how?
45
Là bức tranh mô tả chuỗi các bước thực hiện một
tiến trình
Lưu đồ làm gia tăng sự thông hiểu quá trình:
Đầu vào, đầu ra và dòng của tiến trình
Các hoạt động/nhiệm vụ khác nhau trong tiến trình
Làm cho nhân viên nhận rõ nhiệm vụ của mình trong
mối quan hệ với những người khác của tiến trình
Giúp người ta hình dung một cách đơn giản nhưng
lại có thể tạo ra những thay đổi quan trọng đối với
tiến trình
46
Bắt đầu và kết thúc
51
PHIẾU KIỂM TRA LỖI
Sản phẩm kiểm tra: Vest Phân xưởng:
Giai đoạn kiểm tra: Kiểm tra cuối cùng Ngày kiểm tra: 18/11/2014
Lô sản phẩm: 01 Người kiểm tra: Nguyễn Văn Mạnh
Số lượng sản phẩm kiểm tra:
Stt Loại lỗi Kết quả kiểm tra Cộng
1Lỗi vải 3
2Lỗi ủi 4
3Lỗi may 4
4Lỗi ở cô, măng sét 7
5Lỗi ở thân trước và thân sau 6
6Lỗi ở tay và vòng nách 8
7Lỗi khuy nút 10
8Lỗi nút 3
9Lỗi dây passant 7
10Lỗi xếp ly 3
11Lỗi túi 4
12Lỗi dây kéo 11
13Lỗi ở lai 10
14Lỗi dây luồn lưng 8
15Lỗi khuy móc 3
16Lỗi ngoại quan 4
17Lỗi vệ sinh công nghiệp 16 52
Quản lí quá trình nhằm duy trì sự ổn định,
giảm thiểu sự biến động cải thiện năng lực của
quá trình
Tìm kiếm nguyên nhân của vấn đề
Phát hiện cơ hội cho cải tiến
Ra quyết định dựa trên sự kiện
Cung cấp thông tin cho nhà quản trị
53
Là một biểu đồ hình cột,
chỉ mức độ thường
xuyên của các vấn đề về
chất lượng được sắp xếp
từ lớn đến nhỏ và một
đường cong biểu thị
mức độ sự đóng góp
tích lũy của các yếu tố
liên quan đến chất
lượng
54
1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu
2. Phân nhóm dữ liệu
3. Thu thập dữ liệu
4. Sắp xếp các nhóm theo thứ tự từ lớn đến nhỏ
5. Tính tổng tích lũy hoặc % tích lũy
6. Vẽ biểu đồ
7. Đọc biểu đồ
Chú ý: Phải tách được lỗi/khuyết tật thành 2 loại. Biểu
đồ cần có điểm gãy
55
không có điểm gãy có điểm gãy
200 250
150 200
150
100
100
50
50
0 0
56
Ý nghĩa
Cho thấy mức độ quan trọng của từng yếu tố
Xác định yếu tố nào quan trọng nhất
Thấy được hình ảnh trước và sau cải tiến
Hạn chế: không phản ánh được sự biến động của
quá trình
57
250 250
200 200
150
150
100
100
50
50
0
0
hác xước lỗ rỗ khác sứt bẩn kẽ hở
k
hổng mẻ
59
THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ
60
Dùng để phân tích định lượng mối quan hệ
giữa hai biến
Xây dựng biểu đồ phân tán:
1. Thu thập dữ liệu theo từng cặp x và y, với 2 đặc tính giả
định là có quan hệ với nhau
2. Vẽ biểu đồ
3. Đọc biểu đồ
61
VÍ DỤ VỀ BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
x y x y x y
53 67 43 67 54 61
80
62
ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
90 100
80
80
70
60 60
50 40
40
20
30
20 0
0 20 40 60 80
20 40 60 80
63
5. BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
64
XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
1. Thu thập dữ liệu & thiết lập bảng tần suất ( n nên >50)
2. Tính độ rộng R= Xmax-Xmin
3. Xác định số lớp:
n
4. Xác định độ rộng lớpkh=R/(k-1)
5. Xác định các lớp và tần suất
– Lớp 1
Biên độ dưới = Xmin-h/2
Biên độ trên = Xmin+h/2 = biên độ dưới +h
Điểm giữa = (biên trên + biên dưới)/2
– Từ lớp 2 trở đi
Biên độ dưới i = biên trên i-1
Biên độ trên i = biên dướii + h
6. Vẽ biểu đồ
65
Các kết quả đo lường max min
2.51 2.52 2.52 2.52 2.51 2.51 2.52 2.53 2.54 2.53 2.543 2.51
2.53 2.54 2.51 2.54 2.51 2.52 2.52 2.54 2.53 2.52 2.541 2.51
2.53 2.52 2.52 2.52 2.52 2.53 2.54 2.54 2.52 2.53 2.543 2.52
2.52 2.51 2.51 2.53 2.53 2.53 2.53 2.53 2.52 2.52 2.534 2.51
2.54 2.52 2.53 2.53 2.53 2.52 2.503 2.53 2.52 2.51 2.535 2.503
2.53 2.51 2.54 2.52 2.53 2.52 2.52 2.54 2.54 2.53 2.542 2.51
2.53 2.52 2.52 2.52 2.53 2.53 2.52 2.54 2.54 2.53 2.542 2.52
2.53 2.55 2.52 2.52 2.52 2.52 2.52 2.53 2.52 2.51 2.545 2.51
2.52 2.53 2.51 2.52 2.51 2.53 2.53 2.53 2.52 2.52 2.529 2.51
2.545 2.503
66
Lớp
Stt Biên dưới Biên trên Điểm giữa Tần suất
1 2.5005 2.5055 2.503 1
2 2.5055 2.5105 2.508 4
3 2.5105 2.5155 2.513 9
4 2.5155 2.5205 2.518 14
5 2.5205 2.5255 2.523 22
6 2.5255 2.5305 2.528 19
7 2.5305 2.5355 2.533 10
8 2.5355 2.5405 2.538 5
9 2.5405 2.5455 2.543 6
90
67
ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ: SO VỚI CÁC
ĐƯỜNG GIỚI HẠN
Trường hợp lý tưởng nhất: Khoảng cách từ giá trị trung bình đến
các đường giới hạn tiêu chuẩn gần bằng 3 sigma
Mục tiêu của 6δ là chỉ có 3,4 lỗi (hay sai sót) trên mỗi một triệu khả năng gây lỗi.
Nói cách khác, đó là sự hoàn hảo đến mức 99,99966% tức sai lỗi giảm đến gần zero.
LCL UCL
Cấp độ Sigma Lỗi phần triệu
1σ 690000
2σ 308000
3σ 66800
4σ 6210
5σ 230
6σ 3.4
68
ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ: SO VỚI CÁC
ĐƯỜNG GIỚI HẠN
LCL UCL
8 Mặc dù ở trường hợp này chưa có sp
7 nằm ngoài giới hạn kiểm soát nhưng
6 chỉ một biến động nhỏ cũng có thể
5
phá vỡ tính ổn định của quá trình và
4
tạo nên phế phẩm. Cần có biện pháp
3
giảm độ phân tán.
2
1
0
69
ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ: SO VỚI CÁC
ĐƯỜNG GIỚI HẠN
8 LCL UCL Có sản phẩm vượt quá giới hạn
7
6 cho phép
5
4
3
2
1
0
70
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ-NHẬN BIẾT ĐỘ
PHÂN TÁN KHÔNG ĐỒNG ĐỀU
Dạng 8
Ở trung tâm, tần Xuất hiện khi
chuông 7 suất cao nhất, quá trình ổn
6
5 giảm dần 2 phía, định
4
3
hình dáng cân đối
2
1
0
72
Đường giá trị trung tâm (Center line CL): phản ánh giá
trị trung tâm
Giới hạn kiểm soát trên (upper control limit UCL)
Giới hạn kiểm soát dưới (lower control limit LCL)
Số đo
Giới hạn trên (UCL)
Thời gian 73
Có hai nhóm biểu đồ kiểm soát chính tuỳ thuộc vào dữ
liệu nào được thu thập:
Biểu đồ KS với dữ liệu biến: Biểu thị các giá trị liên tục đo
lường được từ 1 biến. Gồm:
Biểu đồ giá trị X trung bình và R
Biểu đồ X và S
Biểu đồ KS với dữ liệu thuộc tính: biểu thị dữ liệu rời rạc có
được liên quan đến số lượng của sự cố xuất hiện sai sót .
Gồm:
Biểu đồ np ( số các đơn vị sai sót)
Biểu đồ p ( % sai sót)
Biểu đồ c ( số sai sót)
Biểu đồ u ( số sai sót trên 1 đơn vị)
74
Thu thập dữ liệu: thường khoảng 25-30 mẫu (k) được thu
thập, qui mô mẫu (n) từ 3-10, thường sử dụng nhất là 5
Tính giá trị trung tâm và các giới hạn kiểm soát
Xác định các điểm trên biểu đồ
Vẽ biểu đồ
Phân tích kết quả
75
Các giá trị A2, D3, D4, B3,B4 cho sẵn (tra bảng)
76
Quá trình được coi là tốt: Các điểm dữ liệu không
nằm ngoài các giới hạn kiểm soát hoặc không tạo
thành một xu hướng đặc biệt
Quá trình được coi là bất thường: Có điểm dữ liệu
nằm ngoài đường kiểm soát hoặc khi xuất hiện một
số xu hướng.
77
7 điểm liên tục nằm một phía 30
20
15
10
3ϭ 20
15
1ϭ 10
79
Tiệm cận đường trung bình. Khi phần
35
lớn các điểm nằm trong các đường cách
đường trung tâm 1.5 không có nghĩa là 30
15
10
5
80
CHỈ SỐ NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH
81
CHỈ SỐ NĂNG LỰC QUÁ TRÌNH
Chỉ số đánh giá mức độ chất lượng của quá trình: Đánh giá mức độ biến
động thực tế so với mức độ cho phép.
Cp = độ rộng cho phép/độ rộng thực tế
Cp = (USL-LSL)/(UCL-LCL)
UCL (Upper Control Limits): giới hạn kiểm soát trên (DLthống kê thực tế)
LCL (Lower Control Limits): giới hạn kiểm soát dưới (DLthống kê thực tế)
USL (Upper Specification Limits): giới hạn tiêu chuẩn trên (tiêu chuẩn đặt ra)
LSL (Lower Specification Limits):giới hạn tiêu chuẩn dưới (tiêu chuẩn đặt ra)
Đường giới hạn kiểm soát được xây dựng trên tiêu chuẩn ±3δ
USL LSL USL LSL R
Cp
UCL LCL 6 d2
83
Là triết lý quan trọng nhất của Deming
Là nền tảng để quản lý tốt
Tư duy thống kê là triết lý học hỏi và hành
động dựa trên những nền tảng:
Mọi công việc xuất hiện trong một hệ thống bao
gồm các quá trình có quan hệ với nhau
Sự biến động tồn tại trong mọi quá trình
Thông hiểu & giảm sự biến động là yếu tố quan
trọng đối với sự thành công của tổ chức
84
Mọi công việc xuất hiện trong một hệ thống bao gồm các
quá trình có quan hệ với nhau
Khách hàng
Nhà cung cấp
85
Mọi công việc xuất hiện trong một hệ thống bao gồm
các quá trình có quan hệ với nhau
Nhà cung cấp Nhà cung cấp Nhà cung cấp
86
Sự biến động tồn tại trong mọi quá trình
Thông hiểu & giảm sự biến động là yếu tố quan trọng
đối với sự thành công của tổ chức
Mọi qui trình sx luôn có sự biến động cố hữu mang tính
bản chất
Sự biến động tồn tại ở mọi nơi nên quyết định quản trị phải
tính đến điều này
Quá trình được kiểm soát và quá trình không được kiểm
soát
87
Các câu hỏi then chốt:
Tiến trình cụ thể nào đang xem xét?
Cái gì là nguyên nhân biến động của quá trình/đầu ra của
quá trình?
Xác định các yếu tố không có khả năng kiểm soát tác động vào
hiệu quả của tiến trình
Thiết kế tiến trình đảm bảo không nhạy cảm với những yếu tố
không có khả năng kiểm soát đó
Dữ liệu nào chúng ta phải có để giám sát và cải tiến quá
trình?
Làm thế nào để cải tiến tiến trình được cho nó tốt hơn?
88
Sử dụng các công cụ thống kê để:
Phân tích dữ liệu của tiến trình
Hiểu biết biến động của tiến trình
Cải tiến tiến trình
Phục vụ khách hàng tốt hơn
Kaizen: một thuật ngữ của người Nhật, được
ghép bởi từ 改 (“kai”) có nghĩa là thay đổi và từ
善 (“zen”) có nghĩa là tốt hơn, tức là “thay đổi để
tốt hơn” hoặc “cải tiến liên tục”
“Trục trặc”, “sai hỏng” nảy sinh liên tục ở bất kỳ lúc
nào, bất kỳ bộ phận công việc nào
Cần cải thiện liên tục và không ngừng nghỉ
Tập trung vào những cải tiến nhỏ, từng bước và
thường xuyên về lâu dài với đầu tư tài chính ít
nhất với sự tham gia của mọi người trong tổ chức.
90
... đề cập đến sự thay đổi gián đoạn, trái
ngược với triết lý cải tiến dần dần, liên tục
của kaizen.
Những cải tiến đột phá là kết quả của tư
duy sáng tạo và đổi mới; thường được thúc
đẩy bởi các mục tiêu đột phá.
Ví dụ (Motorola):
Cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ gấp
10 lần trong vòng hai năm, và ít nhất 100 lần
91 trong vòng bốn năm
So chuẩn/Benchmarking – “tìm kiếm các thực
hành tốt nhất (Best practices) trong ngành đưa
đến hiệu suất vượt trội."
Best practices – phương pháp tiếp cận tạo ra
những kết quả đặc biệt, thường là sáng kiến về
việc sử dụng công nghệ hoặc nguồn nhân lực,
và được khách hàng hoặc các chuyên gia công
nhận
92
Đối chuẩn cạnh tranh - nghiên cứu sản
phẩm hoặc kết quả kinh doanh đối với các
đối thủ cạnh tranh để so sánh giá cả, chất
lượng kỹ thuật, tính năng và các đặc tính
chất lượng/hiệu suất khác.
Đối chuẩn quá trình– xác định các hoạt
động hiệu quả nhất trong các quy trình
làm việc chủ chốt ở các tổ chức cùng thực
hiện chức năng tương tự
93
Reengineering – việc tư duy và thiết kế lại cơ bản
các quá trình kinh doanh để đạt được những cải
tiến đáng kể trong hiệu quả hoạt động hiện tại
như: chi phí, chất lượng, dịch vụ và tốc độ
Tái cấu trúc bao gồm việc đặt các câu hỏi cơ
bản về các quá trình kinh doanh:
Tại sao chúng ta làm điều đó?
vậy?
94
Là phương pháp được sử dụng cho cải tiến/giải quyết
vấn đề CL, có nguồn gốc từ vòng tròn Shewhart
4 giai đoạn thực hiện cải tiến
Hoạch định (P): nghiên cứu tình huống, thu thập thông tin &
hoạch định việc cải tiến
Thực hiện (D): Thực hiện thử nghiệm kế hoạch cải tiến
Kiểm tra/Nghiên cứu (C/S): Xác định kế hoạch thử nghiệm
có sai sót không, vấn đề nào nảy sinh, có cơ hội mới nào?
Hành động(A): Thực hiện kế hoạch để đảm bảo sự cải tiến
được tiêu chuẩn hóa và liên tục
95
Deming Cycle
Plan Do Plan Do
-What to do? -Test the theory
-How to do it on a small scale Plan Do Act Study
Y
Plan Do Act Study
L I T
Act Study A
U
Q
Chu kỳ này là không bao giờ kết thúc hay cải tiến
là liên tục ( kaizen)
96
TÌM KIẾM BẰNG CHỨNG, NGĂN NGỪA SAI
LỖI (MISTAKE-PROOFING/POKA-YOKE)
98
POKA-YOKE
Poka Yoke là việc thiết kế̀ để phòng tránh sai sót liên
quan như:
Có sai sót trong thao tác khi đặt nguyên liệu vào dụng cụ.
Có sai sót trong thao tác vận hành nên máy không hoạt động
Có các bất thường trong nguyên liệu nên máy không chạy.
Có sai sót trong thao tác hay bỏ sót một bước trong quy trình.
Những bất thường trong công đoạn trước cần loại bỏ trước
khi công đoạn sau tiếp tục.
…….
Công nhân sản xuất là nguồn lực thích hợp nhất cho
việc thiết kế những poka - yoke
99
POKA-YOKE
Trong dịch vụ: xác định sai hỏng do dịch vụ và
sai hỏng do khách hàng
Kỹ thuật poka-yoke sử dụng trong dịch vụ: nhận
diện những sai hỏng thường xuyên xuất hiện ở
đâu, khi nào và nguyên nhân nào, dự phòng sai
sót thông qua kiểm tra hoặc tự kiểm tra.
100
1. SORT
5S LÀ GÌ ?
SEIRI Phân loại những vật cần dùng và không cần dùng
S1 Sàng lọc Loại bỏ những vật không cần dùng
2. SET IN ORDER
SEITON Sắp xếp những vật cần dùng sao cho:
S2 Sắp xếp An toàn + Thuận tiện + Gọn đẹp
3. SHINE
SEISO Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ toàn bộ nơi làm việc,
S3 Sạch sẽ máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ .v.v..
4. STANDARDIZE
SEIKETSU Tiêu chuẩn hóa và duy trì 3S mọi lúc mọi
S4 Săn sóc nơi
5. SUSTAIN
SHITSUKE Thực hiện nhiều lần tạo thành thói quen Mọi
S5 Sẵn sàng người tự nguyện, tự giác tuân thủ 5S
5
1) Tạo môi trường làm việc: sạch sẽ, ngăn nắp,
thuận tiện, an toàn, mọi người có tính kỷ luật
cao
2) Tiết kiệm không gian, thời gian
3) Cải tiến năng suất, giảm chi phí
4) Gia tăng chất lượng
3
1. Phân loại: CẦN & KHÔNG CẦN DÙNG
2. Xác định SỐ LƯỢNG CẦN ĐỦ DÙNG
3. Loại bỏ vật KHÔNG CẦN DÙNG
• Tất cả CÁC ĐỐI TƯỢNG tại nơi làm việc sau khi đã xác định
là CẦN DÙNG được sắp xếp đảm bảo an toàn, thuận tiện và
mỹ quan cho nơi làm việc
-An toàn = Dễ đi lại + Dễ thao tác + Dễ vận chuyển
-Thuận tiện = Dễ tìm + Dễ thấy + Dễ lấy
+ Dễ kiểm tra + Dễ vệ sinh
-Mỹ quan = Gọn gàng, ngăn nắp, đẹp mắt
*
1. Chuẩn bị dụng cụ văn phòng để đánh dấu, kẻ vạch … xác
định vị trí sắp xếp vật dụng
2. Phác thảo/ dự kiến sơ bộ vị trí, layout và sắp xếp thử vật
dụng theo phác thảo/ dự kiến
3. Điều chỉnh vị trí vật dụng đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu:
an toàn + thuận tiện + mỹ quan
4. Đánh dấu, kẻ vạch … nhận biết vị trí chính thức của vật
dụng đã được sắp xếp
5. Chụp ảnh toàn cảnh và cận cảnh sau khi thực hiện S1 –
Sàng lọc & S2 – Sắp xếp
Nguyên tắc sắp xếp:
Mọi vật đều được xác định vị trí đặt
Mỗi vật đều được đặt đúng vị trí đã xác định
46
Đã làm sạchchưa?
54
TIÊU CHUẨN SĂN SÓC
-Các hoạt động “Sàng lọc”, “Sắp xếp” và “Sạch sẽ”
được tiêu chuẩn hóa và được mọi CBNV thấu hiểu và
thực hiện thường xuyên
-Các nội dung chưa phù hợp và các khuyến nghị sau
lần đánh giá 5S trước đó được Trưởng bộ phận được
đánh giá xem xét và thực hiện kịp thời các biện pháp
khắc phục, phòng ngừa thích hợp đảm bảo tránh tái
diễn/ phát sinh sự không phù hợp tương tự
-Các nhóm/ cá nhân CBNV được khuyến khích tham
gia đề xuất cải tiến và ghi nhận các kết quả thực hành
tốt 5S nhằm tạo môi trường làm việc hăng hái, vui vẻ,
hợp tác, lành mạnh và an toàn
Thực hành S4 – Săn sóc – Seiketsu
Duy trì thực hiện 3S mọi lúc mọi nơi
Nguyên tắc 3 Không:
“Không có vật vô dụng – Không bừa bãi – Không dơ bẩn”
Sàng lọc
A Sắp xếp
Sạch sẽ
Kỹ thuật áp dụng
• Chấm điểm 5S B
• Khen thưởng đơn
vị thực hiện tốt
• Cải tiến các nơi C
chưa đạt yêu cầu
D Thời gian
THỰC HÀNH S5 – SẴN SÀNG – SHITSUKE
TỰ NGUYỆN, TỰ GIÁC
thực hiện 5S
TRÊN TOÀN BỘ PHẬN
TIÊU CHUẨN SẴN SÀNG
Các nguyên tắc thực hành 5S được nhận thức và luôn gắn liền
với công việc, chức năng, nhiệm vụ được phân công tại từng bộ
phận một cách tự giác và trở thành thói quen hàng ngày của
CBNV
CBNV trong đơn vị được đào tạo và tái đào tạo về thực hành
tốt 5S và các quy trình, thủ tục, hướng dẫn công việc liên quan
Các kết quả đánh giá 5S, các biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động
5S đạt được, các bài học kinh nghiệm và các kế hoạch cải tiến
sau đó được lập, công khai, duy trì, cập nhật và phổ biến trong
toàn Công ty
Tạo thành nề nếp, thói quen,
tự nguyện, tự giác thực hiện và duy trì 3S:
Sàng lọc – Sắp xếp – Sạch sẽ
Tháng/2018
Hu ấn luyện cho toàn thể nhân viên
1