Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 4 - VĨ Mô
CHUONG 4 - VĨ Mô
1
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
AD = C + I + G + X - M C = Co + CmYd
I = Io + ImY
G = Cg + I g
X = Xo
M = Mo + MmY
T = To + TmY
2
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
3
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4.3. Mô hình số nhân.
4.3.2. Các số nhân cá biệt
• Số nhân của tiêu dùng • Số nhân của đầu tư
∆Y ∆Y
Kc = KI =
∆C ∆I
• Số nhân chi ngân sách • Số nhân xuất khẩu ròng
chính phủ
∆Y ∆Y
KG = KNX =
∆G ∆NX
KC = KI = KG = KNX = K
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4.3. Mô hình số nhân.
4.3.2. Các số nhân cá biệt
- Chì chưa gia công (mã hàng 78.01): Có mức thuế suất thuế
xuất khẩu mới là 15% thay vì 0% như quy định tại
Nghị định 57/2020/NĐ-CP
10
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
13
- Bên cạnh đó, Nghị định số 101/2021/NĐ-CP cũng
sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu và thuế suất thuế
nhập khẩu MFN đối với một số mặt hàng để bảo
vệ, thúc đẩy khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên thiên nhiên trong nước, hạn chế việc xuất
khẩu tài nguyên thô, chưa qua chế biến và góp
phần đơn giản biểu thuế, hạn chế gian lận thương
mại.
14
- Tuy nhiên, để hạn chế các tác động đối với các doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thời gian hợp lý
điều chỉnh kế hoạch sản xuất - kinh doanh và xử lý hàng
tồn kho, việc điều chỉnh được thực hiện theo lộ trình. "Đối
với các mặt hàng đá và sản phẩm làm từ đá được thực
hiện theo lộ trình 3 giai đoạn theo 3 năm, từ năm 2022-
2024 và mức tăng thuế suất của mỗi lần điều chỉnh không
quá 5%", Bộ Tài chính cho biết.
thực hiện
Yt>Yp T tăng, G giảm => Tài khóa thu hẹp
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4.5. Chính sách tài khóa
4.5.2. Định lượng cho chính sách tài khóa
Sử dụng chính sách tài khóa để làm thay đổi tình trạng
của nền kinh tế ( ∆ Y khác 0 )
Sử dụng chính sách tài khóa để không thay đổi tình trạng
củaSử
nền dụng
kinh tếcông
( ∆ Ycụ= 0thuế:
) T
- ∆AD ∆Y
∆T = ∆AD =
Cm k
Sử dụng công cụ chi ngân sách: G
∆G = ∆AD
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4.5. Chính sách tài khóa
4.5.2. Định lượng cho chính sách tài khóa
Sử dụng chính sách tài khóa để không thay đổi tình trạng
của nền kinh tế ( ∆ Y = 0 )
∆G - Cm∆T + ∆G = 0
∆T =
Cm
Một nền kinh tế đóng giả sử có các hàm số sau:
C=45+0,75Yd, I=60+0,15Y, G=90, T=40+0,2Y, Yp=740,
Un=5%
a/ Xác định mức sản lượng cân bằng. Nhận xét về tình
hình ngân sách của chính phủ. Tính tỷ lệ thất nghiệp thực
tế?
b/ Giả sử chính phủ tăng các khoản đầu tư là 10. Tính
mức sản lượng cân bằng mới. Số tiền thuế chính phủ thu
thêm được
c/ Từ kết quả câu b, để đạt sản lượng tiềm năng, chính
phủ sử dụng chính sách tài chính như thế nào trong các
trường hợp:
-Chỉ sử dụng công cụ G
19
- Chỉ sử dụng công cụ thuế
Một nền kinh tế đóng giả sử có các hàm số sau:
C=50+0,75Yd, I=60+0,15Y, G=100, T=50+0,2Y,
Yp=750, Un=5%
a/ Xác định mức sản lượng cân bằng. Nhận xét
về tình hình ngân sách của chính phủ. Tính tỷ lệ
thất nghiệp thực tế?
b/ Để sản lượng đạt mức sản lượng tiềm
năng.chính phủ tăng chi tiêu là bao nhiêu?. Số
tiền thuế chính phủ thu thêm được
c/ Từ kết quả câu a, để đạt sản lượng tiềm năng,
chính phủ sử dụng chính sách tài chính như thế
nào trong các trường hợp:
-Chỉ sử dụng công cụ G
- Chỉ sử dụng công cụ thuế
d/ từ kết qủa câu a, chính phủ muốn giảm chi tiêu
là 20, nhưng sản lượng không đổi(∆ Y = 0), thì sử
dụng thuế như thế nào? 20
21