Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 21

Chương 4

Chính sách tài khoá và ngoại thương


(9 tiết)
4.1. Các yếu tố tổng cầu.
4.2. Xác định sản lượng cân bằng
4.3. Mô hình số nhân.
4.3.1. Số nhân của tổng cầu
4.3.2. Các số nhân cá biệt
4.4. Tác động của chính sách ngoại thương.
4.4.1. Chính sách gia tăng xuất khẩu
4.4.2. Chính sách hạn chế nhập khẩu
4.5. Chính sách tài khóa
4.5.1.Tác động của chính sách tài khóa
4.5.2. Định lượng cho chính sách tài khóa

1
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương

4.1. Các yếu tố tổng cầu.

Tổng cầu của nền kinh tế mở:

AD = C + I + G + X - M C = Co + CmYd
I = Io + ImY
G = Cg + I g
X = Xo
M = Mo + MmY
T = To + TmY

2
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương

4.2. Xác định sản lượng cân bằng

1. Cân bằng tổng cung và tổng cầu


Y=C+I+G+X–M

2. Cân bằng tổng các khoản bơm vào và


tổng các khoản rút ra
I+G+X=S+T+M
bơm vào = rút ra

3
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương

4.3. Mô hình số nhân.

4.3.1. Số nhân của tổng cầu


1
4.3.2. Các số nhân cá biệt
K=
1-Cm(1-Tm)-Im+Mm

4
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4.3. Mô hình số nhân.
4.3.2. Các số nhân cá biệt
• Số nhân của tiêu dùng • Số nhân của đầu tư
∆Y ∆Y
Kc = KI =
∆C ∆I
• Số nhân chi ngân sách • Số nhân xuất khẩu ròng
chính phủ
∆Y ∆Y
KG = KNX =
∆G ∆NX

KC = KI = KG = KNX = K
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4.3. Mô hình số nhân.
4.3.2. Các số nhân cá biệt

• Số nhân của thuế • Số nhân của chi


chuyển nhượng
∆Y
KTx = = - KCm ∆Y
∆Tx KTr = = KCm
∆Tr
∆Y= k. ∆AD
Thuế tăng thì tổng cầu giảm:
∆AD = -Cm. ∆Tx
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương

4.4. Tác động của chính sách ngoại thương.


4.4.1. Chính sách gia tăng xuất khẩu
4.4.2. Chính sách hạn chế nhập khẩu
- Miễn giảm thuế xuất khẩu
- Trợ giá hàng hóa xuất khẩu...
8
- Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát
chứa kim loại thuộc Chương 26 (mã hàng 25.05): Được điều
chỉnh mức thuế suất từ 0% lên 10% và 30% (tùy loại).

- Đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác


đế làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng
biểu kiến từ 2,5 trở lên và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc
chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách
khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình
vuông) (mã hàng 25.15); đá granit, đá pocfia, bazan, đá
cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây
dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa
hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả
hình vuông) (mã hàng 25.16): Hiện hành có mức thuế suất
là 0%, 2%, 3% được điều chỉnh tăng lên thành 17% - 30%
theo lộ trình đến ngày 01/7/2024. 9
- Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại
quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.13):
Có thuế suất 25%; 30% sẽ được điều chỉnh giảm xuống còn
0% và 1%.

- Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ


vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại
quý (mã hàng 71.14); các sản phẩm khác bằng kim loại quý
hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.15): thuế suất
được điều chỉnh giảm từ 30% xuống còn 0% và 1%.

- Chì chưa gia công (mã hàng 78.01): Có mức thuế suất thuế
xuất khẩu mới là 15% thay vì 0% như quy định tại
Nghị định 57/2020/NĐ-CP

10
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương

4.4. Tác động của chính sách ngoại thương.


4.4.2. Chính sách hạn chế nhập khẩu

- Tăng thuế nhập khẩu


- Sử dụng hạn ngạch nhập khẩu, tăng cường
kiểm tra các cửa khẩu, biên giới
12
- Theo Nghị định số 101/2021/NĐ-CP, giảm mức thuế suất
thuế nhập khẩu MFN của lúa mì từ 3% xuống 0% và mặt
hàng ngô từ 5% xuống 2% để hỗ trợ cho ngành chăn nuôi
trong nước trước sức ép của việc tăng giá nguyên liệu.
Giảm thuế suất thuế nhập khẩu MFN của một số sản phẩm
thép xây dựng, thép tấm với mức giảm thuế suất từ 5% đến
10%.

- Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc


(FAO), giá lương thực thực phẩm thế giới thời gian qua leo
thang do nguồn cung bị thắt chặt và nhu cầu bật tăng mạnh
mẽ khi nền kinh tế phục hồi với các mặt hàng chủ lực. Chỉ
số giá lương thực-thực phẩm toàn cầu của FAO tăng hơn
30%, cao nhất trong khoảng 10 năm qua.

13
- Bên cạnh đó, Nghị định số 101/2021/NĐ-CP cũng
sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu và thuế suất thuế
nhập khẩu MFN đối với một số mặt hàng để bảo
vệ, thúc đẩy khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên thiên nhiên trong nước, hạn chế việc xuất
khẩu tài nguyên thô, chưa qua chế biến và góp
phần đơn giản biểu thuế, hạn chế gian lận thương
mại.

14
- Tuy nhiên, để hạn chế các tác động đối với các doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thời gian hợp lý
điều chỉnh kế hoạch sản xuất - kinh doanh và xử lý hàng
tồn kho, việc điều chỉnh được thực hiện theo lộ trình. "Đối
với các mặt hàng đá và sản phẩm làm từ đá được thực
hiện theo lộ trình 3 giai đoạn theo 3 năm, từ năm 2022-
2024 và mức tăng thuế suất của mỗi lần điều chỉnh không
quá 5%", Bộ Tài chính cho biết.

- Cùng với đó, Nghị định số 101/2021/NĐ-CP thực hiện rà


soát để quy định mức thuế suất như nhau đối với những
mặt hàng đang có mức thuế suất chênh lệch nhưng thiếu
các tiêu chí cụ thể để phân loại, áp mã. Qua đó, góp phần
đơn giản hóa biểu thuế, giảm chi phí giám định cho các
doanh nghiệp và hướng tới mục tiêu hạn chế gian lận
thương mại./. 15
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4.5. Chính sách tài khóa
4.5.1.Tác động của chính sách tài khóa
4.5.2. Định lượng cho chính sách tài khóa
 Công cụ thuế (T) và chi tiêu chính phủ (G)

duy trì sản lượng của nền


 Mục tiêu
kinh tế ở mức sản lượng
tiềm năng (Yt = Yp)

 Nguyên tắc Yt<Yp T giảm, G tăng => Tài khóa mở rộng

thực hiện
Yt>Yp T tăng, G giảm => Tài khóa thu hẹp
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4.5. Chính sách tài khóa
4.5.2. Định lượng cho chính sách tài khóa

 Sử dụng chính sách tài khóa để làm thay đổi tình trạng
của nền kinh tế ( ∆ Y khác 0 )

 Sử dụng chính sách tài khóa để không thay đổi tình trạng

củaSử
nền dụng
kinh tếcông
( ∆ Ycụ= 0thuế:
) T

- ∆AD ∆Y
∆T = ∆AD =
Cm k
 Sử dụng công cụ chi ngân sách: G

∆G = ∆AD
Chương 4
Chính sách tài khoá và ngoại thương
4.5. Chính sách tài khóa
4.5.2. Định lượng cho chính sách tài khóa
 Sử dụng chính sách tài khóa để không thay đổi tình trạng
của nền kinh tế ( ∆ Y = 0 )

 Sử dụng hỗn hợp T và G

∆G - Cm∆T + ∆G = 0
∆T =
Cm
Một nền kinh tế đóng giả sử có các hàm số sau:
C=45+0,75Yd, I=60+0,15Y, G=90, T=40+0,2Y, Yp=740,
Un=5%
a/ Xác định mức sản lượng cân bằng. Nhận xét về tình
hình ngân sách của chính phủ. Tính tỷ lệ thất nghiệp thực
tế?
b/ Giả sử chính phủ tăng các khoản đầu tư là 10. Tính
mức sản lượng cân bằng mới. Số tiền thuế chính phủ thu
thêm được
c/ Từ kết quả câu b, để đạt sản lượng tiềm năng, chính
phủ sử dụng chính sách tài chính như thế nào trong các
trường hợp:
-Chỉ sử dụng công cụ G
19
- Chỉ sử dụng công cụ thuế
Một nền kinh tế đóng giả sử có các hàm số sau:
C=50+0,75Yd, I=60+0,15Y, G=100, T=50+0,2Y,
Yp=750, Un=5%
a/ Xác định mức sản lượng cân bằng. Nhận xét
về tình hình ngân sách của chính phủ. Tính tỷ lệ
thất nghiệp thực tế?
b/ Để sản lượng đạt mức sản lượng tiềm
năng.chính phủ tăng chi tiêu là bao nhiêu?. Số
tiền thuế chính phủ thu thêm được
c/ Từ kết quả câu a, để đạt sản lượng tiềm năng,
chính phủ sử dụng chính sách tài chính như thế
nào trong các trường hợp:
-Chỉ sử dụng công cụ G
- Chỉ sử dụng công cụ thuế
d/ từ kết qủa câu a, chính phủ muốn giảm chi tiêu
là 20, nhưng sản lượng không đổi(∆ Y = 0), thì sử
dụng thuế như thế nào? 20
21

You might also like