Professional Documents
Culture Documents
Audience Research - ReportWritting
Audience Research - ReportWritting
WRITING A REPORT
Audience Research Report
Một báo cáo tiêu chuẩn thường bao gồm 6 phần chính:
1. Executive Summary
2. Introduction – Research questions + the research team
3. Research method (quantitative/qualitative/both?)
4. Sampling method + Sample Demographic – Number of
participants, Gender, Age ranges, Educational attainment…
5. Findings (results of the research, analysis + evidence - graphic)
6. Conclusions + Suggestions
Tóm tắt ngắn gọn những điểm chính của
báo cáo như mục đích nghiên cứu,
những key findings, và kết luận quan
trọng.
Sampling
method - Nêu rõ số lượng, giới tính, độ tuổi, học
Participants vấn… (tất cả các thông tin nhân khẩu học
quan trọng) của khán giả đã trả lời bảng
câu hỏi.
Giải thích rõ nhóm khán giả đã trả lời này
1 page - Cho
tổng thể
có đáp ứng đúng tiêu chuẩn về khán giả
2 giai đoạn mục tiêu/cận mục tiêu của sản phẩm
nghiên cứu truyền thông hay không.
Nêu rõ phương pháp nghiên cứu đã
được thực hiện. Bảng câu hỏi gồm bao
nhiêu câu, đo lường những yếu tố
nàođược thực hiện trên nền tảng nào.
1 page - Cho
Nếu có loại bỏ phần dữ liệu nào không
tổng thể phân tích thì cũng nêu rõ vào báo cáo.
2 giai đoạn
nghiên cứu
Nêu rõ findings cho từng câu hỏi nghiên
cứu
Findings
Nêu rõ evidences từ kết quả phân tích
dữ liệu
Lưu ý: tại từng mục, chỉ diễn giải ý
Findings là gì? nghĩa của kết quả phân tích dữ liệu cho
Findings không mục đó, không đưa ra kết luận nói
phải là gì?
chung cho toàn bài (đây là bước sau)
Where’s the finding?
Not the data itself, but the
stories behind it
WRITING A REPORT
is delivering knowledge &
wisdom
DISCUSS
What makes a poor report?
mô tả một báo cáo tệ
What makes a bad research report?
• Thiếu nội dung
• Thiếu tính đáng tin cậy
• Thiếu một cấu trúc tốt (flow/storyline): cấu trúc lộn xộn
• Các phân tích không nhất quán, mâu thuẫn lẫn nhau
• Kết luận/đề xuất không dựa trên kết quả phân tích dữ liệu, kết luận sai hoặc đi
quá xa (wrong interpretation or over interpretation)
• Trình bày findings lan man nhưng không rõ ý, dài dòng không hiệu quả
• Quá ngắn, dở dang – không đáp ứng được câu hỏi nghiên cứu
• Quá chung chung không rõ ràng – mơ hồ
• Nội dung, quy cách không phù hợp với người nghe báo cáo
• Format xấu, sai chính tả - ngữ pháp
What happen?
What happen?
What happen?
Research Report – Báo cáo tốt khi
• Thiếu nội dung - Bao gồm nội dung được yêu cầu, trả lời tối đa cho CHNC
• Thiếu tính đáng tin cậy - Chứng minh tính tin cậy (biện luận cho PP & chọn mẫu)
• Thiếu một cấu trúc tốt (flow/storyline): cấu trúc lộn xộn Kể một câu chuyện có mạch thông tin rõ ràng, nhất
quán
• Các phân tích thiếu tính liên quan, không nhất quán, mâu thuẫn nhau – Các phân tích được đưa ra phù
hợp, nhất quán, giải thích các điểm bất thường – mâu thuẫn
• Kết luận/đề xuất không dựa trên kết quả phân tích dữ liệu, kết luận sai hoặc đi quá xa (wrong
interpretation or over interpretation) – Phân tích, kết luận đúng mục đích, được minh chứng đủ và phù
hợp bởi kết quả phân tích dữ liệu.
• Trình bày findings lan man nhưng không rõ ý, dài dòng – Được rà soát loại bỏ & điều chỉnh sự trùng lặp,
không chứa ND không liên quan
• Quá ngắn – không đáp ứng được câu hỏi nghiên cứu- Các phân tích được đào sâu
• Quá chung chung không rõ ràng – mơ hồ Nhận định được viết cụ thể, bám sát vào các khía cạnh của
CHNC; trình bày nhận định từ quan sát kết quả dữ liệu chứ không chỉ đưa vào dữ liệu thô
• Nội dung, quy cách không phù hợp với người nghe báo cáo – Được address phù hợp tới người nghe
• Format xấu, sai chính tả - ngữ pháp – Được rà soát đảm bảo giảm thiểu/ không còn lỗi
How should YOUR final report look like? Tham khảo
Kết luận:
• Kêt luận tóm tắt, Nghiên cứu có ý nghĩa gì
• Đề xuất cho người sản xuất chương trình/ đối tượng nghe báo cáo là gì
• Lesson learnt & đề xuất khác (nếu có)
Thực hành từ nghiên cứu của nhóm
Viết phân tích kết quả cho một câu hỏi nghiên cứu (định lượng) như
template đã được cung cấp ở buổi học trước/ hoặc phân tích trên chính dữ
liệu của bài cuối kỳ