Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

Audience Research

WRITING A REPORT
Audience Research Report

A good research without good report is…


Questions to What Who
ask yourself
when writing
any report
Why How
WHY IS THE RESEARCH
IMPORTANT?
Hiểu được mục đích
của (người đọc)
report giúp định hình
Nghiên cứu có ý nghĩa như thế nào? mạch nội dung &
logic toàn bài
- Mục đích của việc thực hiện nghiên cứu là để làm gì?
- Kết quả nghiên cứu nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết định gì?
Ví dụ:
- Có xác định được đặc điểm nhu cầu của khán thính giả?
- Có hiểu được thái độ/ quan điểm của khán thính giả đối với sản phẩm?
- Có dự đoán được hành vi của khán thính giả?
- Có dự đoán được diễn tiến của thị trường/ khả năng thành công của sản
phẩm kế tiếp?
WHO DO YOU REPORT TO?

Đối tượng nhận được báo cáo là ai?


• Trưởng nhóm nghiên cứu
• Lãnh đạo công ty
• Khách hàng
• Khách hàng tiềm năng
• Báo chí, đại chúng AI LÀ ĐỐI TƯỢNG NGHE
BÁO CÁO CỦA NHỐM
•… Be specific
WHAT DO YOU REPORT?

Xác định rõ mục đích/nội dung/phương thức nghiên cứu


• Câu hỏi nghiên cứu - Nghiên cứu để trả lời câu hỏi gì?
• Khán giả (mẫu nghiên cứu) là ai? – Tính tin cậy
• Phương pháp nghiên cứu là gì – Tính tin cậy & phù hợp
• Dữ liệu thu được là gì – Bản chất, quy mô của thông tin
• Kết luận là gì
Báo cáo không chỉ có
• Đề xuất là gì kết luận mà phải là kết
luận phù hợp & đáng
tin cậy dựa trên cơ sở
chặt chẽ
HOW SHOULD WE REPORT?

Một báo cáo tiêu chuẩn thường bao gồm 6 phần chính:
1. Executive Summary
2. Introduction – Research questions + the research team
3. Research method (quantitative/qualitative/both?)
4. Sampling method + Sample Demographic – Number of
participants, Gender, Age ranges, Educational attainment…
5. Findings (results of the research, analysis + evidence - graphic)
6. Conclusions + Suggestions
Tóm tắt ngắn gọn những điểm chính của
báo cáo như mục đích nghiên cứu,
những key findings, và kết luận quan
trọng.

EXECUTIVE Thường ngắn hơn 300 chữ, nhưng trong


những nghiên cứu lớn, có thể dài vài
SUMMARY trang.

Đây là phần đặc biệt quan trọng khi làm


cáo báo cáo dành cho khách hàng,
khách hàng tiềm năng và các lãnh đạo.
VÍ DỤ:
Nghiên cứu này nhằm thăm dò mức độ hài lòng của khán giả trong độ tuổi từ 18 đến 30 về
chương trình King of Rap, cũng như việc đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn xem
chương trình King Of Rap.
Chúng tôi thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng – khảo sát với bảng câu hỏi và
thu được 349 (45% là nữ, 58% là nam và 7% là giới tính khác) phản hồi của khán giả
chương trình.
Kết quả phân tích từ phản hồi của khán giả cho thấy phần lớn khán giả hài lòng về chất
lượng thí sinh cũng như phần âm nhạc của chương trình, nhưng không thực sự hài lòng
với người dẫn chương trình và các khách mời. Khán giả nam giới có mức độ hài lòng cao
hơn so với khán giả nữ giới khi xem chương trình King of Rap. Nghiên cứu cũng cho thấy
lý do quan trọng nhất khiến khán giả chọn xem chương trình này là sự tò mò về trào lưu
Rap tại Việt Nam, lý do quan trọng tiếp theo là vì họ có yêu thích một số thí sinh từ trước
đó. Các lý do tác động bên ngoài như bạn bè hay gia đình giới thiệu không nắm vai trò lớn
trong quyết định xem King of Rap của khán giả.
Giới thiệu về sản phẩm
truyền thông

Nêu rõ mục đích nghiên


Introduction cứu

Nêu rõ câu hỏi nghiên


cứu
Nêu rõ phương pháp chọn mẫu là gì.

Sampling
method - Nêu rõ số lượng, giới tính, độ tuổi, học
Participants vấn… (tất cả các thông tin nhân khẩu học
quan trọng) của khán giả đã trả lời bảng
câu hỏi.
Giải thích rõ nhóm khán giả đã trả lời này
1 page - Cho
tổng thể
có đáp ứng đúng tiêu chuẩn về khán giả
2 giai đoạn mục tiêu/cận mục tiêu của sản phẩm
nghiên cứu truyền thông hay không.
Nêu rõ phương pháp nghiên cứu đã
được thực hiện. Bảng câu hỏi gồm bao
nhiêu câu, đo lường những yếu tố
nàođược thực hiện trên nền tảng nào.

Research Nêu rõ sử dụng công cụ nào để phân


tích dữ liệu.
Method(s)

1 page - Cho
Nếu có loại bỏ phần dữ liệu nào không
tổng thể phân tích thì cũng nêu rõ vào báo cáo.
2 giai đoạn
nghiên cứu
Nêu rõ findings cho từng câu hỏi nghiên
cứu

Findings
Nêu rõ evidences từ kết quả phân tích
dữ liệu
Lưu ý: tại từng mục, chỉ diễn giải ý
Findings là gì? nghĩa của kết quả phân tích dữ liệu cho
Findings không mục đó, không đưa ra kết luận nói
phải là gì?
chung cho toàn bài (đây là bước sau)
Where’s the finding?
Not the data itself, but the
stories behind it

WRITING A REPORT
is delivering knowledge &
wisdom

Finding: the new knowledge - the facts


we found - what we understand from the
data by the research progress
Trình bày findings kết hợp định tính định lượng

• Nhận định chính rút ra


được từ phân tích dữ Finding (the new knowledge/ the facts we found / what we
liệu nghiên cứu (cả định understand from the data)
tính và định lượng)
Evidence by quantitative data Evidence by qualitative data
• Giải thích từ dữ liệu đã
được phân tích –
evidence (ĐT & ĐL)
• Có thể bao gồm/ kết
hợp các evidences khác Explaination of qualitative data
Explaination of quantitative
nhau mới tạo nên 1 data (Các giải thích cần thiết Các giải thích cần thiết về dữ
nhận định chính về dữ liệu định lượng) liệu định tính

Source/nêu nguồn dữ liệu


Trình bày findings – ví dụ
Audience Research Report

Nhận định/ Kết quả đọc được từ dữ liệu nghiên cứu


Khác với
Suy luận chủ quan
What happen?
What happen?
• Từ kết quả phân tích dữ liệu, đưa ra phân
tích về tâm lý, thái độ, hành vi cũng như các
dự đoán. Ở phần này, có thể không cần
phải đưa lại các con số phân tích chi tiết.
KẾT LUẬN • Đưa ra các đề xuất cho sản phẩm truyền
thông trong tương lai.
(Phần này rất quan • Đưa ra các bài học kinh nghiệm từ việc
trọng, nhưng sinh viên thực hiện nghiên cứu và đề xuất về các
thường viết qua loa)
mảng thông tin cần nghiên cứu thêm.
Audience Research Report

DISCUSS
What makes a poor report?
mô tả một báo cáo tệ
What makes a bad research report?
• Thiếu nội dung
• Thiếu tính đáng tin cậy 
• Thiếu một cấu trúc tốt (flow/storyline): cấu trúc lộn xộn
• Các phân tích không nhất quán, mâu thuẫn lẫn nhau
• Kết luận/đề xuất không dựa trên kết quả phân tích dữ liệu, kết luận sai hoặc đi
quá xa (wrong interpretation or over interpretation)
• Trình bày findings lan man nhưng không rõ ý, dài dòng không hiệu quả
• Quá ngắn, dở dang – không đáp ứng được câu hỏi nghiên cứu
• Quá chung chung không rõ ràng – mơ hồ
• Nội dung, quy cách không phù hợp với người nghe báo cáo
• Format xấu, sai chính tả - ngữ pháp
What happen?
What happen?
What happen?
Research Report – Báo cáo tốt khi
• Thiếu nội dung - Bao gồm nội dung được yêu cầu, trả lời tối đa cho CHNC
• Thiếu tính đáng tin cậy  - Chứng minh tính tin cậy (biện luận cho PP & chọn mẫu)
• Thiếu một cấu trúc tốt (flow/storyline): cấu trúc lộn xộn Kể một câu chuyện có mạch thông tin rõ ràng, nhất
quán
• Các phân tích thiếu tính liên quan, không nhất quán, mâu thuẫn nhau – Các phân tích được đưa ra phù
hợp, nhất quán, giải thích các điểm bất thường – mâu thuẫn
• Kết luận/đề xuất không dựa trên kết quả phân tích dữ liệu, kết luận sai hoặc đi quá xa (wrong
interpretation or over interpretation) – Phân tích, kết luận đúng mục đích, được minh chứng đủ và phù
hợp bởi kết quả phân tích dữ liệu.
• Trình bày findings lan man nhưng không rõ ý, dài dòng – Được rà soát loại bỏ & điều chỉnh sự trùng lặp,
không chứa ND không liên quan
• Quá ngắn – không đáp ứng được câu hỏi nghiên cứu- Các phân tích được đào sâu
• Quá chung chung không rõ ràng – mơ hồ Nhận định được viết cụ thể, bám sát vào các khía cạnh của
CHNC; trình bày nhận định từ quan sát kết quả dữ liệu chứ không chỉ đưa vào dữ liệu thô
• Nội dung, quy cách không phù hợp với người nghe báo cáo – Được address phù hợp tới người nghe
• Format xấu, sai chính tả - ngữ pháp – Được rà soát đảm bảo giảm thiểu/ không còn lỗi
How should YOUR final report look like? Tham khảo

(Tên đề tài &Tên các thành viên nhóm)


1. Executive Summary: Giải thích ngắn gọn mục đích nghiên cứu, kết luận quan trọng (01 trang)
2. Introduction: Giới thiệu ngắn gọn về SP truyền thông, Mục đích & câu hỏi nghiên cứu (01 trang)
3. (01 trang) Các phương pháp NC và thực tế mẫu nghiên cứu của từng phương pháp
4. Phần nội dung (độ dài tuỳ theo số lượng CHNC và lượng findings)
o Trình bày kết quả phân tích đã trả lời được gì/ như thế nào cho mục đích nghiên cứu
o Mỗi trang chỉ nên trình bày 1 finding: có phần phân tích rõ ràng và có biểu đồ/bảng minh hoạ
o Trình bày kết quả định tính và định lượng kết hợp nhau (cùng 1 finding/kết luận chung)
o Sắp xếp logic các findings như => Tips: viết ra storyline trước (Output image)

 Kết luận:
• Kêt luận tóm tắt, Nghiên cứu có ý nghĩa gì
• Đề xuất cho người sản xuất chương trình/ đối tượng nghe báo cáo là gì
• Lesson learnt & đề xuất khác (nếu có)
Thực hành từ nghiên cứu của nhóm
Viết phân tích kết quả cho một câu hỏi nghiên cứu (định lượng) như
template đã được cung cấp ở buổi học trước/ hoặc phân tích trên chính dữ
liệu của bài cuối kỳ

- Tự mã hóa data chữ thành số như đã được hướng dẫn.


- Thực hiện phân tích dữ liệu trên SPSS
- Viết ra phần phân tích kết quả như hướng dẫn
- Liên quan tới findings nào trong NC định tính
- Tổng hợp và sắp xếp các vấn đề liên quan để tìm mối liên kết hoặc kết
luận chung từ kết hợp KQ nghiên cứu
Viết ra một đoạn executive summary từ
kết quả vừa phân tích được
• Tổng hợp các findings từ định tính, định lượng
• Đưa ra kêt luận chính
• Viết executive summary

You might also like