Professional Documents
Culture Documents
Viem Phoi Sang
Viem Phoi Sang
NỘI DUNG
•TÌNH HUốNG LÂM SÀNG
•ĐịNH NGHĨA
•NGUYÊN NHÂN
•PHÂN LOạI
•SINH LÝ BệNH
•VậT LÝ TRị LIệU
ĐỊNH NGHĨA
• Viêm phổi (pneumonia) là
tình trạng viêm nhiễm của
nhu mô phổi: viêm phế
nang, túi phế nang, ống phế
nang, tổ chức liên kết khe
kẽ và viêm tiểu phế quản
tận cùng.
NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ THUẬN LỢI
• NGUYÊN NHÂN: Vi khuẩn, virut, ký sinh
trùng…
• YếU Tố THUậN LợI:
• Thay đổi thời tiết
• Cơ thể suy yếu
• Nghiện rượu
• Hôn mê
• Biến dạng lồng ngực
• Bệnh lý đường hô hấp trên…
• GIAI ĐOạN LUI BệNH: Nếu sức đề kháng tốt, điều trị sớm và đúng thì bệnh sẽ
thoái lui sau 7 - 10 ngày, nhiệt độ giảm dần, toàn trạng khỏe hơn, ăn cảm thấy
ngon, nước tiểu tăng dần, ho nhiều và đàm loãng, trong, đau ngực và khó thở
giảm dần. Khám phổi thấy âm thổi ống biến mất, ran nổ giảm đi thay vào là ran
ẩm. Thường triệu chứng cơ năng giảm sớm hơn triệu chứng thực thể. Xét nghiệm
máu số lượng bạch cầu trở về bình thuờng, lắng máu bình thường, thương tổn
phổi trên X quang mờ dần. Bệnh khỏi hẳn sau 10-15 ngày.
• Nếu không điều trị hay điều trị không đúng, sức đề kháng quá kém thì bệnh sẽ
nặng dần, tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc tăng lên, suy hô hấp, nhiễm trùng
huyết hay có nhiều biến chứng khác như áp xe phổi, tràn dịch, tràn mủ màng
phổi,màng tim...
PHế QUảN PHế VIÊM (BRONCHOPNEUMONIA)
1 Tư thế ngồi hoặc nằm (ngữa, nghiêng). Thoải mái cho Đúng
BN
2 Hít vào mũi chậm trong vài giây, thở ra với môi Giúp BN dễ thở Đúng
mím hoặc như đang huýt sáo. Chú ý thư giãn hai
vai.
VậT LÝ TRị LIệU HÔ HấP
THÙY TRÊN 2a. Phải Nằm nghiêng bên (T), ngã người
về trước 45 ôm gối.
7. Phân thuỳ đáy trong (P) Nằm nghiêng (P), lồng ngực dốc
xuống dưới 20.
Thuỳ dưới 8. Phân thuỳ đáy trước Nằm ngữa gối gập, lồng ngực dốc
xuống dưới 20.
9. Phân thuỳ đáy ngoài Nằm nghiêng về phía đối diện với
lồng ngực dốc xuống dưới 20.
10. Phân thuỳ đáy sau Nằm sấp với gối đặt dưới hông, lồng
ngực dốc xuống dưới 20 (không
Vỗ
• Vỗ bao gồm sự truyền âm tới thành lồng ngực bởi 1 loạt sóng âm ngắn mà mục
đích là tạo ra sự rung chuyển có khả năng di động chất tiết PQ.
• Kỹ thuật: bàn tay khum lại giống như cái muỗng -> gập, duỗi cổ tay được thực
hiện trên thành lồng ngực. Vỗ nên được thực hiện thông qua lớp chăn mỏng hoặc
qua quần áo BN và tránh vùng tim, cột sống.
RUNG
• Rung là sự truyền tới thành lồng ngực một loạt các thủ thuật lay động
trên thành lồng ngực với mục đích thay đổi tính chất nhầy dính, đàn hồi
của chất tiết PQ.
• Kỹ thuật: rung được thực hiện lúc bn bắt đầu thở ra. Bàn tay và ngón tay
đặt trên lồng ngực bệnh nhân (khu vực có nhiều chất tiết PQ gây tắc
nghẽn phổi)->co cơ thuận vận và đối vận của cánh tay->tạo ra sự rung.
CHốNG CHỉ ĐịNH CủA Vổ VÀ RUNG
HO HƯớNG DẫN
TT Các bước thao tác Ý nghĩa Tiêu
Định nghĩa: chuẩn
HHD là sự thở ra mạnh, tự nguyện và nhanh mà 1 Tiếp xúc, giải thích. Thoải mái Đúng
tạo thuận sự gia tăng và đẩy chất tiết phế quản. cho BN,
thư dãn cơ
Kỹ thuật: bụng
Hít vào sâu, đóng thanh môn, tiếp theo mở thanh 2 Tư thế nằm ngữa hoặc Đúng
ngồi.
môn và đẩy nhanh luồng không khí ra ngoài.
Chống chỉ định: 3 Hướng dẫn động tác mẫu. Tự làm Đúng
động tác
Thoát vị bụng hoành.
4 Kỹ thuật: Giúp thải Đúng
Chấn thương ngực bụng, sọ não. Cho BN thở ra hơi dài bỏ đàm
Hít vào sâu đẩy bụng tròn nhớt
Thông khí màn phổi không đặt ống dẫn lưu màn lên.
phổi kín. Nín thở trong vài giây.
Đầu hơi gập, hắt hơi thổi ra
Phẩu thuật khí quản, đặt ống nội khí quản. mạnh.
Kỹ THUậT THở RA MạNH (Huffing hoặc FET)
Huffing hoặc FET: T Các bước thao tác Ý nghĩa Tiêu
T chuẩn
Kỹ thuật tương tự như ho hướng dẫn
nhưng khác ho hướng dẫn là thanh 1 Tiếp xúc, giải thích. Thoải mái Đúng
cho BN,
môn vẫn mở khi hít vào và thở ra và thư dãn cơ
sử dụng thể tích phổi không quá cao bụng
2 Tư thế nằm ngữa hoặc Đúng
như ho. Kỹ thuật này có thể thay thế ngồi.
cho ho hướng dẫn nếu BN thực hiện 3 Hướng dẫn động tác Tự làm Đúng
ho không đủ để tạo ra hiệu quả, hoặc mẫu. động tác
do BN quá mệt. 4 Kỹ thuật: Giúp thải Đúng
Cho BN thở ra hơi dài bỏ đàm
Hít vào sâu theo sức BN nhớt
Hà hơi thổi mạnh ra
Kỹ THUậT GIA TĂNG THÔNG LƯợNG THở RA (AFE)
Có 2 cách áp dụng: chủ động và thụ động.
A.Chủ động:
Định nghĩa: AFE bao gồm sự yêu cầu BN với sự thở ra tùy ý, mãnh liệt, mạnh với thanh môn mở
với mục đích là làm giãm sự dính, tách và di chuyển chất tiết phế quản tới phế quản cao hơn.
Kỹ thuật: BN hít vào chậm bằng mũi, và yêu cầu BN thở ra với miệng mở để như “ có hơi nước
trong gương” hoặc như “sưởi ấm những ngón tay”.
Kỹ thuật này gần như không có chống chỉ định.
B.Thụ động: sử dụng cho trẻ em.
Định nghĩa: AFE thụ động gồm sự áp dụng bằng tay trên ngực và bụng của BN, một ngoại lực tác
động thở ra mạnh với mục đích gia tăng thời gian hoặc cường độ thở ra ngẩu nhiên.
Kỹ thuật AFE nhanh để bài xuất chất tiết khí quản và phế quản gần. AFE chậm với lưu lượng
thấp và thể tích phổi thấp để bài xuất chất tiết ở tiểu phế quản.
Kỹ THUậT GIA TĂNG THÔNG LƯợNG THở RA
(AFE)
Chỉ định gần như cho tất cả bệnh phổi tắc nghẻn Chống chỉ định AFE thụ động:
mạn tính. Viêm tiểu phế quản cấp
AFE thụ động đáp ứng tốt trên các dạng bệnh: Cơn hen cấp tính
Rối loạn vận động phế quản Bệnh lý giãm tiểu cầu
Nhuyễn khí quản như dãn phế quản Tai biến:
Suy hô hấp nghiêm trọng Gãy xương sườn
Tim dị dạng Tràn khí màn phổi
Bệnh ho gà Nôn ói
Xương sườn dòn Nhịp tim chậm
Chống chỉ định AFE thụ động:
VLTL BệNH VIÊM PHổI
BN không sốt VLTL sẽ được áp dụng. Nếu BN đau, không dám thở mạnh và có khó thở nên đặt BN ở
tư thế nữa nằm nữa ngồi.
I/ Mục tiêu:
Tạo thông thoáng đường thở
Gia tăng chức năng hô hấp
Tránh cứng khớp
II/ Chương trình:
Áp dụng kỹ thuật thông đàm: ho hướng dẫn, AFE, FET, DLTT (tùy theo sự lượng giá của chúng ta mà
áp dụng kỹ thuật cho thích hợp).
Tập thở: cơ hoành, thở từng thùy có đề kháng hay thụ động, thở phối hợp vận động tay hoặc chân,...
Vận động các chi thụ động hoặc chủ động tùy theo tình trạng bệnh.
VLTL BệNH VIÊM PHổI
TT Các bước thao tác Ý nghĩa Tiêu chuẩn KT
1 Giải thích cho BN thao tác mẩu BN hiểu lợi ích VLTL để BN Rỏ, dễ hiểu,
hợp tác đúng
2 Đặt tư thế đúng tùy theo tình trạng BN Giúp BN dễ thở Đúng
3 Chọn kỹ thuật thích hợp (AFE, FET, HHD, Thông đàm Đúng
DLTT- Vổ- Rung)
4 Tập thở cơ hoành Tăng dung tích sống(DTS) Đúng
5 Tập thở từng thùy phổi Tăng dãn nở lồng ngực- Tăng Đúng
DTS
6 Vận động tứ chi- kết hợp thở Tăng DTS- duy trì lực cơ tránh Đúng
cứng khớp
XIN CảM ƠN