Poster-Tận cùng của sự tâm huyết (chốt)

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

HỘI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KHOA VẬT LÝ 2024

XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI VÀ CÁC TÍNH CHẤT


NHIỆT ĐỘNG CỦA BERI Ở ÁP SUẤT CAO
Nhóm tác giả: Nguyễn Thu Hà, Trịnh Minh Ngọc, Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Quang Học
Nguyễn Hữu Tú, Vũ Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Thị Mai Vân CN. Hứa Xuân Đạt

I. Tầm quan trọng và thách thức II. Mục đích nghiên cứu
● Xây dựng một mô hình lý thuyết mới đơn giản mà hiệu quả trên cơ sở phương
● Beri (Be) là một kim loại kiềm thổ, có các đặc tính vật lý đặc pháp thống kê momen (SMM) để mô tả một cách định lượng sự tái sắp xếp của
biệt như có nhiệt độ Debye cao, khối lượng riêng thấp (~1,85 các nguyên tử trong nhiều môi trường khắc nghiệt khác nhau.
g.cm-3) ở nhiệt độ phòng và có tỷ số Poisson rất thấp cỡ ~ Xác định được:
0,05. ✓ Thế nhiệt động Gibbs và các tính chất nhiệt động
✓ Xác định phương trình trạng thái cho Be lên đến 1000GPa và nhiệt độ lên đến
1200K.

III. Phương pháp nghiên cứu


Theo mô hình của Morse, năng lượng liên kết Ei
giữa các nguyên tử

Có thể mô tả tất cả các đặc trưng cấu trúc của


tinh thể HCP vào trong các đại lượng:

Phương trình cân bằng lực :

➢ Chi phí tính toán lớn, tốn nhiều thời gian và Khoảng lân cận gần nhất:
tài nguyên dữ liệu. Thế nhiệt động Gibbs:
➢ Chưa xem xét đến các dao động mạng phi
điều hòa một cách rõ nét.
Phương trình trạng thái:
● Thực nghiệm đã thực hiện các phép đo ô
mạng đe kim cương (DAC) trên Be lên tới
THÁCH THỨC 205 GPa, nhưng cũng chưa quan sát thấy Hệ số nén đẳng nhiệt
Hệ số dãn nở vì nhiệt Thể tích
bất kỳ dấu hiệu nào thể hiện rõ Be tồn tại ở
pha BCC.

IV. Kết quả và thảo luận

1. Áp suất chuyển pha ở nhiệt độ phòng 2. Các tính chất nhiệt động của Be
Thế nhiệt động Gibbs:

Hình 3. Sự phụ thuộc của hệ số Hình 4. Sự phụ thuộc của modun


Hình 2. Sự phụ thuộc của khối
dãn nở nhiệt vào áp suất đối với Be nén khối vào áp suất đối với Be tại
lượng riêng vào áp suất đối với
tại T = 300K T = 300K
Hình 1. Áp suất chuyển pha HCP – Be tại T = 300K
BCC của Be ở nhiệt độ phòng
Hình 2. Tính toán SMM và DFT

Tại áp suất 380 GPa có sự phá vỡ tính chất bất đẳng hướng, sự nén thể
Theo kết quả tính toán bởi SMM, sự chuyển pha HCP
tích của pha HCP, để trở thành tinh thể Be có tính chất siêu đối xứng BCC.
sang BCC chúng tôi tính toán được là 380 GPa. Kết quả
Bên cạnh đó các kết quả của chúng tôi sẽ có ý nghĩa quan trọng trong các
tính toán của chúng tôi hoàn toàn được ủng hộ bởi kết
chương trình nghiên cứu ứng dụng nhiệt hạch và nghiên cứu tương tác
quả tính toán ab initio là 386 GPa của Wu et al. ở nhiệt độ
trên bề mặt plasma trong lò phản ứng hạt nhân Tokomak của Be.
phòng và các tính toán lý thuyết khác là 390 GPa.

IV. Kết luận và mở rộng V. Tài liệu tham khảo


● T. D.Cuong and A. D. Phan (2023), Phys.Rev.B, 108, 134111
● Chúng tôi đã áp dụng các kết quả lý thuyết, thế cặp Morse và SMM để xác ● T.D.Cuong and A. D. Phan (2023), Phys. Chem. Chem. Phys., 25, 9073 –
định áp suất chuyển pha HCP-BCC của Be ở nhiệt độ phòng và xây dựng 9082
phương trình trạng thái cho hai pha HCP và BCC của Be. ● T. D. Cuong, N. Q. Hoc, N. D. Trung, N. T. Thao and D. P. Anh (2022), Phys.
● Chúng tôi đã xác định các tính chất cấu trúc và nhiệt động như khối lượng Rev. B, 106, 094103.
riêng, hệ số dãn nở nhiệt, môđun nén khối đẳng nhiệt và nhiệt dung đẳng ● J. Wu, F. Gonzalez-Cataldo, F. Soubiran, and B. Militzer (2022), J. Phys.
áp của Be. Condens. Matter, 34, 144003
● Các kết quả tính toán SMM của chúng tôi phù hợp rất tốt với số liệu thực ● J. Wu, F. Gonzalez-Cataldo, and B. Militzer (2021), Phys. Rev. B, 104,
nghiệm và các kết quả tính toán lí thuyết khác. Hướng nghiên cứu tiếp 014103.
theo của chúng tôi có thể phát triển từ kết quả nghiên cứu trong báo cáo ● T. D. Cuong và A. D. Phan (2021), Vacuum, 189, 110231.
này là nhằm trả lời cho câu hỏi tại sao Be lại có tỷ số Poisson thấp cỡ 0,05 ● J. W. Xian, J. Yan, H. F. Liu, T. Sun, G. M. Zhang, X. Y. Gao, and H. F. Song
và xây dựng đường cong nóng chảy của Be lên đến 1000 GPa. (2019), Phys. Rev. B, 99, 064102
Thông tin liên hệ: Nguyễn Thu Hà - Email:

You might also like