Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề Tâm Lý Học Y Học - Khoa Dược
Chuyên Đề Tâm Lý Học Y Học - Khoa Dược
• Bài 1. Những vấn đề chung của tâm lý học và tâm lý học y học
• 1.3. Một số vấn đề cơ bản của Tâm lý học và Tâm lý học Y học
1.1. Những vấn đề chung của TLH
• 1.1.1. Khái niệm, đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của TLH
• Tâm lý là gì?
• Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu tâm lý con người
1.1. Những vấn đề chung của TLH
• 1.1.1. Khái niệm, đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của TLH
• (2) Phát hiện ra các quy luật hình thành, phát triển tâm lý
• 1.1.2.1 Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các
hiện tượng tâm lý trong nhân cách
TÂM LÝ
• + Các QT nhận thức: Cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng
• + Tâm trạng buồn bực, sợ hãi trong cảm xúc con người
TÂM LÝ
Ý thúc Vô thúc
c. Căn cứ vào hình thức thể hiện
TÂM LÝ
TÂM LÝ
• PA là sự lưu giữ, tái tạo những đặc điểm của dạng vật chất này
ở dạng vật chất khác trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau
Đặc điểm của phản ánh Tâm lý
• + Tính trung thực. Có hiện thực thì có hình ảnh phản ánh trên
• + Tính sáng tạo. Hình ảnh tâm lý không hoàn toàn là giống
hiện thực
b. Tâm lý người là chức năng của bộ não
• Một hình ảnh tâm lý là một phản xạ có điều kiện diễn ra qua
3 khâu:
• Khâu xử lý thông tin
•
• Khâu tiếp nhận
• Khâu trả lời
b. Tâm lý người là chức năng của bộ não
• Cấu trúc bộ não
b. Tâm lý người là chức năng của bộ não
• Các hiện tượng tâm lý điều khiển toàn bộ hoạt động, hành vi con
người:
• + Định hướng hoạt động: Nhìn đường định hướng bước đi; Đặt
mục đích cho hành động; v.v
• + Điều khiển hoạt động: Muốn bước lên bậc thang phải nhấc cao
chân, muốn đi xuống bậc thang phải hạ chân xuống; Phân bổ
nguồn lực bản thân cho những phần của mục đích đặt ra
• + Điều chỉnh hoạt động: Nhấc cao chân chưa đủ không bước
được lên bậc thang thì phải nhấc cao chân thêm chút nữa
1.1. Những vấn đề chung của TLH
• 1.1.1. Khái niệm, đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của TLH
bằng tri giác trực tiếp đối tượng và các nhân tố liên quan đến
hành có hệ thống.
1.1.4.1. Phương pháp quan sát
• Có 2 dạng QS:
• - QS có cấu trúc
1.1.4.1. Phương pháp quan sát
• + Ưu điểm: mang lại những dữ liệu, thông tin cụ thể, khách quan
• + Nhược điểm:
• http://phuongphapnghiencuukhoahoc.com/phuong-phap-quan-sat/
1.1.4.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
• + Nhược điểm: người trả lời trả lời bừa do không hiểu, hoặc
• + Mô tả là pp dùng để đo lường một cách khách quan tâm lý con người trên
nhiều phương diện như trí tuệ, nhân cách, các rối loạn tâm lý.
• Một Test tốt phải đảm bảo: Độ tin cậy, Độ hiệu lực và phải được chuẩn hóa
• + Nhược điểm.
• - Quần thể mẫu khác mẫu xây dựng phải chuẩn hóa lại,
rất tốn kém
1.1.4.5. Phương pháp nghiên cứu trường hợp
• + Mô tả. Cho phép mô tả sâu chân dung những khách thể nghiên cứu để
làm rõ hơn vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau, phát hiện ra những khía
cạnh đặc biệt trong tâm lý người hoặc minh họa cho những kết quả thu
được từ những phương pháp nghiên cứu khác. Và sử dụng phối hợp rất
hướng thu thập thông tin theo chủ quan của mình, khó tổng
làm ra. Cơ sở của phương pháp này dựa trên quan điểm
về hoạt động.
1.1.4.6. Phương pháp phân tích sản phẩm
• + Nhược điểm. Chỉ đánh giá được một số khía cạnh chứ
• + Mô tả. Người nghiên cứu chủ động tạo ra một hiện tượng tâm lý dưới
những điều kiện được kiểm soát chặt chẽ và cẩn thận (biến độc lập), sau
đó xác định có hay không có bất kỳ sự thay đổi nào xảy ra ở một hiện
tượng tâm lý khác được xem như là kết quả của hiện tượng tâm lý ban
• Quan sát những phản ứng của trẻ để đánh giá mối quan hệ
• 2.
• + Ưu điểm. Thu được những phản ứng tâm lý thực sự hữu ích
• + Nhược điểm.
• - Rất khó trong việc xây dựng các biến độc lập và biến phụ
thuộc
• + TL người bệnh
• Góp phần nâng cao sức khỏe thể chất và tâm lý cho con người
1.2. Những vấn đề chung của TLH y học
• 1.3. Một số vấn đề cơ bản của Tâm lý học và tâm lý học y học
1.3. Một số vấn đề cơ bản của TLH và TLH y học
1.3.1. Ý thức
1.3.2. Chú ý
b. Nhận thức cái bản chất, nhận thức khái quát bằng ngôn ngữ, dự
kiến trước kế hoạch, kết quả của hành vi, làm hành vi có tính chủ định
d. YT thể hiện năng lực điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người
e. YT điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người đạt mục đích đề ra
+ Ý thức
+ Tự ý thức
Tự ý thức
Ý thức
Ý thức
+ tỏ thái độ và
+ có sự chủ tâm trong hành động, thể hiện ra bên ngoài qua
những hành vi, thái độ được kiểm soát.
Tự ý thức
• Ở cấp độ này, con người hành động với ý thức đại diện
cho lợi ích, danh dự của một nhóm người.
• Con người có một sự tôn thờ, một lòng tin mạnh mẽ, một
niềm tự hào và sức mạnh tinh thần để phấn đấu vượt lên
trên khả năng và lợi ích của cá nhân mình.
1.3.1.3. Các rối loạn ý thức
(1) Tỉnh táo: các chức năng thức tỉnh, nhận thức còn nguyên vẹn
(2) Ngủ gà: bn luôn trong trạng thái buồn ngủ, ngái ngủ, giảm khả năng
thức tỉnh, thời gian thức tỉnh
(3) Lú lẫn: bn mất khả năng định hướng về Bản thân (quên tên, tuổi, quê
quán…); Thời gian (không biết ngày-đêm, ngày-tháng); Môi trường xung
quanh (không biết đang ở đâu)
(4) U ám: khả năng đáp ứng với các kích thích bên ngoài giảm rõ rệt. Bn chỉ
còn vài cử động tự phát, đơn giản theo mệnh lệnh
(5) Hôn mê: hoàn toàn mất các chức năng thức tỉnh, đáp ứng và nhận thức
1.3.2. Chú ý
• Định nghĩa: Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hay một
nhóm sự vật, hiện tượng, để định hướng hoạt động, đảm bảo
điều kiện thần kinh - tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến
• là phản xạ định hướng (PX “cái gì thế”?) xuất hiện trong não
khi có kích thích mới lạ trong môi trường sống, giúp cơ thể
nào, miễn là mới lạ, nếu k.thích lặp đi lặp lại, PX sẽ bị mất.
1.3.2.1. Khái niệm, cơ sở SL thần kinh và phân
loại chú ý
bản thân, không sử dụng một biện pháp thủ thuật nào mà
phương thức hoạt động bởi sự hấp dẫn của đối tượng tới
• + Sự di chuyển chú ý
1.3.2.3. Rối loạn chú ý
• + Sự di chuyển chú ý
1.3. Một số vấn đề cơ bản của TLH và TLH y học
• 1.3.1. Ý thức
• 1.3.2. Chú ý
• a. Khái niệm
• b. Đặc điểm
• c. Phân loại
phản ánh các thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng
và chỉ xảy ra khi có các kích thích tác động trực tiếp
• Khái niệm TD
• Đặc điểm TD
Khái niệm tư duy
• TD là một quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính
bản chất, những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật của
• TT là quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong
kinh nghiệm của cá nhân bằng cánh xây dựng những hình ảnh
Hình ảnh lâm sàng bên trong Những ảnh hưởng lên diễn
của bệnh biến bệnh
Trí tuệ Cảm xúc Dương tính Âm tính
Xúc
Tác động bên ngoài lên cảm Biểu hiện bên ngoài của tâm
người bệnh trạng, nhân cách
Yếu Yếu Hành vi
Thông Nhân
tố tố Vận tác Thái
tin về viên
vật xã động phong độ
bệnh y tế
lý hội
Môi trường
Hình ảnh lâm sàng bên trong
Cảm
giác
bệnh
Hình ảnh
lâm sàng
bên trong
Trí tuệ
Cảm giác bệnh
+ Kinh nghiệm
+ Thông tin (từ sách báo, bạn bè, nhân viên y tế, người bệnh khác)
+ Hiểu biết về kết luận của các kết quả xét nghiệm và thăm khám
chuyên biệt
Trí tuệ của hình ảnh lâm sàng bên trong
-Bn thường tò mò tìm hiểu về…. Thường là hiểu sai/hiểu không đầy
đủ.
-+ Thận trọng với kết quả, kết luận (cần có bản trả lời riêng cho bn)
-+ Cần tìm hiểu mức độ hiểu biết của bệnh nhân về những vấn đề này
-+ Tránh cho bệnh nhân tò mò (nói thầm, nói không để ý bn ở bên
cạnh…)
-+ Giải thích một cách rõ ràng về kết luận bệnh trước khi giao kết quả
cho bn
Trí tuệ của hình ảnh lâm sàng bên trong
Các thuật ngữ chuyên môn thường có trong hồ sơ, kết quả xét nghiệm,
giấy chuyển viện…Có thể gặp: tim nhỏ, thận di động, dạ dày sa
Tất cả những giấy tờ có từ chuyên môn đưa cho bệnh nhân đều phải
giải thích rõ ràng tránh để bn tự tìm hiểu hiểu sai. Hoặc nếu không
giải thích rõ ràng được phải tránh cho bệnh nhân biết thuật ngữ (hồ sơ
bệnh án được bảo quản kỹ, bàn bạc chuyên môn tránh để bệnh nhân
nghe thấy,v.v.)
Bn kể đã nghe, đã đọc từ này ở đâu…đề nghị bệnh nhân giải thích để
biết mức độ hiểu của họ điều chỉnh sự hiểu biết của bn (nếu cần)
Trí tuệ của hình ảnh lâm sàng bên trong
những dấu hiệu của bệnh, các lần thăm khám trước, v.v
giúp thầy thuốc biết về mức độ hiểu (trí tuệ), thái độ với
• 1.3.4.1 Khái niệm, đặc điểm, cấu trúc và các thuộc tính của
nhân cách
• 1.3.4.3 Vai trò của nhân cách trong cấu trúc tâm lý của bệnh
1.3.4.1 Khái niệm, đặc điểm, cấu trúc và các
thuộc tính của nhân cách
vững chứ không thể là những hiện tượng ngẫu nhiên, nhất
• NC của mỗi người được tập hợp từ nhiều nét NC khác nhau, chúng
rất đa dạng và thể hiện ở nhiều cấp độ khác nhau nhưng luôn liên
hệ mật thiết với nhau
• VD. một người có tính quyết đoán kết hợp với lòng nhân ái sẽ hành
động khác với một người có tính quyết đoán nhưng độc ác.
• Muốn đánh giá đúng NC phải đánh giá các nét NC trong sự kết hợp
6.2.3. Tính tích cực của nhân cách
• Thể hiện ở hành động cải tạo thế giới xung quanh và
cải tạo bản thân, cải tạo đặc trưng tâm lý bản thân
Tính giao lưu của nhân cách
• NC có bản chất giao lưu, bởi NC chỉ tồn tại, thể hiện và phát
triển qua giao lưu với người khác với cộng đồng xã hội.
Các thuộc tính của nhân cách
• Xu hướng của NC
• Tính cách
• Khí chất
• Năng lực
Khái niệm xu hướng
• Là hệ thống thúc đẩy bên trong quy định tính lựa chọn của
các thái độ và tính tích cực của con người đối với cái mà con
• Khái niệm TC
• là sự kết hợp độc đáo các đặc điểm tâm lý ổn định của
con người,
thể hiên ở hệ thống hành vi, cử chỉ, lời nói tương ứng
Đặc điểm của tính cách
• Định nghĩa. Khí chất là thuộc tính phức hợp của cá nhân, biểu
hiện cường độ, tốc độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lý, thể
hiện sắc thái hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
• + Kiểu 3. Mạnh, không cân bằng (hưng phấn mạnh hơn ức chế)
• - KC vẫn có thể thay đổi dưới tác động của rèn luyện và giáo
dục
Năng lực
• Định nghĩa
• đáp ứng yêu cầu đặc trưng của hoạt động và đảm bảo
•nhân
Hình ảnh lâm sàng bên trong Những ảnh hưởng lên diễn
của bệnh biến bệnh
Trí tuệ Cảm xúc Dương tính Âm tính
Xúc
Tác động bên ngoài lên cảm Biểu hiện bên ngoài của tâm
người bệnh trạng, nhân cách
Yếu Yếu Hành vi
Thông Nhân
tố tố Vận tác Thái
tin về viên
vật xã động phong độ
bệnh y tế
lý hội
Môi trường
Nhân cách người bệnh
• - Ảnh hưởng của khí chất lên quá trình điều trị bệnh
4 loại khí chất
(Cường độ, Nhịp độ, Tốc độ)
Melancolic
(4) Yếu (hưng phấn yếu hơn ức chế)
KC ưu tư
Ảnh hưởng của bệnh lên khí chất
• Kiểu thần kinh không cân bằng, không linh hoạt, ức chế yếu
hơn hưng phấn dễ bị bệnh nặng, kéo dài, hay gặp khó khăn
trong điều trị, bệnh dễ phát triển theo hướng ngày càng xấu đi.
• KC sôi nổi (mạnh, cân bằng, linh hoạt) đáp ứng hợp lý với
bệnh tật, sẵn sàng hợp tác với thầy thuốc tìm phương pháp
• - Xu hướng nhân cách tác động ngược trở lại làm quá
trình điều trị bệnh khó hơn hay dễ hơn
Năng lực hoạt động của người bệnh
• + Nét TC hysteria
• + Nét TC nghi ngờ lo sợ
• + Nét TC suy nhược
Một số kiểu nhân cách của người bệnh
• 2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại, cấu trúc của hoạt động
• 2.1.2 Khái niệm, chức năng, phân loại, mô hình giao tiếp
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại, cấu trúc của hoạt động
• Trong hoạt động, con người “gián tiếp” tác động đến khách thể qua hình
ảnh tâm lý trong đầu, gián tiếp qua việc sử dụng các công cụ lao động và sử
dụng phương tiện ngôn ngữ.
• Những công cụ đó giữ chức năng trung gian giữa chủ thể và đối tượng tạo
ra tính gián tiếp của hoạt động.
• Đây là điểm khác biệt quan trọng giữa hoạt động của con người và hành vi
bản năng của con vật.
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại, cấu trúc của hoạt động
• 2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại, cấu trúc của hoạt động
• 2.1.2 Khái niệm, chức năng, phân loại, mô hình giao tiếp
• 2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giao tiếp
Khái niệm giao tiếp
người, thông qua đó, con người trao đổi với nhau: thông tin, cảm
xúc; tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau.
thực hiện hóa các quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ thể
khác
Khái niệm giao tiếp
MÔ HÌNH
GIAO TIẾP
Chức năng của giao tiếp
• 3.2.2.1. Chức năng thông tin liên lạc hai chiều giữa các chủ thể
tham gia giao tiếp
• GT vật chất
• GT ngôn ngữ
• GT tín hiệu
Phân loại giao tiếp
• GT trực tiếp
• GT gián tiếp
Phân loại giao tiếp
• GT chính thức
• - GĐ1. hình thành bầu không khí hiểu biết cởi mở, thoải mái.
• - GĐ3. đánh giá thông tin. Thông qua thông tin và thái độ
của nhân viên y tế cộng đồng quyết định họ phải làm gì.
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giao tiếp
Đặc điểm chủ
thể và đối
tượng giao
Giao tiếp nói tiếp
chung Môi trường và
điều kiện giao
tiếp
Giao tiếp
thầy thuốc-
bệnh nhân
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giao tiếp
• 2.1.4.1. Những yếu tố thuộc về nét đặc trưng chung của giao tiếp
• 2.1.4.2. Những yếu tố thuộc về bản thân chủ thể và đối tượng giao tiếp
được xác định trước và đáp ứng với yêu cầu của hoạt động
• - Chủ thể và khách thể giao tiếp là những cá nhân hoặc nhóm xã
hội nhất định. Họ có những “ vai diễn “ khác nhau trong quá
trình giao tiếp, song phần lớn là vai nhân viên y tế-bệnh nhân.
2.1.4.1. Những yếu tố thuộc về nét đặc trưng
chung của giao tiếp
• - Sử dụng tổng hợp nhiều phương tiện GT, song chủ yếu
là ngôn ngữ. Uy tín, phong cách công tác của thầy thuốc
đôi khi đóng vai trò quyết định đến kết quả giao tiếp.
2.1.4.1. Những yếu tố thuộc về nét đặc trưng
chung của giao tiếp
• Thảo luận: Làm thế nào để thầy thuốc nâng cao uy tín và trở
nên có phong cách?
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giao
tiếp
• 2.1.4.1. Những yếu tố thuộc về nét đặc trưng chung của giao tiếp
• 2.1.4.2. Những yếu tố thuộc về bản thân chủ thể và đối tượng giao tiếp
• - Vốn hiểu biết chung, trình độ hoạt động chuyên môn, năng
• - Sự thống nhất mục tiêu, nhiệm vụ…giao tiếp của chủ thể
và đối tượng nhằm đạt đến một kết quả tối ưu trong phòng
hướng, không bị các rối nhiễu chi phối Sắm đúng vai: thầy
thuốc-bệnh nhân
2.1.4.2. Những yếu tố thuộc về bản thân chủ thể
và đối tượng giao tiếp
không khí tâm lý trong nhóm …sẽ là những điều kiện thiết
hình thức giao tiếp cũng như khả năng duy trì sự liên tục quá
trình giao tiếp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả cuối cùng
• - Sự linh hoạt, sáng tạo và nghệ thuật giao tiếp của cả chủ
thể và đối tượng sẽ làm cho quá trình giao tiếp đạt kết quả
tối ưu.
2.1.4.2. Những yếu tố thuộc về bản thân chủ thể
và đối tượng giao tiếp
• - Những đặc điểm, thể chất của cá nhân ( khuôn mặt, ánh mắt,
thống của nhóm…sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả giao
• 2.1.4.1. Những yếu tố thuộc về nét đặc trưng chung của giao tiếp
• 2.1.4.2. Những yếu tố thuộc về bản thân chủ thể và đối tượng giao tiếp
• Thảo luận: So sánh tâm lý của cùng một bệnh nhân khi đi
bệnh viện lớn của thành phố HCM hoặc một bệnh viện ở
• - Sự ảnh hưởng của đặc điểm phong tục, tập quán, dân
tộc, tôn giáo.
2.1.4.3.Những yếu tố thuộc về môi trường, điều
kiện giao tiếp
• - Địa điểm, không gian, thời gian ( như thời tiết, ánh sáng,
• 2.2.1 Các quy tắc cơ bản trong giao tiếp giữa thầy thuốc và
bệnh nhân
• 2.2 .3 Một số vấn đề cần lưu ý để giao tiếp hiệu quả giữa thầy
thuốc với bệnh nhân
2.2.1 Các quy tắc cơ bản trong giao tiếp giữa thầy
thuốc và bệnh nhân
• Cần xác định rõ ràng, cụ thể mục đích giao tiếp nhằm phát
hiện bệnh tật một cách chính xác, chữa bệnh một cách có hiệu
quả và thầy thuốc luôn chủ động tìm cơ hội để dắt dẫn hoạt
động của bệnh nhân hướng vào thực hiện mục đích này.
2.2.1 Các quy tắc cơ bản trong giao tiếp giữa thầy thuốc và
bệnh nhân
• Bước đầu tiên của giao tiếp là thu thập thông tin: Muốn có
nhiều thông tin, cần tiếp xúc với nhiều người trong nhiều
• Thảo luận: Để có được nhiều thông tin, thầy thuốc cần tiếp
xúc với những ai? Tiếp xúc trong những nhiều hoàn cảnh
nào?
2.2.1 Các quy tắc cơ bản trong giao tiếp giữa thầy thuốc và
bệnh nhân
• Cần chuẩn bị kỹ càng thời gian, địa điểm, không khí tâm lý ,
• Thảo luận: Thời gian, địa điểm, không khí tâm lý, bối cảnh của
• Không nên giao tiếp giống nhau giữa các bệnh nhân. Phải
biết đối phương có nhân cách hướng nội hay hướng ngoại
• Thảo luận: Dựa vào 4 loại khí chất trong nhân cách hãy đề ra
các cách giao tiếp phù hợp với từng loại bệnh nhân
2.2.1 Các quy tắc cơ bản trong giao tiếp giữa thầy thuốc và
bệnh nhân
thể hiểu sâu thêm bản chất bệnh tật của người bệnh và thấy rõ
• Phong cách ăn mặc là một trong những cách thể hiện mình.
• Thảo luận: Làm cách nào để giới thiệu mình khi bệnh nhân
trong cơ sở kcb rất đông, có nhiều người chờ mình đến khám?
2.2.1 Các quy tắc cơ bản trong giao tiếp giữa thầy thuốc và
bệnh nhân
• Cần tạo cho bệnh nhân những ấn tượng tốt đẹp về mình
• Thảo luận: Làm thế nào để bệnh nhân có những ấn tượng tốt
đẹp về mình?
2.2.1 Các quy tắc cơ bản trong giao tiếp giữa thầy thuốc và
bệnh nhân
• Thói quen nhún nhường bệnh nhân khi giao tiếp là rất quan
trọng
• Biết duy trì trạng thái cân bằng tâm lý trong giao tiếp
• Thảo luận: Định hướng giao tiếp của thầy thuốc như thế nào
với từng loại thái độ của bệnh nhân?
2.2 .3 Một số vấn đề cần lưu ý để giao tiếp hiệu quả giữa thầy
thuốc với bệnh nhân
thuốc cần phải có lời nói đúng đắn tế nhị, diễn đạt đầy đủ sự
quan tâm của mình trước bệnh nhân gây cho họ một niềm tin
• Thảo luận: Nội tâm bên trong của người thầy thuốc cần phải
• Thái độ đúng đắn và tự tin của thầy thuốc tăng sự kính trọng và
• Thầy thuốc phải có thái độ thật thà khiêm tốn, thương yêu và
thông cảm với những bất hạnh của người bệnh quan tâm tới
hạnh phúc bệnh nhân, gần gũi và lắng nghe ý kiến bệnh nhân.
• Tránh thái độ ban ơn, xa lánh khó chịu gay gắt với bệnh nhân.
b. Tranh thủ tình cảm và lòng tin của bệnh nhân
• Bệnh nhân thường có niềm tin và tình cảm với thầy thuốc
• Bệnh nhân sẵn có niềm tin, tình cảm và sự kính trọng đối với
thầy thuốc. Cần tranh thủ tình cảm và lòng tin của họ.
• Thực sự quan tâm tới hạnh phúc người bệnh, chú ý các đặc điểm
tâm lý người bệnh, lắng nghe ý kiến của người bệnh, yêu nghề và
có tâm hồn, khắc phục mọi khó khăn gần gũi và cuốn hút họ đến
với mình sẽ tranh thủ được tình cảm và niềm tin của bệnh nhân.
c. Biết cách tiếp xúc với bệnh nhân
• Chủ động đặt câu hỏi nhưng để bệnh nhân chủ động trả lời
• Nhân viên y tế cũng là đối tượng thường xuyên tiếp xúc với
bệnh nhân
d. Biết tác động vào tâm lý bệnh nhân
• Hiểu giới tính, lứa tuổi và thành phần xã hội của bệnh nhân
• Đồng hành cùng bệnh nhân trong quá trình điều trị
• Muốn tiếp xúc dễ dàng thầy thuốc phải nghiên cứu và biết được
tâm lý người bệnh ( tính cách, khí chất ), biết các biểu hiện rối
loạn tâm lý do tình trạng bệnh gây ra, biết được mối quan hệ
xử, giao tiếp khơi dậy niềm tin và cuốn hút họ.
d. Biết tác động vào tâm lý bệnh nhân
• -Tác động có mục đích vào tâm lý bệnh nhân tạo những điều
kiện thuận lợi cho quá trình chữa bệnh là việc rất quan trọng
cho mọi thầy thuốc. Phải biết tác động tích cực vào từng đối
tượng, đó là công việc đòi hỏi thầy thuốc phải có kiến thức tâm
• * Lời nói
• * Tâm lý môi trường Quang cảnh, cây xanh bóng mát ,màu
sắc âm thanh.
• *Tâm lý xã hội
• 3.2. Quá trình nhận thức và phản ứng của bệnh nhân
• 3.3 Các vấn đề lo lắng chung của người bệnh và các biểu hiện
tâm lý thường gặp ở bệnh nhân
• Sức khỏe là trạng thái thoải mái (well-being) hoàn toàn về mặt
thể chất và tâm thần, chứ không chỉ là không có bệnh hoặc tàn
quan và hệ thống con người, là khả năng thích nghi cao nhất
• Bệnh tật:
• Lo âu, lo sợ
• Mặc cảm
a. Phản ứng TL theo chiều hướng tiêu cực
• Thảo luận: Gặp những bệnh nhân có phản ứng tâm lý theo
chiều hướng tiêu cực, cần chú ý những điều gì trong cách
ứng xử?
b. Phản ứng TL theo chiều hướng tích cực
• - Bình thản
• - Hợp tác với thầy thuốc trong quá trình điều trị
3.2.2.2. Phản ứng tâm lý không bình thường
• Thảo luận: Gặp những bệnh nhân có phản ứng tâm lý không
bình thường, cần chú ý những điều gì trong cách ứng xử?
3.2.2.3. Phản ứng cường điệu
• - Dễ kích động
• - Nôn nóng
• Thảo luận: Gặp những bệnh nhân có phản ứng tâm lý cường
• Thảo luận: Gặp những bệnh nhân có phản ứng tâm lý không
• - Lắng nghe và hợp tác với thầy thuốc trong quá trình điều trị
• Không quá sốt sắng cũng không phản đối ý kiến của thầy
thuốc
3.2.2.3. Bàng quan
• Thảo luận: Gặp những bệnh nhân có phản ứng bàng quan,
của mình
3.2.2.4. Tiêu cực
• Thảo luận: Gặp những bệnh nhân có phản ứng nghi ngờ,
• Luôn hỏi đi hỏi lại những điều đã biết về bệnh của mình
3.2.2.6. Hốt hoảng
• Trầm cảm
- Bệnh phải chữa lâu hay mau
• Mong được thầy thuốc vừa giỏi, vừa tốt khám chữa cho mình
• - Sợ hãi
• - Lo âu, xao xuyến
• - Bực tức
• - Trầm cảm
• - Thoái hồi (thoái lùi)
• - Thu hẹp không gian và thời gian
• - Lệ thuộc và ỷ lại
3.4 Các yếu tố ảnh hưởng tâm lý người bệnh
• 3.4.1 Quá trình giao tiếp giữa thầy thuốc với bệnh nhân
• Thái độ, lời nói, kinh nghiệm sống của thầy thuốc ảnh hưởng
• Giúp bệnh nhân lành bệnh, sớm trở lại cuộc sống bình thường
Mối quan hệ thầy thuốc-bệnh nhân trong cơ chế thị trường
• Nguyên nhân
• Chi phí
Bệnh nhân sẵn sàng trình bày bệnh
• Diễn giải
• Thiếu tự tin
• Xấu hổ
Bệnh nhân luôn quan sát, nhận xét
• 4.3. Hình thành và phát triển nhân cách người thầy thuốc
4.1 Đặc điểm hoạt động của nghề y
• 4.1.1. Sự tiếp xúc thường xuyên với bệnh tật
• 4.1.2. Tính đa dạng, phức tạp của đối tượng hoạt động
• 4.1.4. Mọi hành vi, cử chỉ, lời nói của thầy thuốc đều tác động
mạnh đến người bệnh
• - Sự bất lực, dằn vặt trước cái chết và bệnh tật của bệnh nhân
4.1.2. Tính đa dạng, phức tạp của đối tượng hoạt động
• - Nghề thầy thuốc là nghề hoạt động người-người. Con người từ ngành
nghề, nhóm xã hội, đặc tính cá nhân rất khác nhau
• - Đối tượng của nghề y là người bệnh chứ không đơn thuần là bệnh tật. Tác
động của bệnh tật gây biến đổi tâm lý và sinh lý của người bệnh
• - Đối tượng là con người không được phép mắc sai lầm. Sai lầm có thể
gây chết người, không chuộc lại lỗi lầm được Phải làm việc hết sức cẩn
trọng, phải được đào tạo thường xuyên và đào tạo lại một cách nghiêm túc
4.1.3. Là một nghề nhân đạo
• - Nghề nghiệp mang lại sức khỏe, cuộc sống cho người bệnh
• - Việc chữa bệnh có thể làm hao tổn sức khỏe, tâm trí, thậm chí cả
tính mạng của người thầy thuốc
• - Thầy thuốc không bao giờ được phép từ chối lời đề nghị giúp đỡ
của người bệnh
• - Bệnh càng nguy hiểm càng phải tận tâm, tận lực, không được
phó mặc người bệnh cho bệnh tật
4.1.4. Mọi hành vi, cử chỉ, lời nói của thầy thuốc đều tác động
mạnh đến người bệnh
• - Nếu người thầy thuốc biết gây thiện cảm, khơi gợi tiềm năng,
• - Lời nói không thận trọng, thiếu cân nhắc có thể làm người bệnh
• Có thể đánh giá nhân cách người bệnh thông qua các trắc nghiệm:
MMPI, PFT
• Các yếu tố thuận lợi khác
Chứng bệnh y sinh (iatrogenie)
• Tác động tâm lý có hại của thầy thuốc
• + Bệnh cảnh trở nên phức tạp, gây khó khăn trong chẩn đoán và điều trị
• + Gây những phản ứng tâm lý tiêu cực: lo âu, trầm cảm, sợ hãi, nghi
bệnh, thậm chí nguy hiểm hơn có thể dẫn đến tự sát
Chứng bệnh y sinh (iatrogenie)
• Phòng bệnh
• + Thầy thuốc phải hiểu biết về TLHYH, tiếp xúc TL với người bệnh, để
tránh tác động TL có hại
• + Thầy thuốc phải có những đức tính:
• * Đạo đức tốt, yêu nghề
• * Có trình độ chuyên môn và hiểu biết
• * Tôn trọng và giữ kín bí mật của người bệnh
• * Biết thông cảm, chia sẻ những nỗi đau của người bệnh
• * Đoàn kết với đồng nghiệp
4.1 Đặc điểm hoạt động của nghề y
• 4.1.1. Sự tiếp xúc thường xuyên với bệnh tật
• 4.1.2. Tính đa dạng, phức tạp của đối tượng hoạt động
• 4.1.4. Mọi hành vi, cử chỉ, lời nói của thầy thuốc đều tác động
mạnh đến người bệnh
• Những thành tựu tiến bộ nhất của KH kỹ thuật, tin học sớm được
• Đòi hỏi thầy thuốc phải không ngừng hoàn thiện phẩm chất tâm
• 4.2.2.3. Biết nghiên cứu khoa học và tổ chức hoạt động thực tiễn
4.2.3. Vấn đề đạo đức người thầy thuốc
• 8 đức tính của người thầy thuốc chân chính (Hải Thượng Lãn Ông)
• 5.1.3. Các thành phần tham gia vào phản ứng stress
phố, cái nóng của sa mạc, bệnh tật, sự thay đổi của chỗ ở và việc làm…)
• Chỉ hậu quả của những tác nhân gây kích thích mạnh (eg sự hốt hoảng
khi gặp thiên tai nặng nề; sự cô quạnh khi sống lâu ngoài đại dương; sự
• Đáp ứng của chủ thể trước một nhu cầu hoặc trước những tác động
• Các hoạt động tâm lý được kích thích, đặc biệt là tăng cường quá
• Các phản ứng chức năng sinh lý của cơ thể được triển khai như:
tăng huyết áp, nhịp tim, nhịp thở, tăng trương lực cơ bắp, …
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH STRESS
TÌNH HUỐNG STRESS
CHỦ THỂ
(Đáp ứng)
Thích nghi Thích nghi
Không thích nghi Không thích nghi
STRESS CẤP
STRESS KÉO DÀI
5.1.1.2. Giai đoạn thích nghi
• Cơ chế thích ứng được triển khai để cơ thể chống đỡ và điều hòa các
• Sức đề kháng của cơ thể tăng lên, con người có thể làm chủ được các
• Nếu chống đỡ tốt, các chức năng tâm lý-sinh lý của cơ thể được phục
• - Tăng trương lực cơ: nét mặt căng thẳng, các cử chỉ cứng ngắc, kèm theo
cảm giác đau trong cơ thể
• - Rối loạn thần kinh thực vật: nhịp tim nhanh, có cơn đau vùng trước tim, cao
huyết áp, khó thở, ngất xỉu, chóng mặt giả, vã mồ hôi, đau nhiều nơi, nhất là
ở cơ bắp
• - Tăng quá mức các phản ứng của các giác quan, nhất là tai. Người bệnh khó
chịu với những tiếng động bình thường
• - Tập trung suy nghĩ kém
• - Dễ nổi cáu, bất an, kích động nhẹ, có rối loạn hành vi
• - Trạng thái lo âu, sợ hãi mơ hồ
Phản ứng cảm xúc cấp, xảy ra chậm
• Các rối loạn xuất hiện chậm.
• Người bệnh có vẻ chịu đựng và chống đỡ lại được các tình huống
gây stress.
• Người bệnh tự nhận thức được mình đang bị các tình huống gây
(xung đột kéo dài, sự phiền nhiễu, không toại nguyện, …) trong
giác khó chịu, căng thẳng về tâm lý, mệt mỏi về trí tuệ mà không
• Rối loạn giấc ngủ: khó ngủ, hay thức giấc và không có cảm giác
• - Nhức đầu, đau nửa đầu, đau cột sống kéo dài dai dẳng
• - Đánh trống ngực, đau vùng trước tim và huyết áp tăng không ổn định
• Có biểu hiện của bệnh lý đại tràng chức năng và đau bàng quang, nhưng
• Tác động của tình huống stress phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thời
điểm gây stress; cường độ, thời gian tác động lâu hay mau của stress;
mức độ bất ngờ, số lần lặp lại và nhất là tính chất của kích thích stress
(sự mất mát, sự xa cách, xung đột hay sự thay đổi đột ngột trong đời
sống). Đây là những đặc trưng của biến cố và là yếu tố quan trọng
trong các tình huống stress
5.1.3.2. Hoàn cảnh xung quanh
• Có thể là nhân tố bảo vệ hoặc làm trầm trọng hơn tình trạng stress ở
chủ thể
• VD: Sự được nâng đỡ hay không được nâng đỡ của người xung quanh;
sự đầu tư đầy đủ hay không đầy đủ các kỹ năng nghề nghiệp, v.v.
5.1.3.3. Nhân cách của chủ thể
• Một số nhân cách dễ bị tổn thương khi gặp stress:
• + Nhân cách không ổn định về cảm xúc, mang tính xung động và thiếu
tự chủ
• + Nhân cách phân ly, có biểu lộ cảm xúc quá mức và tính ám thị cao
• + Nhân cách suy nhược tâm thần, dễ bị ám ảnh, thụ động, hoài nghi
• + Nhân cách lo âu, né tránh, với đặc trưng là căng thẳng cảm xúc, e sợ,
ngại giao tiếp,…
• + Nhân cách lệ thuộc, với biểu hiện chủ yếu là thụ động, bất lực hay đi
tìm nơi nương tựa, v.v.
5.1.3.4. Những tập tính của chủ thể
• Type A
• - Có tinh thần chiến đấu, cạnh tranh trên cơ sở chịu trách nhiệm, sự cố
gắng và quyết giành thắng lợi
5.1.3.4. Những tập tính của chủ thể
• Type B
• - Có tinh thần trách nhiệm trong phạm vi những vấn đề liên quan đến
cuộc sống
• - Có khả năng thích nghi một cách mềm dẻo trước những thay đổi bất
thường của hoàn cảnh
5.1.3.5. Sự nhạy cảm của chủ thể
• Những chủ thể nhạy cảm thường ít đương đầu với các tình
huống stress. Các triệu chứng stress bệnh lý của được họ rất
• Khi gặp tình huống đòi hỏi sự nỗ lực cao mới kiểm soát được thì cần nhờ sự
trợ giúp có hiệu quả tự bên ngoài
• Tự kiểm soát bên trong làm chủ các ý nghĩ của chủ thể để tránh lạm dung các
chất có hại như rượu, thuốc để đối phó tiêu cực với stress
• Tự tiên lượng phục hồi sau stress của bản thân để có cách thức sử dụng liệu
pháp tâm lý phù hợp
5.1.5. Điều trị stress
• 5.1.5.1. Điều trị bằng liệu pháp tâm lý
• Canxi
• Vitamin nhóm B, C
• Glucocorticoid
Thuốc tác động hệ thần kinh trung ương
clonazepam
• + Thuốc điều trị đặc hiệu các bệnh cơ thể (chống viêm