Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC

BÁC SỸ Y HỌC DỰ PHÒNG TẠI VIỆT NAM


TS. Khương Anh Tuấn
Nội dung

• Số lượng và phân bố bác sỹ YHDP


• Tình hình sử dụng BS YHDP sau khi ra trường
• Bất cập trong sử dụng BS YHDP
• Kinh nghiệm quốc tế
Cơ cấu nhân lực và phân bố nhân lực YTDP
Số lượng cơ sở y tế làm nhiệm vụ y tế dự phòng
Tuyến 2018 2019 2020 2021
Trung ương (Đơn vị sự 11 11 11 11
nghiệp lĩnh vực YTDP)

Trung tâm Kiểm soát bệnh 47/63 58/63 62/63 63/63


tật tỉnh, thành phố

Trung tâm Kiểm dịch y tế 07 07 07 06


Tuyến huyện 713 huyện NA NA
(555 TTYT
đa chức
năng)
Nguồn: Báo cáo Chính phủ gửi Đoàn giám sát của Quốc hội “Việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống
dịch Covid-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng - 2023
Cơ cấu nhân lực và phân bố nhân lực YHDP
Số lượng nhân lực YTDP theo tuyến đến năm 2021 (người)
Tuyến Số lượng Tỉ lệ

Tuyến Trung ương 2.204 1.5%

Tuyến tỉnh (CDC tỉnh) 8.637 5.8%

Tuyến huyện (TTYT/BV huyện) 81.824 54.6%

57.249 38.2%
Tuyến xã (Trạm Y tế xã)
Nguồn: Báo cáo Chính phủ gửi Đoàn giám sát của Quốc hội “Việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ
công tác phòng, chống dịch Covid-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng - 2023
Cơ cấu nhân lực và phân bố nhân lực YHDP

Cơ cấu nhân lực tại CDC các tỉnh/thành phố


 Trung bình: 161, dao động từ 63 (CDC Tuyên
Quang) - 500 (CDC Hà Nội).
 Khoảng 48% nhân lực tại CDC là cán bộ
chuyên môn
 Tỷ lệ bác sĩ: 25,1% trong đó tỷ lệ BS YHDP 7%,
cử nhân YTCC 7,4%
 Cơ cấu:
• Phòng TCHC: trung bình 18 cán bộ
• Khoa chẩn đoán HA và XN trung bình 20
cán bộ (tối đa là 49).
• Các khoa, phòng còn lại: 6,6 - 17,5 .

Nguồn: Báo cáo đánh giá thực trạng trung tâm kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh/thành phố. Ngân hàng thế giới và Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương - 2021
Số lượng và phân bố Bác sỹ YHDP
Số lượng Bác sĩ y học dự phòng toàn Phân bố bác BS YHDP theo vùng
quốc (đơn vị tính: người)
Phân bố BS YHDP theo Vùng (%)
Năm 2019 2020 2021 35
31.5
30
Số lượng bác sĩ 2.934 2.860 3.222 24.7
25
YHDP
20
17.1
Nguồn: Báo cáo Chính phủ gửi Đoàn giám sát của Quốc hội “Việc huy 15
động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống 12.6
11.7
dịch Covid-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự
10
phòng - 2023
5
2.3

0
Trung du và Đồng Bằng Bắc Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Đồng Bằng
Miền núi phía Sông Hồng Duyên hải Bộ Sông Cửu
Bắc miền Trung Long
Phân bố bác BS YHDP theo tuyến

Tỷ lệ bác sỹ y học dự phòng theo tuyến (%)


120.0

100.0
6.6 5.5
12.4
4.8 11.6 5.3 8.6 Số nhân lực y tế thiếu hụt là khoảng
80.0
23.800 người, trong đó:
43.8
50.9 44.2 61.9 46.5
52.5 46.9 • 8.075 BS YHDP
60.0

• 3.993 cử nhân y tế công cộng


40.0
(Báo cáo của Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế)
50.7 44.5
20.0 42.5 43.4 41.9 42.2
33.3

0.0
Trung du và Đồng Bằng Bắc Trung Tây Nguyên Đông Nam Đồng Bằng Chung
Miền núi Sông Hồng Bộ Duyên Bộ Sông Cửu
phía Bắc hải miền Long
Trung

Tuyến tỉnh Tuyến huyện Tuyến xã


Nguồn: Dữ liệu NLYT - Cục Công nghệ thông tin, 2019
Thực trạng sử dụng BS YHDP sau khi tốt nghiệp

Tổng số SV tốt
Tỷ lệ SV có việc
nghiệp
làm
Trường ĐH Y Dược, ĐH Thái Nguyên (2021) 5 100%
Trường Đại học Y Dược Thái Bình (2019) 77 89,6%
Trường ĐH Y Hà Nội (2021) 97 88%
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (2017) 58 69%
Trường Đại học Y Dược Huế (2020) 160 97%
-
Trường Đại học Y Khoa Vinh -
- -
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
- -
Đại học Y Dược TP. HCM
Trường ĐH Y Dược, Cần Thơ (2021) 102 95,1%
- -
Trường Đại học Trà Vinh
Nguồn: Báo cáo về tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp của các trường ĐH
Thực trạng sử dụng BS YHDP sau khi tốt nghiệp
Tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành BS YHDP tại ĐH Y Hà Nội
từ năm 2018 đến 20203

%
100
18.1 20 24.6 22.6
80

60

40 82.9 80 75.4 78.4

20

0
2018 2019 2020 Tổng 3 năm

Có việc làm Chưa có việc làm

Nguồn: Đàm Thị Ngọc Anh và cộng sự, Thực trạng việc làm của sinh viên ngành Bác sỹ Y học dự phòng Trường Đại học Y Hà Nội tốt nghiệp từ năm 2018 đến năm 2020,

Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển, Tập 6, số 05-2022
Mức độ phù hợp của chuyên ngành được đào tạo với công việc đang làm của BS YHDP

100 3.0
5.5
12.4 9.0
23.1 0.0
80 26.0 12.4
6.2 7.7
1.4 3.8
60

100.0
88.0
40
67.1
57.7
46.4
20

0
Trường ĐH Y Dược, Trường Đại học Y Trường ĐH Y Hà Nội Trường Đại học Y Trường ĐH Y Dược,
ĐH Thái Nguyên Dược Thái Bình (2021) Dược Hải Phòng Cần Thơ (2021)
(2021) (2019) (2017)

Đúng ngành đào tạo Liên quan đến ngành đào tạo Không liên quan đến ngành đào tạo
Tiếp tục học Chưa có việc làm

Nguồn: Đàm Thị Ngọc Anh và cộng sự, Thực trạng việc làm của sinh viên ngành Bác sỹ Y học dự phòng Trường Đại học Y Hà Nội tốt nghiệp từ năm 2018 đến năm 2020, Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe

và Phát triển, Tập 6, số 05-2022


Thực trạng sử dụng BS YHDP sau khi tốt nghiệp
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp BS YHDP trong 3 năm làm công việc đúng ngành đào tạo

%
100
12.6 8.3 11.2
90
14.7

80
30.1
70 26.5 32.7
39.0
60

50

40

30 58.8 61.6 56.1


48.4
20

10

0
2018 2019 2020 Tổng 3 năm

Đúng ngành đào tạo Liên quan đến ngành đào tạo Không liên quan đến ngành đào tạo

Nguồn: Đàm Thị Ngọc Anh và cộng sự, Thực trạng việc làm của sinh viên ngành Bác sỹ Y học dự phòng Trường Đại học Y Hà Nội tốt nghiệp từ năm 2018 đến năm 2020,

Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển, Tập 6, số 05-2022
Môi trường công tác của các BS YHDP sau tốt nghiệp
2.0

• BS YHDP ra trường chủ yếu làm việc 100.0


15.1 2.3
4.0
tại các cơ sở công lập. 20.0
13.9 14.9
22.0 26.1
80.0

• BS YHDP tốt nghiệp tại trường Đại học


38.4
Y Hà Nội thì tỷ lệ làm việc tại các cơ 60.0

sở ngoài công lập, công ty nước ngoài


chiếm trên 50%. (4 trường đại học 40.0 80.0
86.1 85.1
không có số liệu) 72.0 71.6

46.6
20.0

0.0
Trường ĐH Y Trường Đại Trường ĐH Y Trường Đại Trường Đại Trường ĐH Y
Dược, ĐH Thái học Y Dược Hà Nội (2021) học Y Dược học Y Dược Dược, Cần
Nguyên (2021) Thái Bình Hải Phòng Huế (2020) Thơ (2021)
(2019) (2017)

Khu vực nhà nước Khu vực tư nhân


Tự tạo việc làm Có yếu tố nước ngoài
Các bất cập trong sử dụng nguồn nhân lực BSYHDP

 BS YHDP được cấp chứng chỉ hành nghề “khám chữa bệnh thông thường”, tuy nhiên
chưa có danh mục kĩ thuật và hoạt động chuyên môn cụ thể thuộc “các bệnh thông
thường”; xử trí ban đầu một số trường hợp cấp cứu tại cộng đồng
 BS YHDP được “khám chữa bệnh thông thường” nhưng định biên Trạm y tế lại không có
BSYHDP.
 Chưa có quy định cụ thể về các vị trí chức danh nghề nghiệp đã được mô tả cho BS
YHDP dẫn đến các BS YHDP chưa được thực hiện đúng vai trò và năng lực chuyên môn
tại các cơ sở Y tế
 BS YHDP không được cấp chứng chỉ hành nghề cho những chuyên khoa dự phòng như:
dinh dưỡng, bệnh nghề nghiệp, hoặc chăm sóc điều trị giảm hại (điều trị bằng
methadone), cai nghiện
 Phân định nhiệm vụ và vị trí việc làm giữa BSYHDP với một số chức danh: Bác sỹ lâm
sàng ở các CDC, TTYT; Cử nhân/Thạc sỹ YTCC
Kinh nghiệm quốc tế về BSYHDP/BSYTCC
Bác sĩ YHDP là BS chuyên về phòng chống bệnh tật, khuyết tật, thương tích hoặc tử vong sớm. Các BS YHDP thường giúp bệnh nhân trước khi họ bị bệnh trong
khi bác sĩ lâm sàng giúp bệnh nhân sau khi họ bị bệnh. Mục tiêu của BS YHDP là tăng cường sức khỏe và giảm nguy cơ chấn thương hoặc lây lan bệnh tật ở các
cá nhân và cộng đồng nói chung giúp họ tăng cường sức khỏe để ngăn ngừa bệnh tật hoặc thương tích trước khi nó xảy ra. Để làm điều này, các bác sĩ y tế dự
phòng có thể hướng dẫn hoặc tư vấn cho bệnh nhân hoặc nhóm người để giáo dục họ về sức khỏe và các phương pháp phòng ngừa.

Loại hình Chương trình đào tạo Nơi làm việc Thách thức – Bất cập
Nhóm đào tạo BS BS YHDP (Mỹ) - Đầu vào phải là Bác sỹ - Cán bộ Y tế của các cơ quan Y tế - Khó tuyển dụng BS lâm
YHDP/BS YTCC từ BS YTCC - Phải trải qua chương trình địa phương, Sở y tế công cộng , sàng sang học ngành YTCC
Bác sỹ lâm sàng (Anh, Canada, đào tạo nội trú YTCC bao CDC, - Vấn đề về không rõ ràng
(Mỹ, Anh, Canada, Nhật, Pháp) gồm cả thực hành YTCC và - Làm việc ở tổ chức y tế hoặc dịch trong phạm vi hành nghề
Nhật, Pháp …) thực hành lâm sàng tại thực vụ xã hội phi lợi nhuận hoặc khu giữa bác sĩ YTCC và những
địa (Mỹ 3-7 năm, Canada BS vực tư nhân người không phải bác sĩ làm
năm thứ 5 + 3 năm nội trú - Nghiên cứu tại các Viện nghiên cứu, việc trong lĩnh vực y tế công
YTCC, UK: 2 năm, Pháp: 4 Trường đại học cộng (chuyên gia YTCC)
năm; Nhật: 5 năm kinh - Giảng viên về YTCC - Danh phận “Bác sỹ” của
nghiệm + 3 tháng đào tạo - Có thể thực hành KCB nhưng giới
YTCC) BSYTCC không rõ ràng
- hạn ở CSSK ban đầu, YHGĐ và một - Tình trạng chuyển sang làm
Phải được sát hạch và cấp
phép hành nghề số lĩnh vực hẹp nếu tham gia đăng lâm sàng, KCB
ký hành nghề KCB

Các nước đào tạo BS YHDP Tốt nghiệp đại học YTDP 5 năm - Làm việc tại CDC, - BS YHDP khó đạt được
BS YHDP song + 6 tháng tham gia chương trình - Cơ quan quản lý y tế công trình độ kỹ năng chẩn đoán
song cùng Nghiên cứu và thực hành lâm - Cơ sở y tế: TTYT, Viện NC và điều trị lâm sàng
chương trình BS sàng. - Giảng dạy tại các trường đại học - Vấn đề về danh phận “Bác
(Trung Quốc) sỹ" của các BSYHDP
Trân trọng cảm ơn!

You might also like