Professional Documents
Culture Documents
Bai 8 Truy Van Du Lieu
Bai 8 Truy Van Du Lieu
Truy vấn là một công cụ mạnh của Access dùng để: tổng
hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu
Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép
tính trên các trường của bảng nguồn.
Thường dùng hai cách tạo truy vấn ứng với hai lựa
chọn:
in Design view và by using wizard
In Design view: truy vấn được thiết kế tuỳ theo mục đích
của người sử dụng. Ta thường chọn cách này. Cách thực
hiện như sau:
III. Cách tạo truy vấn
Bước 1: Trong cửa sổ Database, chọn Queries, chọn
create query in designview, xuất hiện cửa sổ select query:
III. Cách tạo truy vấn
Bước 2: chọn
nguồn dữ liệu cho
truy vấn
Cửa sổ Show Table
cho chọn các bảng
(Tables), các truy vấn
(Queries) hoặc chọn
cả bảng và truy vấn
để làm nguồn dữ liệu
cho truy vấn sắp tạo
Chọn nguồn dữ liệu
phù hợp, chọn Add.
Sau khi chọn xong tất
cả, chọn Close để trở
về cửa sổ Select
Query
III. Cách tạo truy vấn
Mô tả cửa sổ Select Query
Phần trên: chứa các bảng và truy vấn đã chọn làm nguồn
Phần dưới: gọi là lưới thiết kế QBE (Query By Example)
dùng chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng
nhấn F6 để
di chuyển
giữa 2 phần
III. Cách tạo truy vấn
Field: chứa tên trường hoặc biểu thức làm kết quả truy vấn
Table: ghi tên nguồn dữ liệu của trường được chọn tại dòng field
Show: chọn trường có hiển thị hay không
Sort: chọn cách sắp xếp dữ liệu của trường
Criteria: biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu
Or: điều kiện hoặc của biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu (nếu có)
III. Cách tạo truy vấn
Bước 3: Thiết kế truy vấn theo yêu cầu
Đưa các trường vào truy vấn: nhấn giữ chuột kéo trường
thích hợp thả vào cột của lưới thiết kế, hoặc nhắp đúp tại
tên trường
Ghi chú: Cách thêm trường biểu thức:
Chọn một ô trống trên hàng Field, gõ tên trường biểu thức,
dấu : (hai chấm), biểu thức.
Ví dụ: Tongdiem: [Diemtoan]+[Diemly]+[Diemhoa]
Bước 4: Lập tiêu chuẩn lựa chọn (điều kiện tìm kiếm)
Trong ô Criteria của trường cần lập biểu thức, gõ biểu thức
Ví dụ: gõ vào L1C (tìm khách ở loại phòng L1C)
nút Design
VI. Điều kiện trong truy vấn: khi thiết kế truy vấn và thiết
lập biểu thức điều kiện, có thể sử dụng
Toán tử toán học
And (và): cho kết quả đúng khi tất cả điều kiện đúng, nếu
một điều kiện nào đó sai thì cho kết quả sai
Or (hoặc): cho kết quả đúng khi có ít nhất một điều kiện
đúng, nếu tất cả điều kiện sai thì cho kết quả sai
Toán tử so sánh
• Vd: Để tìm các thí sinh thiếu Ngày sinh, ta đưa giá trị
Null vào ô Criteria của trường [Namsinh]
• Vd: Để tìm các khách hàng đã có địa chỉ, ta đưa giá trị
Not null vào ô Criteria của trường [Diachi]
Toán tử ghép nối
& (nối chuỗi)
• “Đà” & “ Nẵng”: “Đà Nẵng”
• 123 & 456: 123456
• 100 & “năm cô đơn”: 100 năm cô đơn
• Date() & “Nhâm Ngọ”: 14/6/2002 Nhâm Ngọ
• “Vĩ tuyến” & 90/2 & “ngày đêm”: Vĩ tuyến 45 ngày đêm
+ (cộng với)
• 123 + 456 : 579
• “Con thuyền” + “không bến”: Con thuyền không bến
• 1001 + “đêm” : Type mismatch (kết quả sai)
Hằng trị (constants)
• #23/04/2000#
Điều kiện cùng thoả mãn/hoặc thoả mãn
Các điều kiện viết cùng trên dòng Criteria là các điều kiện
đồng thời thoả mãn
Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” và đến trong
tháng 6, trên dòng Criteria, ta ghi
Kết quả
Các điều kiện viết trên dòng Criteria và dòng Or là các
điều kiện không cần đồng thời thoả mãn
Kết quả
VII. Một số hàm thông dụng
Hàm xử lý chuỗi
Hàm LEFT, RIGHT
LEFT(Biểu thức chuỗi, n)
RIGHT(Biểu thức chuỗi, n)
• Công dụng: trả về giá trị chuỗi bằng cách lấy n ký tự bên
trái (LEFT) hoặc bên phải (RIGHT) của biểu thức chuỗi
• Ví dụ: Trên dòng Criteria ghi:
RIGHT([Mahoadon],2)=“NB”: tìm các chứng từ có 2 ký
tự bên phải của Mã hoá đơn là “NB”
• Công dụng:
• Ví dụ: Ban hành điều kiện cho cột Xếp loại như sau