Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 28

Khởi động

Em hãy thực hiện lọc ds hs có điểm toán = 5 và điểm lý =7.


Kết quả lọc này có lưu lại thành 1 bảng riêng để lấy làm
nguồn cho khai thác dl khác được không?
Em có thể lọc ra ds hs có điểm 3 môn mỗi môn>=8? Cách
thực hiện?
• Từ bảng dữ liệu trên em hãy kẻ
các bảng kết quả:
• Hiển thị bảng tổng điểm 3 môn
• tính điểm trung bình cộng môn toán của mỗi tổ
• hiển thị dshs đạt điểm vào lớp A là tổng điểm>=24, lớp B tổng điểm
>= 15, còn lại là lớp C
• Ds hs sinh tháng 11
(Nếu muốn tính tổng điểm 3 môn thì em làm được chưa?
Nếu muốn tính điểm trung bình cộng môn toán của mỗi tổ để thi đua giữa
các tổ em đã làm được chưa?
Nếu cô muốn hiển thị dshs đạt điểm vào lớp A là tổng điểm>=24, lớp B
tổng điểm >= 15, còn lại là lớp C)
Ds hs sinh tháng 11?...
Chương III : Truy vấn dữ liệu
(Query)
I. Khái niệm

Truy vấn là một công cụ mạnh của Access dùng để: tổng
hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu

Truy vấn cho phép người sử dụng thống kê số liệu (truy


vấn dữ liệu) theo ý mình, xây dựng các báo cáo tổng hợp
dưới nhiều hình thức khác nhau trên dữ liệu gốc là bảng
hoặc query đã tạo.
II. Các loại truy vấn thông dụng : Có nhiều loại truy vấn,
nhưng thông dụng nhất là các loại sau:
1. Select Query (Truy vấn chọn số liệu): được sử dụng
phổ biến nhất, dùng để:

 Chọn lọc các mẫu tin

 Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép
tính trên các trường của bảng nguồn.

 Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn

2. Update Query (Truy vấn cập nhật): dùng để sửa đổi


đồng loạt nhiều mẫu tin của một hay nhiều bảng
3. Delete Query (Truy vấn xoá số liệu): xoá một nhóm
các mẩu tin từ một hay nhiều bảng

4. Crosstab Query (Truy vấn tham chiếu chéo): kết


nhóm số liệu theo chủng loại và hiển thị số liệu dưới hình
thức của một bảng tính kèm theo số liệu tổng hợp ngang
và dọc

5. Append Query (Truy vấn thêm): Dùng để thêm (nối)


các bảng ghi vào phần cuối của một bảng.

6. Make Table Query (Truy vấn tạo bảng ): cho tạo


một bảng mới từ số liệu của Query
III. Cách tạo truy vấn

 Thường dùng hai cách tạo truy vấn ứng với hai lựa
chọn:
in Design view và by using wizard

 By using wizard: truy vấn được xây dựng bằng công cụ


wizard của Access, ta chỉ việc trả lời các câu hỏi theo yêu
cầu

 In Design view: truy vấn được thiết kế tuỳ theo mục đích
của người sử dụng. Ta thường chọn cách này. Cách thực
hiện như sau:
III. Cách tạo truy vấn
 Bước 1: Trong cửa sổ Database, chọn Queries, chọn
create query in designview, xuất hiện cửa sổ select query:
III. Cách tạo truy vấn
 Bước 2: chọn
nguồn dữ liệu cho
truy vấn
 Cửa sổ Show Table
cho chọn các bảng
(Tables), các truy vấn
(Queries) hoặc chọn
cả bảng và truy vấn
để làm nguồn dữ liệu
cho truy vấn sắp tạo
 Chọn nguồn dữ liệu
phù hợp, chọn Add.
Sau khi chọn xong tất
cả, chọn Close để trở
về cửa sổ Select
Query
III. Cách tạo truy vấn
 Mô tả cửa sổ Select Query
 Phần trên: chứa các bảng và truy vấn đã chọn làm nguồn
 Phần dưới: gọi là lưới thiết kế QBE (Query By Example)
dùng chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng

nhấn F6 để
di chuyển
giữa 2 phần
III. Cách tạo truy vấn

 Mô tả cửa sổ Select Query

 Field: chứa tên trường hoặc biểu thức làm kết quả truy vấn
 Table: ghi tên nguồn dữ liệu của trường được chọn tại dòng field
 Show: chọn trường có hiển thị hay không
 Sort: chọn cách sắp xếp dữ liệu của trường
 Criteria: biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu
 Or: điều kiện hoặc của biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu (nếu có)
III. Cách tạo truy vấn
 Bước 3: Thiết kế truy vấn theo yêu cầu

Đưa các trường vào truy vấn: nhấn giữ chuột kéo trường
thích hợp thả vào cột của lưới thiết kế, hoặc nhắp đúp tại
tên trường
 Ghi chú: Cách thêm trường biểu thức:
Chọn một ô trống trên hàng Field, gõ tên trường biểu thức,
dấu : (hai chấm), biểu thức.
Ví dụ: Tongdiem: [Diemtoan]+[Diemly]+[Diemhoa]
 Bước 4: Lập tiêu chuẩn lựa chọn (điều kiện tìm kiếm)
Trong ô Criteria của trường cần lập biểu thức, gõ biểu thức
Ví dụ: gõ vào L1C (tìm khách ở loại phòng L1C)

 Lưu truy vấn vừa tạo : Gọi lệnh File / Save


IV. Thực hiện truy vấn

Trong cửa sổ thiết kế truy vấn

 Gọi lệnh Query / Run (hoặc chọn biểu tượng trên


thanh công cụ)

 Hoặc chọn biểu tượng View

 Hoặc chọn Datasheet View


Design View
V. Hiệu chỉnh truy vấn

Trong cửa sổ Database, chọn tên truy vấn, chọn nút


Design để mở cửa sổ thiết kế. Thực hiện hiệu chỉnh theo
yêu cầu

nút Design
VI. Điều kiện trong truy vấn: khi thiết kế truy vấn và thiết
lập biểu thức điều kiện, có thể sử dụng
 Toán tử toán học

 +, -, *, /, luỹ thừa (^)


 Thương số nguyên (chia lấy phần nguyên): /
 Số dư (chia lấy phần dư): Mod
 Toán tử logic
 Not: cho kết quả ngược lại (Not đúng= sai, Not sai= đúng)

 And (và): cho kết quả đúng khi tất cả điều kiện đúng, nếu
một điều kiện nào đó sai thì cho kết quả sai
 Or (hoặc): cho kết quả đúng khi có ít nhất một điều kiện
đúng, nếu tất cả điều kiện sai thì cho kết quả sai
 Toán tử so sánh

<, <=, >, >=, =, <> (không bằng)


 Toán tử so sánh đặc biệt
 Between ... And ... (Nằm trong khoảng)

• Vd: [slg] Between 150 And 200


 Like (gần giống):

• (*) Tổ hợp bất kỳ - “Anh Ban” Like “*B*”

• (?) Ký tự bất kỳ - “Access” Like “???e*”

• (#) Ký số bất kỳ - 2001 Like “##0#”: True


 Toán tử so sánh đặc biệt

 Null, Not null: kiểm tra dữ liệu đã có hay chưa

• Vd: Để tìm các thí sinh thiếu Ngày sinh, ta đưa giá trị
Null vào ô Criteria của trường [Namsinh]

• Vd: Để tìm các khách hàng đã có địa chỉ, ta đưa giá trị
Not null vào ô Criteria của trường [Diachi]
 Toán tử ghép nối
 & (nối chuỗi)
• “Đà” & “ Nẵng”: “Đà Nẵng”
• 123 & 456: 123456
• 100 & “năm cô đơn”: 100 năm cô đơn
• Date() & “Nhâm Ngọ”: 14/6/2002 Nhâm Ngọ
• “Vĩ tuyến” & 90/2 & “ngày đêm”: Vĩ tuyến 45 ngày đêm
 + (cộng với)
• 123 + 456 : 579
• “Con thuyền” + “không bến”: Con thuyền không bến
• 1001 + “đêm” : Type mismatch (kết quả sai)
 Hằng trị (constants)

 True/ False/ Null: hằng trị đúng/ sai/ rỗng

 Dấu rào (Delimiter)


 “...”: Rào giá trị chuỗi

• Vd: “43 Thanh Thuỷ - Đà Nẵng”


 [ ... ] : Rào tên biến
• Vd: [SoLuong] * [DonGia]
 #../../..#: Rào giá trị ngày

• #23/04/2000#
 Điều kiện cùng thoả mãn/hoặc thoả mãn
 Các điều kiện viết cùng trên dòng Criteria là các điều kiện
đồng thời thoả mãn
 Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” và đến trong
tháng 6, trên dòng Criteria, ta ghi

Điều kiện ghi


trên cùng 1 dòng

Kết quả
 Các điều kiện viết trên dòng Criteria và dòng Or là các
điều kiện không cần đồng thời thoả mãn

 Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” hoặc đến


trong tháng 6, trên dòng Criteria và dòng Or, ta ghi

Điều kiện ghi trên


dòng Criteria và
dòng Or

Kết quả
VII. Một số hàm thông dụng

 Hàm xử lý chuỗi
 Hàm LEFT, RIGHT
LEFT(Biểu thức chuỗi, n)
RIGHT(Biểu thức chuỗi, n)
• Công dụng: trả về giá trị chuỗi bằng cách lấy n ký tự bên
trái (LEFT) hoặc bên phải (RIGHT) của biểu thức chuỗi
• Ví dụ: Trên dòng Criteria ghi:
RIGHT([Mahoadon],2)=“NB”: tìm các chứng từ có 2 ký
tự bên phải của Mã hoá đơn là “NB”

 Hàm LEN(Biểu thức chuỗi)

• Công dụng: trả về số là chiều dài của biểu thức chuỗi


• Ví dụ: LEN(“TRUNGTAM”) cho kết quả là 8
 Hàm thời gian
 Hàm DATE( )
• Công dụng: trả về ngày hiện tại của hệ thống

 Hàm DAY(Biểu thức ngày)

 Hàm MONTH(Biểu thức ngày)

 Hàm YEAR (Biểu thức ngày)

• Công dụng: trả về trị số là ngày/tháng/năm của biểu


thức ngày
• Ví dụ: MONTH([Ngayden])=6: Tìm các khách đến trong
tháng 6
 Hàm logic

 Hàm IIF(điều kiện, trị 1, trị 2)

• Công dụng:

Nếu điều kiện thoả mãn, hàm nhận trị 1

Nếu điều kiện không thoả mãn, hàm nhận trị 2

• Ví dụ: Ban hành điều kiện cho cột Xếp loại như sau

IIF([Diem]<5,”Yếu”, IIF([Diem]<7,”Trung bình”,


IIF([Diem]<8,”Khá”,”Giỏi”)))
Luyện tập

• Trong CSDL quản lý điểm thi hãy


tạo các query sau để tổng hợp
thông tin:

You might also like