Professional Documents
Culture Documents
2. Chuong 1 - Tổng Quan Về Kế Toán Tài Chính DN
2. Chuong 1 - Tổng Quan Về Kế Toán Tài Chính DN
2. Chuong 1 - Tổng Quan Về Kế Toán Tài Chính DN
1
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG:
1.1. Hệ thống pháp lý về Kế toán Doanh nghiệp
1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp
1.3. Các nguyên tắc kế toán cơ bản của Kế toán
1.4. Các yếu tố của Báo cáo tài chính và ghi nhận các yếu tố
của BCTC
1.5. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
2
1.1.Hệ thống pháp lý về Kế toán Doanh nghiệp
+ Luật kế toán
+ Văn bản hướng dẫn
+ Hệ thống chuẩn mực kế toán
3
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tài chính
1.2.1. Vai trò kế toán tài chính trong công tác quản lý
1.2.2. Nhiệm vụ Kế toán tài chính doanh nghiệp
4
Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một công cụ quản lý k.tế
Lịch sử hình thành kế toán cho thấy kế toán ra đời trước hết là
một công cụ quản lý kinh tế chịu chi phối trực tiếp bởi hai yếu tố
cơ bản là khách thể quản lý và chủ thể quản lý
Lao động kế toán: các kế toán viên chuyên nghiệp được trang
bị các kiến thức kế toán ở các mức độ khác nhau
Đối tượng lao động của kế toán: Thông tin ban đầu về các
hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị kế toán
Sản phẩm: Thông tin đầu ra về các hoạt động kinh tế tài chính
của đơn vị kế toán – Các báo cáo kế toán
6
1Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một nghề chuyên môn
Tư liệu lao động của kế toán: Sổ sách, văn phòng làm việc,
máy móc thiết bị phục vụ cho thu nhận, xử lý và cung cấp
thông tin kế toán
Quy trình kế toán
Thu nhận thông tin Xử lý thông tin Cung cấp thông tin
Thu nhận thông tin Phân loại các nghiệp vụ phát Cung cấp thông tin
đầu vào của các đối sinh theo nội dung kinh tế, bằng các báo cáo
tượng kế toán theo đo lường , ghi nhận và phản kế toán phục vụ
thời gian và địa điểm ánh sự ảnh hưởng của chúng cho các đối tượng
phát sinh trên chứng đến từng đối tượng kế toán sử dụng thông tin
từ kế toán (Các cụ thể một cách hệ thống,
nghiệp vụ nội sinh và liên tục và thường xuyên
nghiệp vụ ngoại sinh) trên TK và sổ kế toán
7
Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một khoa học
Khoa học kế toán thuộc lĩnh vực khoa học kinh tế xã hội.
Biểu hiện bên ngoài của khoa học kế toán là hệ thống lý thuyết về
đối tượng kế toán, phương pháp kế toán, các khái niệm và nguyên
tắc cơ bản của kế toán
Đối tượng của kế toán: Tài sản và sự vận động của tài sản (hoặc
tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính; hoặc TS, NPT, VCSH,
TN, CP, KQKD)
Các phương pháp kế toán: PP chứng từ, TK, tính giá, tổng hợp
cân đối kế toán
Các khái niệm của kế toán - là những lý thuyết có tính chất
bất biến và tuyệt đối tạo nền tảng cho các lý thuyết khác:
Khái niệm thước đo tiền tệ, đơn vị kế toán và kỳ kế toán
Các nguyên tắc của kế toán – những quy tắc có thể lựa chọn để
ghi nhận, đo lường đối tượng kế toán và trình bày thông tin kế
toán. 8
1.2.1. Vai trò kế toán tài chính trong công tác
quản lý
a. Các định nghĩa kế toán
Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) : “Kế toán là nghệ thuật ghi
chép, phân loại, tổng hợp và trình bày kết quả theo cách riêng có
dưới hình thái tiền đối với các sự kiện và nghiệp vụ có tính chất
tài chính”
Ủy ban thực hành kiểm toán quốc tế (IACP) : “Kế toán là tập
hợp các nhiệm vụ ở một đơn vị mà nhờ đó các nghiệp vụ được
xử lý như một phương tiện duy trì các ghi chép tài chính”
Hiệp hội kế toán Mỹ (AAA) : “Kế toán là quá trình thu nhập,
xử lý, cung cấp thông tin kinh tế nhằm đưa ra quyết định kinh
doanh hữu hiệu”
Luật kế toán Việt Nam: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình
thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.”
9
a. Các định nghĩa kế toán
Những điểm chung:
-Kế toán là quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin kinh tế tài chính;
- Thông tin kế toán là thông tin tiền tệ về các hoạt động
kinh tế tài chính diễn ra ở đơn vị, tổ chức cụ thể;
-Thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng
thông tin sử dụng giúp họ đưa ra các quyết định kinh tế
hiệu quả
10
b. Các loại kế toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán
13
c. Vai trò của thông tin kế toán
Kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính của đơn vị
kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin ra các quyết định
kinh tế phù hợp. Các nhà quản lý doanh nghiệp,
chủ doanh nghiệp
Các cơ quan quản lý chức năng
Các đối tượng của Nhà nước: Cơ quan thuế,
sử dụng thống kê, sở tài chính, sở kế hoạc
thông tin bao đầu tư, ủy ban chứng khoán Nhà
gồm: nước…
Đối tượng thứ 3: Nhà đầu tư, tổ
chức tín dụng, nhà cung cấp,
khách hàng, nhân viên, ….
14
d. Yêu cầu của thông tin kế toán
Điều 5. Yêu cầu kế toán
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ
kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế
toán.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu K.toán.
4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
5. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát
sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến
khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải
kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.
15
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán tài chính doanh nghiệp
16
1.3. Các nguyên tắc kế toán cơ bản của KT
Mỗi quốc gia có hệ thống kế toán nói chung và chế độ kế
toán nói riêng phục vụ yêu cầu quản lý nền kinh tế phù hợp với
cơ chế quản lý của quốc gia đó. Để kế toán thực sự là công cụ
quản lý với chức năng cung cấp, kiểm tra thông tin tài chính
trong điều kiện nề kinh tế mở của các quốc gia và sự hội nhập
của hệ thống kế toán thì việc ghi chép, phản ánh, xử lý và cung
cấp thông tin kế toán cần phải tuân theo các khái niệm, nguyên
tắc kế toán đã được thừa nhận, phù hợp với chuẩn mực kế
toán quốc tế về kế toán trong điều kiện phát triển kinh tế cũng
như yêu cầu và trình độ quản lý của mỗi quốc gia.
2. Hoạt
Các nguyên
tắc cơ bản 6.Thận trọng
động liên
tục của kế toán
18
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
1. Cơ sở dồn tích
Nguyên tắc này đòi hỏi mọi NVKT-TC của DN liên quan
đến TS, NPT, NVCSH, DT, TN khác, CP phải được ghi sổ vào
thời điểm PS, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế
chi tiền hoặc tương đương tiền.
Các khoản tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,
doanh thu, chi phí được ghi nhận khi chúng thõa mãn các
định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định của chuẩn
mực kế toán liên quan (VAS 01), không căn cứ vào thời điểm
phát sinh nghiệp vụ đã thực tế thu, chi tiền hay chưa.
Vận dụng…
19
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
3. Giá gốc
Nguyên tắc này đòi hỏi các TS, NPT, DT, CP... phải
được ghi nhận theo giá gốc. Đơn vị kế toán không được tự
điều chỉnh lại GT TS đã ghi sổ KT ( giá gốc) trừ TH pháp luật
hoặc CMKT cụ thể qui định.
Giá gốc TS được tính theo ST hoặc tương đương tiền
đã trả hoặc phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS vào
thời điểm TS đó được ghi nhận.
Nguyên tắc giá gốc có quan hệ chặt chẽ với khái niệm
thước đo tiền tệ và nguyên tắc hoạt động liên tục.
Vận dụng…
21
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
Nguyên tắc này đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán,
cho phép bỏ qua không ghi chép những nghiệp vụ không quan
trọng nhưng phải ghi chép đầy đủ, khách quan những nghiệp vụ
quan trọng. Nghiệp vụ được coi là quan trọng khi thông tin liên
quan đến nó trình bày trên BCTC mang tính trọng yếu.
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin đó hoặc thông tin đó thiếu chính xác sẽ làm sai lệch đáng
kể BCTC.
Vận dụng…
22
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
Vận dụng…
23
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
6.Thận trọng
` Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết
để lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn.
Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá
lớn.
Nguyên Không đánh giá cao hơn giá trị TS và các khoản
tắc này TN
Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản NPT
đòi hỏi và các khoản CP
DT và TN khác chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích
KT, còn các khoản CP phải được ghi nhận ngay
khi có những bằng chứng về khả năng PS CP
Vận dụng… 24
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
7. Nhất quán
Nguyên tắc này đòi hỏi các chính sách và phương
pháp kế toán DN đã chọn phải được áp dụng thống
nhất giữa các kỳ kế toán ít nhất là trong một niên độ kế
toán.
Trường hợp có thay đổi CS, PP kế toán đã chọn
thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi
đó trong phần TMBCTC.
Thực hiện nguyên tắc này đảm bảo yêu cầu trung
thực khách quan, có thể so sánh được.
Vận dụng…
25
1.4. Các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố
của BCTC
1.4.1. Các yếu tố của BCTC
Tài sản Do đơn vị kế toán
kiểm soát
Tài sản là
nguồn
Có thể mang lại lợi ích
lực
kinh tế trong tương lai
Nợ phải trả
Phát sinh từ các giao dịch
và sự kiện kinh tế đã qua
Nợ phải
trả là
nghĩa vụ Đơn vị kế toán phải thanh toán
hiện tại bằng nguồn lực của mình
Nợ phải trả Xác định được giá trị một cách đáng tin cậy
được ghi nhận
và trình bày Chắc chắn phải thanh toán bằng nguồn lực của
trên BCTC khi đơn vị
thỏa mãn các
điều kiện Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã xẩy ra
27
1.4.1. Các yếu tố của BCTC
Khác
28
1.4.1. Các yếu tố của BCTC
Thu nhập
Thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị
thu được trong kỳ kế toán, được thực hiện từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của đơn vị
kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm
các khoản cổ đông góp vốn.
Thu nhập Đơn vị kế toán thu được lợi ích kinh tế trong
được ghi nhận tương lai liên quan đến gia tăng tài sản hoặc
và trình bày giảm bớt các khoản nợ phải trả
trên BCTC khi
thõa mãn các Sự gia tăng đó phải được xác định một cách
điều kiện đáng tin cậy
29
1.4.1. Các yếu tố của BCTC
Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
tế dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu.
Chi phí được Giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên
quan đến giảm tài sản hoặc tăng các khoản nợ
ghi nhận và phải trả
trình bày trên
BCTC khi thõa Mức giảm đó phải được xác định một cách
đáng tin cậy
mãn các điều
kiện Mức chi phí đó phải đảm bảo phù hợp với thu
nhập đã ghi nhận
30
1.4.1. Các yếu tố của BCTC
31
1.5. Tổ chức công tác kế toán trong DN
1.5.1. Nội dung, yêu cầu công tác kế toán tài chính
Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức vận dụng các phương
pháp kế toán để liên kết các yếu tố cấu thành, các công việc của kế
toán nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của kế toán trong DN
Tổ chức công tác kế toán ở DN là tổ chức việc thu nhận, hệ thống
hóa và cung cấp thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức
công tác kế toán trong doanh nghiệp phải giải quyết được cả hai
phương diện: Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên
tắc kế toán nhằm đạt được mục đích của công tác kế toán và tổ chức bộ
máy kế toán nhằm liên kết các nhân viên kế toán thực hiện tốt công tác
kế toán trong doanh nghiệp.
32
1.5. Tổ chức công tác kế toán trong DN
1.5.1. Nội dung, yêu cầu công tác kế toán tài chính
Việc tổ chức tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp sẽ mang
lại các ý nghĩa cụ thể sau:
- Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ các thông tin
kinh tế, tài chính của đơn vị cho các đối tượng quan tâm giúp họ
đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời.
- Đảm bảo ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các
loại tài sản, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn trong các doanh nghiệp.
- Giúp cho kế toán thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm
vụ của mình trong hệ thống các công cụ quản lý.
- Giúp cho doanh nghiệp có được bộ máy kế toán gon nhẹ, hoạt
động hiệu quả, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt động của bộ
máy kế toán.
33
1.5. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN
1.5.1. Nội dung, yêu cầu công tác kế toán tài chính
37
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
38
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
39
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
2. Tổ chức tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là hình thức biểu hiện của phương
pháp TK kế toán, được sử dụng để phản ánh một cách thường
xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có và sự vận động của từng
đối tượng kế toán cụ thể.
Mỗi một đối tượng kế toán riêng biệt được mở một TK
hoặc một số TK để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của nó. Để mở TK KT cần xác định được các đối tượng kế toán cụ
thể của đơn vị. Tên gọi và nội dung của TK KT phù hợp với nội
dung kinh tế của đối tượng kế toán mà nó phản ánh.
43
Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho
việc lập BCTC
-Phát sinh -Phát sinh tăng bên -Phát sinh tăng bên
tăng bên Nợ Có. Có.
-Phát sinh -Phát sinh giảm bên -Phát sinh giảm bên
giảm bên Có Nợ. Nợ.
-Số dư bên - Số dư bên Có . (TK - Số dư bên Có . (TK
Nợ. điều chỉnh số tăng có điều chỉnh số tăng có
- TK điều dư bên có, điều dư bên có, điều
chỉnh chỉnh giảm có số dư chỉnh giảm có số dư
ngược lại bên Nợ) bên Nợ)
44
Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho
việc lập BCTC
Kết quả = Thu nhập + Chi phí
45
TK Tài sản (1,2) TK N.Vốn (3,4)
+ - (4) - +
Các
(1) (3)
nghiệp
vụ Ps TK N.Vốn (3,4)
chủ yếu TK Tài sản (1,2)
- +
+ -
(2)
TK Tài sản (1,2) TK C.Phí (6,8) TK XĐKQ (9) TK T.nhập (5,7) TK Tài sản (1,2)
+ - + - (5) + -
-
(7) K/c CP K/c thu
nhập
TK N.Vốn (3,4)
(8) TK N.Vốn (3,4)
+ (6)
- - +
K/c lãi K/c lỗ
46
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
3. Tổ chức sổ kế toán
Sổ kế toán là tổ hợp các tờ sổ để ghi chép kế toán ở các tổ chức.
Sổ kế toán để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo
trật tự thời gian được gọi là sổ nhật ký, sổ kế toán để ghi phân loại
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được gọi là sổ tài khoản.
Sổ ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh và sổ ghi phân loại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp (phản ánh ở các
tài khoản cấp I) được gọi là sổ kế toán tổng hợp. Sổ kế toán để hệ
thống hóa thông tin theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính cụ thể hơn
được gọi là sổ kế toán chi tiết.
Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài
chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu
quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
49
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
4. Báo cáo tài chính
Điều 9, khoản 2, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các
chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư này để
chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài
chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu
quản lý của từng ngành và từng đơn vị.
50
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
4. Báo cáo tài chính
Điều 9, khoản 2, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
Hệ thống BCTC DN gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
BCTC DN được lập tại thời điểm kết thúc năm tài chính
gọi là BCTC năm và được lập tại thời điểm kết thúc quý gọi là
BCTC giữa niên độ. BCTC năm lập dạng đầy đủ, BCTC giữa niên
độ lâp dạng tóm lược hoặc đầy đủ. (Học kỹ chương 7)
51