2. Chuong 1 - Tổng Quan Về Kế Toán Tài Chính DN

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 51

MÔN HỌC

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


GV : Ts Phạm Thị Thúy
ĐT : 0912425788
Mail : phamthithuy@hvtc.edu.vn

1
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

NỘI DUNG:
1.1. Hệ thống pháp lý về Kế toán Doanh nghiệp
1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp
1.3. Các nguyên tắc kế toán cơ bản của Kế toán
1.4. Các yếu tố của Báo cáo tài chính và ghi nhận các yếu tố
của BCTC
1.5. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp

2
1.1.Hệ thống pháp lý về Kế toán Doanh nghiệp

+ Luật kế toán
+ Văn bản hướng dẫn
+ Hệ thống chuẩn mực kế toán

3
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán tài chính
1.2.1. Vai trò kế toán tài chính trong công tác quản lý
1.2.2. Nhiệm vụ Kế toán tài chính doanh nghiệp

4
Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một công cụ quản lý k.tế
Lịch sử hình thành kế toán cho thấy kế toán ra đời trước hết là
một công cụ quản lý kinh tế chịu chi phối trực tiếp bởi hai yếu tố
cơ bản là khách thể quản lý và chủ thể quản lý

Chủ thể quản lý Khách thể quản lý

Vĩ Mô Vi Mô Các đối tượng quản lý


biểu hiện được dưới dạng
Nhà nước Người điều hành doanh tiền như tài sản, vốn chủ
nghiệp, các tổ chức kinh tế sở hữu, thu nhập, chi phí,

Tính chủ quan Tính chủ quan trong kế toán


trong kế toán ẩn biểu hiện ở hệ thống kế toán
chứa trong các mà nhà quản lý thiết lập ; khi
quy định của kế toán được sử dụng vì mục
khuôn khổ pháp đích và lợi ích của cá thể hoặc
lý về kế toán một nhóm người
5
Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một nghề chuyên môn
Ban đầu kế toán được hình thành nhằm cung cấp thông
tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp và công việc kế toán có thể
được làm bởi chính những người điều hành doanh nghiệp. Khi
nền sản xuất phát triển, sự tập trung và tích tụ vốn với quy mô
lớn, người điều hành đồng thời thực hiện công việc kế toán sẽ
không còn phù hợp, công việc kế toán được thực hiện bởi các kế
toán viên chuyên nghiệp – nghề kế toán được hình thành.

Lao động kế toán: các kế toán viên chuyên nghiệp được trang
bị các kiến thức kế toán ở các mức độ khác nhau
Đối tượng lao động của kế toán: Thông tin ban đầu về các
hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị kế toán
Sản phẩm: Thông tin đầu ra về các hoạt động kinh tế tài chính
của đơn vị kế toán – Các báo cáo kế toán
6
1Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một nghề chuyên môn
Tư liệu lao động của kế toán: Sổ sách, văn phòng làm việc,
máy móc thiết bị phục vụ cho thu nhận, xử lý và cung cấp
thông tin kế toán
Quy trình kế toán

Thu nhận thông tin Xử lý thông tin Cung cấp thông tin

Thu nhận thông tin Phân loại các nghiệp vụ phát Cung cấp thông tin
đầu vào của các đối sinh theo nội dung kinh tế, bằng các báo cáo
tượng kế toán theo đo lường , ghi nhận và phản kế toán phục vụ
thời gian và địa điểm ánh sự ảnh hưởng của chúng cho các đối tượng
phát sinh trên chứng đến từng đối tượng kế toán sử dụng thông tin
từ kế toán (Các cụ thể một cách hệ thống,
nghiệp vụ nội sinh và liên tục và thường xuyên
nghiệp vụ ngoại sinh) trên TK và sổ kế toán

7
Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một khoa học
Khoa học kế toán thuộc lĩnh vực khoa học kinh tế xã hội.
Biểu hiện bên ngoài của khoa học kế toán là hệ thống lý thuyết về
đối tượng kế toán, phương pháp kế toán, các khái niệm và nguyên
tắc cơ bản của kế toán
Đối tượng của kế toán: Tài sản và sự vận động của tài sản (hoặc
tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính; hoặc TS, NPT, VCSH,
TN, CP, KQKD)
Các phương pháp kế toán: PP chứng từ, TK, tính giá, tổng hợp
cân đối kế toán
Các khái niệm của kế toán - là những lý thuyết có tính chất
bất biến và tuyệt đối tạo nền tảng cho các lý thuyết khác:
Khái niệm thước đo tiền tệ, đơn vị kế toán và kỳ kế toán
Các nguyên tắc của kế toán – những quy tắc có thể lựa chọn để
ghi nhận, đo lường đối tượng kế toán và trình bày thông tin kế
toán. 8
1.2.1. Vai trò kế toán tài chính trong công tác
quản lý
a. Các định nghĩa kế toán
Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) : “Kế toán là nghệ thuật ghi
chép, phân loại, tổng hợp và trình bày kết quả theo cách riêng có
dưới hình thái tiền đối với các sự kiện và nghiệp vụ có tính chất
tài chính”
Ủy ban thực hành kiểm toán quốc tế (IACP) : “Kế toán là tập
hợp các nhiệm vụ ở một đơn vị mà nhờ đó các nghiệp vụ được
xử lý như một phương tiện duy trì các ghi chép tài chính”
Hiệp hội kế toán Mỹ (AAA) : “Kế toán là quá trình thu nhập,
xử lý, cung cấp thông tin kinh tế nhằm đưa ra quyết định kinh
doanh hữu hiệu”
Luật kế toán Việt Nam: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình
thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.”
9
a. Các định nghĩa kế toán
Những điểm chung:
-Kế toán là quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin kinh tế tài chính;
- Thông tin kế toán là thông tin tiền tệ về các hoạt động
kinh tế tài chính diễn ra ở đơn vị, tổ chức cụ thể;
-Thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng
thông tin sử dụng giúp họ đưa ra các quyết định kinh tế
hiệu quả

10
b. Các loại kế toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Kế toán đơn: Ghi chép, phản


ánh trên từng tài khoản (đối
tượng theo dõi) riêng biệt,
Căn cứ vào không theo quan hệ đối ứng
phương pháp tài khoản
ghi chép
Kế toán kép: Ghi chép, phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo mối quan hệ khách
quan giữa các đối tượng kế
toán và theo mối quan hệ đối
ứng tài
11
b. Các loại kế toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Kế toán tổng hợp: Ghi chép,


phản ánh một cách tổng quát trên
các TK, sổ và BCTC theo chỉ
Căn cứ vào tiêu giá trị.
mức độ, tính
chất thông tin
Kế toán chi tiết: Ghi chép, phản
ánh một cách chi tiết, cụ thể các
đối tượng, các nghiệp vụ cần phải
ql, theo dõi cụ thể và có thể sử
dụng thước đo hiện vật, giá trị tuỳ
theo yêu cầu quản lý.
12
b. Các loại kế toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Kế toán tài chính: là việc thu


nhận, xử lý, phân tích và cung
cấp thông kt-tc bằng các bctc
Căn cứ nội cho mọi đối tượng có nhu cầu
dung, phạm vi sử dụng thông tin của đơn vị
tính chất, mục
đích cung cấp Kế toán quản trị: là việc thu
thông tin nhận, xử lý, phân tích và cung cấp
thông tin kt-tc theo yêu cầu quản
trị và ra quyết định kt-tc trong nội
bộ đơn vị kế toán

13
c. Vai trò của thông tin kế toán
Kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính của đơn vị
kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin ra các quyết định
kinh tế phù hợp. Các nhà quản lý doanh nghiệp,
chủ doanh nghiệp
Các cơ quan quản lý chức năng
Các đối tượng của Nhà nước: Cơ quan thuế,
sử dụng thống kê, sở tài chính, sở kế hoạc
thông tin bao đầu tư, ủy ban chứng khoán Nhà
gồm: nước…
Đối tượng thứ 3: Nhà đầu tư, tổ
chức tín dụng, nhà cung cấp,
khách hàng, nhân viên, ….
14
d. Yêu cầu của thông tin kế toán
Điều 5. Yêu cầu kế toán
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ
kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế
toán.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu K.toán.
4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
5. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát
sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến
khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải
kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.
15
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán tài chính doanh nghiệp

Điều 4 luật Kế toán số 88/2015 quy định nhiệm vụ kế toán:


1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán.
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và
nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi
phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của
đơn vị kế toán.
4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

16
1.3. Các nguyên tắc kế toán cơ bản của KT
Mỗi quốc gia có hệ thống kế toán nói chung và chế độ kế
toán nói riêng phục vụ yêu cầu quản lý nền kinh tế phù hợp với
cơ chế quản lý của quốc gia đó. Để kế toán thực sự là công cụ
quản lý với chức năng cung cấp, kiểm tra thông tin tài chính
trong điều kiện nề kinh tế mở của các quốc gia và sự hội nhập
của hệ thống kế toán thì việc ghi chép, phản ánh, xử lý và cung
cấp thông tin kế toán cần phải tuân theo các khái niệm, nguyên
tắc kế toán đã được thừa nhận, phù hợp với chuẩn mực kế
toán quốc tế về kế toán trong điều kiện phát triển kinh tế cũng
như yêu cầu và trình độ quản lý của mỗi quốc gia.

Các khái niệm, nguyên tắc kế toán được thừa nhận


chung là những chuẩn mực chung, là kim chỉ nam cho việc
thu thập, đánh giá, ghi chép, phân loại, tổng hợp và báo cáo
cung cấp thông tin về hoạt động của các doanh nghiệp.
17
1.3. Các nguyên tắc kế toán cơ bản của kế toán

1. Cơ sở dồn 7. Nhất quán


tích

2. Hoạt
Các nguyên
tắc cơ bản 6.Thận trọng
động liên
tục của kế toán

3. Giá gốc 5. Phù hợp


( Giá vốn)
4. Nguyên tắc trọng yếu

18
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

1. Cơ sở dồn tích
Nguyên tắc này đòi hỏi mọi NVKT-TC của DN liên quan
đến TS, NPT, NVCSH, DT, TN khác, CP phải được ghi sổ vào
thời điểm PS, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế
chi tiền hoặc tương đương tiền.

Các khoản tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,
doanh thu, chi phí được ghi nhận khi chúng thõa mãn các
định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định của chuẩn
mực kế toán liên quan (VAS 01), không căn cứ vào thời điểm
phát sinh nghiệp vụ đã thực tế thu, chi tiền hay chưa.

Vận dụng…
19
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

2. Hoạt động liên tục


Theo nguyên tắc này, việc ghi chép kế toán và lập BCTC
đặt trên cơ sở giả định DN đang HĐ liên tục (vô thời hạn) hoặc
sẽ tiếp tục HĐKD bình thường trong TL gần (thường là 12 tháng),
nghĩa là DN không có ý định cũng như không buộc phải ngừng HĐ
hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô HĐ của mình.
Nguyên tắc này có quan hệ chặt chẽ với nguyên tắc giá gốc.
Với giả định HĐ liên tục nên số TS được hình thành là để sử dụng
chứ không phải để bán, không quan tâm đến giá thị trường của
nó. Do vậy các loại TS, NPT, VCSH, DT, TN khác và CP được ghi
nhận và trình bày BCTC theo giá gốc mà không ghi nhận theo giá
thị trường (trừ một số trường hợp đặc biệt).
Vận dụng…
20
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

3. Giá gốc
Nguyên tắc này đòi hỏi các TS, NPT, DT, CP... phải
được ghi nhận theo giá gốc. Đơn vị kế toán không được tự
điều chỉnh lại GT TS đã ghi sổ KT ( giá gốc) trừ TH pháp luật
hoặc CMKT cụ thể qui định.
Giá gốc TS được tính theo ST hoặc tương đương tiền
đã trả hoặc phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS vào
thời điểm TS đó được ghi nhận.
Nguyên tắc giá gốc có quan hệ chặt chẽ với khái niệm
thước đo tiền tệ và nguyên tắc hoạt động liên tục.

Vận dụng…
21
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

4. Nguyên tắc trọng yếu

Nguyên tắc này đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán,
cho phép bỏ qua không ghi chép những nghiệp vụ không quan
trọng nhưng phải ghi chép đầy đủ, khách quan những nghiệp vụ
quan trọng. Nghiệp vụ được coi là quan trọng khi thông tin liên
quan đến nó trình bày trên BCTC mang tính trọng yếu.
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin đó hoặc thông tin đó thiếu chính xác sẽ làm sai lệch đáng
kể BCTC.

Vận dụng…

22
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

5. Nguyên tắc phù hợp

Nguyên tắc này đòi hỏi việc ghi nhận DT và CP phải


phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT phải ghi nhận
một khoản CP tương ứng có liên quan đến việc tạo ra DT bất
kể CP đó PS ở kỳ nào.
Nguyên tắc này sử dụng để đánh giá và hạch toán các
khoản CP tương ứng với DT thực hiện để XĐKQ HĐ của DN.

Vận dụng…

23
1.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

6.Thận trọng

` Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết
để lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn.
Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá
lớn.
Nguyên Không đánh giá cao hơn giá trị TS và các khoản
tắc này TN
Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản NPT
đòi hỏi và các khoản CP
DT và TN khác chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích
KT, còn các khoản CP phải được ghi nhận ngay
khi có những bằng chứng về khả năng PS CP
Vận dụng… 24
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

7. Nhất quán
Nguyên tắc này đòi hỏi các chính sách và phương
pháp kế toán DN đã chọn phải được áp dụng thống
nhất giữa các kỳ kế toán ít nhất là trong một niên độ kế
toán.
Trường hợp có thay đổi CS, PP kế toán đã chọn
thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi
đó trong phần TMBCTC.
Thực hiện nguyên tắc này đảm bảo yêu cầu trung
thực khách quan, có thể so sánh được.
Vận dụng…
25
1.4. Các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố
của BCTC
1.4.1. Các yếu tố của BCTC
Tài sản Do đơn vị kế toán
kiểm soát
Tài sản là
nguồn
Có thể mang lại lợi ích
lực
kinh tế trong tương lai

Tài sản được Đơn vị kế toán có thể kiểm soát được


ghi nhận và
Mang lại ích kinh tế trong tương lai một cách
trình bày trên
chắc chắn
BCTC khi thỏa
mãn 4 điều Giá trị phải được xác định một cách đáng tin
cậy
kiện
Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã xẩy ra 26
1.4.1. Các yếu tố của BCTC

 Nợ phải trả
Phát sinh từ các giao dịch
và sự kiện kinh tế đã qua
Nợ phải
trả là
nghĩa vụ Đơn vị kế toán phải thanh toán
hiện tại bằng nguồn lực của mình

Nợ phải trả Xác định được giá trị một cách đáng tin cậy
được ghi nhận
và trình bày Chắc chắn phải thanh toán bằng nguồn lực của
trên BCTC khi đơn vị
thỏa mãn các
điều kiện Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã xẩy ra
27
1.4.1. Các yếu tố của BCTC

Vốn chủ sở hữu

VCSH = Tổng tài sản - Nợ phải trả

Vốn góp của


CSH
Vốn
chủ Hình Từ kết quả
sở thành
HĐKD
hữu

Khác

28
1.4.1. Các yếu tố của BCTC

Thu nhập
Thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị
thu được trong kỳ kế toán, được thực hiện từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của đơn vị
kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm
các khoản cổ đông góp vốn.

Thu nhập Đơn vị kế toán thu được lợi ích kinh tế trong
được ghi nhận tương lai liên quan đến gia tăng tài sản hoặc
và trình bày giảm bớt các khoản nợ phải trả
trên BCTC khi
thõa mãn các Sự gia tăng đó phải được xác định một cách
điều kiện đáng tin cậy
29
1.4.1. Các yếu tố của BCTC

Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
tế dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu.

Chi phí được Giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên
quan đến giảm tài sản hoặc tăng các khoản nợ
ghi nhận và phải trả
trình bày trên
BCTC khi thõa Mức giảm đó phải được xác định một cách
đáng tin cậy
mãn các điều
kiện Mức chi phí đó phải đảm bảo phù hợp với thu
nhập đã ghi nhận
30
1.4.1. Các yếu tố của BCTC

Kết quả hoạt động kinh doanh


Kết quả hoạt động là yếu tố cơ bản của BCTC trình
bày trên báo cáo kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động là
chênh lệch giữa đầu ra ( Các loại doanh thu) và đầu vào ( chi
phí). Chênh lệch dương là lãi, chênh lệch âm là lỗ

31
1.5. Tổ chức công tác kế toán trong DN
1.5.1. Nội dung, yêu cầu công tác kế toán tài chính

Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức vận dụng các phương
pháp kế toán để liên kết các yếu tố cấu thành, các công việc của kế
toán nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của kế toán trong DN
Tổ chức công tác kế toán ở DN là tổ chức việc thu nhận, hệ thống
hóa và cung cấp thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức
công tác kế toán trong doanh nghiệp phải giải quyết được cả hai
phương diện: Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên
tắc kế toán nhằm đạt được mục đích của công tác kế toán và tổ chức bộ
máy kế toán nhằm liên kết các nhân viên kế toán thực hiện tốt công tác
kế toán trong doanh nghiệp.

32
1.5. Tổ chức công tác kế toán trong DN
1.5.1. Nội dung, yêu cầu công tác kế toán tài chính

Việc tổ chức tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp sẽ mang
lại các ý nghĩa cụ thể sau:
- Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ các thông tin
kinh tế, tài chính của đơn vị cho các đối tượng quan tâm giúp họ
đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời.
- Đảm bảo ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các
loại tài sản, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn trong các doanh nghiệp.
- Giúp cho kế toán thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm
vụ của mình trong hệ thống các công cụ quản lý.
- Giúp cho doanh nghiệp có được bộ máy kế toán gon nhẹ, hoạt
động hiệu quả, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt động của bộ
máy kế toán.
33
1.5. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN
1.5.1. Nội dung, yêu cầu công tác kế toán tài chính

Các yêu cầu cơ bản của TCCTKT trong DN:


- Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo
chấp hành tốt các nguyên tắc, các chính sách, chế độ, thể lệ và
các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức
sản xuất, tổ chức quản lý và đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp.
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu, trình độ
quản lý, mức độ trang bị các phương tiện thiết bị phục vụ công
tác kế toán tại DN
- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo thực hiện được đầy đủ
chức năng, nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp đáp ứng
yêu cầu thông tin cho các đối tượng quan tâm.
-Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo tiết kiệm. 34
1.5. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN
1.5.1. Nội dung, yêu cầu công tác kế toán tài chính

Các nguyên tắc cơ bản của TCCTKT trong DN


- TCCTKT trong doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ các quy
định của pháp luật về kế toán và các quy định của Hiệp hội nghề
nghiệp về kế toán.
- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất
TCCTKT trong DN phải đảm bảo sự thống nhất giữa các bộ
phận kế toán trong đơn vị, giữa đơn vị chính với các đơn vị thành viên
và các đơn vị nội bộ, giữa tổ chức công tác kế toán ở công ty mẹ và
các công ty con.
- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với đặc thù của DN
- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
Những nguyên tắc này phải được thực hiện một cách đồng bộ
trong tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp.
35
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo quy trình kế toán
1. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán về nội dung các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh ở doanh nghiệp và kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lý của các nghiệp vụ đó.
2.Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán nhằm đáp ứng
được những yêu cầu của thông tin kế toán.
3.Tổ chức cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho quản lý kinh
tế tài chính vĩ mô và vi mô.
4. Tổ chức bộ máy kế toán ở tổ chức để thực hiện toàn bộ công
việc kế toán ở doanh nghiệp; tổ chức trang bị sử dụng các phương
tiện kỹ thuật tính toán nhằm nâng cao hiệu suất của nhân viên kế
toán, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho các nhân
viên kế toán.
5.Tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ nhằm đảm bảo thực hiện đúng
đắn các chế độ về quản lý kinh tế, tài chính nói chung và Luật kế
toán, chuẩn mực và chế độ kế toán nói riêng.
36
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán

1. Tổ chức bộ máy kế toán


2. Tổ chức chứng từ kế toán
3. Tổ chức tài khoản kế toán
4. Tổ chức sổ kế toán
5. Tổ chức kiểm tra kế toán
6. Tổ chức lập báo cáo tài chính và phân tích thông tin kế
toán
7. Tổ chức trang bị, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật,
xử lý thông tin.

Học cụ thể trong môn tổ chức công tác kế


toán trong doanh nghiệp

37
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán

1. Tổ chức chứng từ kế toán


Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin
phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn
thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán

SV đọc : Mục 1, chương 2 Luật kế toán số 88/2015


quy định cụ thể các nội dung liên quan đến chứng
từ kế toán.

38
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán

1. Tổ chức chứng từ kế toán


Thông tư 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
DN được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu phù
hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải
đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo rõ
ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối
chiếu.

Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu


chứng từ cho riêng mình, có thể áp dụng theo hướng dẫn
Phụ lục 3 Thông tư 200.

39
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
2. Tổ chức tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là hình thức biểu hiện của phương
pháp TK kế toán, được sử dụng để phản ánh một cách thường
xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có và sự vận động của từng
đối tượng kế toán cụ thể.
Mỗi một đối tượng kế toán riêng biệt được mở một TK
hoặc một số TK để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của nó. Để mở TK KT cần xác định được các đối tượng kế toán cụ
thể của đơn vị. Tên gọi và nội dung của TK KT phù hợp với nội
dung kinh tế của đối tượng kế toán mà nó phản ánh.

SV đọc : Mục 2, chương 2 Luật kế toán số 88/2015


quy định cụ thể các nội dung liên quan đến Tài
khoản kế toán.
40
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
2. Tổ chức tài khoản kế toán
Điều 9, khoản 1, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
a) DN căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành kèm theo TT này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài
khoản kế toán phù hợp với đặc điểm SXKD, yêu cầu quản lý của từng
ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và
phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
b) Trường hợp DN cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài
khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản
của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
c) DN có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối
với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại
danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 -
Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của DN mà không phải đề
nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
41
Theo TT 200/TT-BTC: 9 lo¹i TK trong b¶ng
+ Loại TK 1: TSNH
+ Loại TK 2: TSDH
+ Loại TK 3: NPT
+ Loại TK 4: VCSH
+ Loại TK 5: DT
+ Loại TK 6: CPSXKD
+ Loại TK 7: TN khác
+ Loại TK 8: CP khác
+ Loại TK 9: XĐKQKD
TT 200 không phân loại TK thành ngắn hạn và dài hạn
như Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Doanh nghiệp tự theo
dõi chi tiết theo ngắn hạn và dài hạn để phục vụ cho lập
BCTC
42
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
2. Tổ chức tài khoản kế toán
Điều 9, khoản 1, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
Trong Phụ lục 1 của TT200, quy định có 76 TK
cấp 1 ( 3 chữ số) và 150 TK cấp 2 (4 chữ số)
Việc sắp xếp các TK được căn cứ vào:
+Tính cân đối giữa T.sản và nguồn hình thành, chi phí và thu nhập
+ Mức lưu động giảm dần của tài sản

+ Số TT thứ 3 chỉ STT TK cấp 1…


- Hệ thống TK được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất:
+ Số TT thứ 1 chỉ loại TK
+ Số TT thứ 2 chỉ nhóm TK
+ Số TT thứ 3 chỉ STT TK cấp 1…

43
Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho
việc lập BCTC

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

TK loại 1, 2 TK loại 3 TK loại 4

-Phát sinh -Phát sinh tăng bên -Phát sinh tăng bên
tăng bên Nợ Có. Có.
-Phát sinh -Phát sinh giảm bên -Phát sinh giảm bên
giảm bên Có Nợ. Nợ.
-Số dư bên - Số dư bên Có . (TK - Số dư bên Có . (TK
Nợ. điều chỉnh số tăng có điều chỉnh số tăng có
- TK điều dư bên có, điều dư bên có, điều
chỉnh chỉnh giảm có số dư chỉnh giảm có số dư
ngược lại bên Nợ) bên Nợ)
44
Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho
việc lập BCTC
Kết quả = Thu nhập + Chi phí

TK loại 9 TK loại 5,7 TK loại 6,8

-Thu nhập -Phát sinh tăng -Phát sinh


bên Có bên Có. tăng bên Nợ
-Chi phí bên - Phát sinh giảm -Phát sinh
Nợ bên Nợ giảm bên Có
- Lãi bên Nợ - Không có số dư -Không có số
-Lỗ bên Có dư
-Không có
số dư

45
TK Tài sản (1,2) TK N.Vốn (3,4)

+ - (4) - +

Các
(1) (3)
nghiệp
vụ Ps TK N.Vốn (3,4)
chủ yếu TK Tài sản (1,2)
- +
+ -

(2)

TK Tài sản (1,2) TK C.Phí (6,8) TK XĐKQ (9) TK T.nhập (5,7) TK Tài sản (1,2)
+ - + - (5) + -
-
(7) K/c CP K/c thu
nhập
TK N.Vốn (3,4)
(8) TK N.Vốn (3,4)
+ (6)
- - +
K/c lãi K/c lỗ

46
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
3. Tổ chức sổ kế toán
Sổ kế toán là tổ hợp các tờ sổ để ghi chép kế toán ở các tổ chức.
Sổ kế toán để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo
trật tự thời gian được gọi là sổ nhật ký, sổ kế toán để ghi phân loại
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được gọi là sổ tài khoản.
Sổ ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh và sổ ghi phân loại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp (phản ánh ở các
tài khoản cấp I) được gọi là sổ kế toán tổng hợp. Sổ kế toán để hệ
thống hóa thông tin theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính cụ thể hơn
được gọi là sổ kế toán chi tiết.

SV đọc : Mục 2, chương 2 Luật kế toán số 88/2015


quy định cụ thể các nội dung liên quan đến sổ kế
toán. Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 47
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
3. Tổ chức Sổ kế toán

Điều 9, khoản 3, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:


Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ
Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể
áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư
200 hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với
đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo
trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.
Phụ lục 4 Thông tư 200, hướng dẫn 4 mẫu sổ của 4
hình thức ghi sổ gồm: Hình thức nhật ký chung, nhật ký
chứng từ, chứng từ ghi sổ và nhật ký sổ cái. Ngoài ra còn hình
thức kế toán máy. Các DN có thể vận dụng để tổ chức hệ thống
sổ phù hợp với doanh nghiệp.
48
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán

4. Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài
chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu
quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

SV đọc : Mục 3, chương 2 Luật kế toán số 88/2015


quy định cụ thể các nội dung liên quan đến BCTC.

49
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
4. Báo cáo tài chính
Điều 9, khoản 2, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các
chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư này để
chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài
chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu
quản lý của từng ngành và từng đơn vị.

b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa


đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài
chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài
chính trước khi thực hiện

50
1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
4. Báo cáo tài chính
Điều 9, khoản 2, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
Hệ thống BCTC DN gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN

BCTC DN được lập tại thời điểm kết thúc năm tài chính
gọi là BCTC năm và được lập tại thời điểm kết thúc quý gọi là
BCTC giữa niên độ. BCTC năm lập dạng đầy đủ, BCTC giữa niên
độ lâp dạng tóm lược hoặc đầy đủ. (Học kỹ chương 7)
51

You might also like