Vai Trò Của Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

VAI TRÒ CỦA TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC

KHỎE, HÀNH VI SỨC KHỎE VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH


HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được khái niệm truyền thông giáo dục sức khỏe
và vị trí, vai trò của truyền thông giáo dục sức khỏe trong
chăm sóc sức khỏe.
2. Trình bày được khái niệm về hành vi, hành vi sức khỏe, các
loại hành vi sức khỏe.
3. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức
khỏe
4. Trình bày được 5 bước của quá trình thay đổi hành vi sức
khỏe và các yếu tố liên quan đến quá trình thay đổi hành vi
sức khỏe

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Khái niệm về truyền thông giáo dục sức khỏe
1. Khái niệm truyền thông giáo dục sức khỏe:
- TT-GDSK: Tác động có KH, mục đích vào con người nhằm:
+ Tăng cường hiểu biết về SK, CSSK, BV & NCSK.
+ Chuyển đổi thái độ tích cực về SK, CSSK, BV & NCSK.
+ Đẩy mạnh thực hành phòng, chống bệnh tật, CSSK, BV&
NCSK.
- 3 lĩnh vực tác động của TT-GDSK (KAP):
+ Kiến thức;
+ Thái độ;
+ Thực hành (hay hành vi SK).

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
- TT-GDSK cũng chính là quá trình dạy và học:

Người Người được


TT-GDSK TT- GDSK

(Người dạy) (Người học)

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

2.1.2. Một số khái niệm liên quan đến TT-GDSK:


- Thông tịn:
+ Qúa trình chuyển đi các kiến thức, tin tức, sự kiện... từ
nguồn phát tin tới đối tượng nhận tin.
+ Là một phần quan trọng của TT-GDSK.
+ Cung cấp thông tin nhằm nâng cao kiến thức về SK, bệnh
tật, làm mỗi người quan tâm CSSK, BV& NCSK.
- Tuyên truyền:
+ Qúa trình cung cấp thông tin lặp lại nhiều lần, bằng nhiều
hình thức về một vấn đề SK (như quảng cáo).
+ Tác động đến cả kiến thức, thái độ, thực hành về CSSK.

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

- Giáo dục:
+ Là tác động có hệ thống đến sự phát triển tinh thần, thể chất
của con người để họ có được những phẩm chất và năng lực
như yêu cầu đề ra. (Theo Từ điển Tiếng Việt - Bùi Ý).
+ Là cơ sở của tất cả các quá trình học tập.
+ Quá trình làm cho học tập được diễn ra thuận lợi.
+ Giáo dục gắn liền với học tập.
+ Khó phân biệt rõ ràng giữa giáo dục và học tập.

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

- Nâng cao sức khỏe


Là qúa trình giúp mọi người có khả năng kiểm
soát toàn bộ sức khỏe và tăng cường sức khỏe của
họ. Để đạt được tình trạng hoàn toàn khỏe mạnh về
thể chất, tinh thần và xã hôi, các cá nhân hay nhóm
phải có khả năng hiểu biết và xác định các vấn đề
sức khỏe của mình và biến những hiểu biết
thành hành động để đối phó được với những thay
đổi của môi trường tác động đến sức khỏe.
-TUYÊN NGÔN
Ottawa 1986.

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

Khái niệm NCSK nhấn mạnh:


+ Vai trò chủ động trong CSSK của mọi người
+ Nhắc lại khái niệm về SK toàn diện của WHO
+ Nhấn mạnh đến việc biến kiến thức thành hành
động, đối phó với các vấn đề SK.
+ Sức khỏe được coi là nguồn lực quan trọng nhất
của cuộc sống hàng ngày.
+ Trách nhiệm nâng cao sức khỏe:
* Mọi người;
* Mọi ngành.
* Của toàn xã hội.

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

- Một số khái niệm khác:


+ Thông tin, giáo dục và truyền thông (IEC).
+ Truyền thông thay đổi hành vi (BCC)
+ Tiếp thị xã hội (Social Marketing).
+ Vận động xã hội (Social Mobilizing)…

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

2.2. Vị trí vai trò của TT-GDSK trong công tác chăm sóc
sức khỏe:
- Nội dung số 1 của CSSKBĐ
- Hoạt động chuyên môn số 1 của trạm y tế xã theo
quy định của Bộ Y tế.
- Liên quan và có trong tất cả 7 nội dung khác của
CSSKBĐ (WHO).

w ww.y hdp.edu.v
- Liên quan giữa TT-GDSK và các nội dung CSSKBĐ

Kiện toàn Quản lý


mạng lưới sức khỏe
YTCS Dinh
Cung ứng dưỡng
thuốc thiết
yếu Truyền thông
Nước sạch
giáo dục & VSMT
Điều trị bệnh
thông thường sức khỏe
Tiêm chủng
Bảo vệ mở rộng
Phòng
chống sức khỏe
bệnh dịch Bà mẹ &
Trẻ em
w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

2.2. Vị trí vai trò của TT-GDSK trong công tác chăm sóc
sức khỏe:
- Cung cấp kiến thức, hướng dẫn và hỗ trợ thái độ và
thực hành giúp cho mọi người:
+ Nhận biết, xác định được vấn đề sức khỏe,
+ Hiểu và thực hiện hành động thích hợp để giải
quyết VĐSK, BV & NCSK cho bản thân, gia đình, CĐ.
- Nâng cao hiệu quả của các dịch vụ CSSK khác.

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

2.2. Vị trí vai trò của TT-GDSK trong công tác


chăm sóc sức khỏe (tiếp):
- Giúp mọi người sử dụng dịch vụ y tế hơp lý.
- Tạo phong trào, thu hút cộng đồng vào bảo vệ, CSSK
& NCSK.
- Là đầu tư có chiều sâu, lâu dài bền vững, có hiệu quả
cho SK.
- Là giải pháp được sử dụng kết hợp trong phòng bệnh
và điều trị bệnh, mang lại hiệu quả cao.
- Là một trong các hoạt động quan trọng của
các chương trình NCSK.

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Liên quan và có tác động đến 5 lĩnh vực hoạt động cốt
lõi của NCSK theo WHO.
Xây dưng chính sách
công cộng lành mạnh

Tạo ra môi trường hỗ trợ


cho phát triển SK
Truyền thông Nâng cao
GDSK Tăng cường các hành sức khỏe
động của cộng đồng

Phát triển kỹ năng cá nhân

Định hướng dịch vụ CSSK

Sơ đồ: Liên quan giữa TT-GDSK và NCSK


w ww.y hdp.edu.v
- Là một 3 nội dung Nâng cao sức khỏe theo Tannahill

TT-GDSK

C◻C B◻O V◻
D◻CH S◻C
V◻ D◻ KHO◻
PH◻NG

- Sơ đồ: 3 vòng tròn nâng cao sức khỏe theo Tannahill


w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

2.2. Vị trí vai trò của TT-GDSK trong công tác


chăm sóc sức khỏe (tiếp):
- Là một trong các nhiệm vụ quan trọng của mỗi cán bộ
y tế công tác ở mọi tuyến y tế.
- Tạo môi trường phát triển sức khỏe toàn diện
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống...…

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

2.2. Vị trí vai trò của TT-GDSK trong công tác chăm
sóc sức khỏe (tiếp):
- Tiêu chí của một bác sĩ khi ra trường (Canada - WHO):
+ Chuyên gia y học: Medical expert
+ Người truyền thông: Communicator
+ Người phối hợp: Collaborator
+ Nhà quản lý: Manager
+ Người vận động chính sách y tế: Health Advocator
+ Một học giả: Scholar
+ Nhà chuyên môn: Professional

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

3. Hệ thống TT-GDSK ở Việt Nam (tự đọc).


1. TuyếnTrung ương: Trung tâmTT-GDSK Trung
ương thuộc Bộ Y tế, có nhiệm vụ chính là:
- Lập kế hoạch, chỉ đạo thực hiện hoạt động TT-
GDSK trong phạm vi cả nước.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về TT-GDSK.
- Chỉ đạo sản xuất, cung cấp các phương tiện, tài
liệu TT-GDSK cho địa phương.

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

3. Hệ thống TT-GDSK ở Việt Nam (tiếp)


1. TuyếnTrung ương: Trung tâmTT-GDSK Trung
ương thuộc Bộ Y tế, có nhiệm vụ chính là (tiếp):
- Tiếp nhận, sử dụng và phân phối các nguồn kinh phí
dành cho TT-GDSK một cách hợp lý và đạt hiệu quả
cao nhất.
- Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của các trung tâm TT-
GDSK thuộc sở y tế các tỉnh/thành phố.
- Phối hợp với các cơ quan, ban ngành khác ở trung
ương để triển khai thực hiện hoạt động TT-GDSK...

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
3. Hệ thống TT-GDSK ở Việt Nam
2. Tuyến Tỉnh/Thành phố: Khoa TT-GDSK thuộc
Trung tâm kiểm soát dịch bệnh (CDC) hoặc Trung
tâmTT-GDSK thuộc Sở Y tế tỉnh/TP, nhiệm vụ
chính là:
- Lập kế hoạch, chỉ đạo thực hiện hoạt động TT-GDSK
trong phạm vi tỉnh/thành phố.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về TT-GDSK trong phạm vi
tỉnh/thành phố.
- Chỉ đạo sản xuất, cung cấp các phương tiện, tài liệu
TT-GDSK cho các hoạt động TT-GDSK trong phạm vi
tỉnh/thành phố.
w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
3. Hệ thống TT-GDSK ở Việt Nam
2.Tuyến Tỉnh/Thành phố: Khoa TT-GDSK
thuộc Trung tâm kiểm soát dịch bệnh (CDC) hoặc
Trung tâmTT-GDSK thuộc Sở Y tế tỉnh/TP, nhiệm vụ
chính là (tiếp):
- Tiếp nhận, sử dụng và phân phối kinh phí, trang thiết
bị, tài liệu TT-GDSK trong phạm vi tỉnh/TP.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các hoạt động TT-GDSK
của phòng y tế các quận, huyện trong tỉnh/TP.
- Phối hợp với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể khác
trong tỉnh/TP triển khai thực hiện TT-GDSK…

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

3. Hệ thống TT-GDSK ở Việt Nam


3. Tuyến huyện/quận: Trung tâm y
tế huyện/quận (các khoa, phòng, bệnh viện):
- Chỉ đạo mọi hoạt động chuyên môn về TT-
GDSK trong phạm vi huyện/quận.
- Phối hợp với chính quyền, ban ngành đoàn thể triển
khai các hoạt động TT-GDSK
- Phối hợp với đơn vị y tế trên địa bàn huyện/
quận thực hiện TT-GDSK…

w ww.y hdp.edu.v
II. NỘI DUNG HỌC TẬP

3. Hệ thống TT-GDSK ở Việt Nam


4. Tuyến xã/phường và y tế thôn/bản:
- Tuyến xã/phường:
+ Trưởng trạm/cán bộ được phân công phụ trách TT-
GDSK.
+ Tất cả cán bộ trạm y tế tham gia.
- Thôn/bản:
+ Cán bộ Y tế thôn/bản có nhiệm vụ trọng tâm là thực
hiện TT-GDSK.
+ Cần chú trọng đào tạo về kiến thức và kỹ năng TT-
GDSK cho y tế thôn/bản.

w ww.y hdp.edu.v
2.3. Hệ thống TT-GDSK ở Việt Nam (tiếp)
1 Bộ Y tế Trung tâm TT-GDSK
trung ương

2 Sở Y tế Khoa TT-GDSK của CDC


Sở Y tế Tỉnh/Thành phố

3 Trung tâm y tế huyện Phòng và các Khoa chuyên


môn, bệnh viện

4 Trạm y tế xã Trưởng trạm và cán bộ


Trạm y tế

5 Y tế Thôn/Bản Cán bộ y tế
thôn/bản
w ww.y hdp.edu.v

You might also like