Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 51

THỰC HÀNH TÍNH DỊCH

DINH DƯỠNG NUÔI ĂN


TĨNH MẠCH

BM Dinh Dưỡng – An Toàn Thực Phẩm


Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
MỤC TIÊU
• Tính được nhu cầu các dịch dinh
dưỡng trong nuôi ăn tĩnh mạch
• Xác định đường truyền nuôi dưỡng
tĩnh mạch hợp lý
ĐỊNH NGHĨA
Dinh dưỡng tĩnh mạch là đưa các chất dinh
dưỡng trực tiếp vào tĩnh mạch để nuôi dưỡng cơ
thể.
 NDTM toàn phần BN hoàn toàn không ăn gì
thêm, tất cả các chất dinh dưỡng được cung
cấp toàn bộ qua đường TM
 NDTM bán phần BN được nuôi dưỡng một
phần qua đường miệng
CHỈ ĐỊNH
• Chống chỉ định nuôi ăn qua đường tiêu hóa:
giai đoạn đầu hậu phẫu đường tiêu hóa, viêm
tụy cấp, co giật chưa kiểm soát...
• Nuôi ăn qua đường tiêu hóa thất bại hay không
thể đáp ứng nhu cầu
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Chức năng đường tiêu hóa còn
• Bệnh nhân trong tình trạng nguy cập đe dọa
tính mạng (rối loạn chuyển hóa cấp tính, huyết
động học bất ổn, sắp tử vong do bệnh nền)
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
NUÔI DƯỠNG TĨNH MẠCH
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
NUÔI DƯỠNG TĨNH MẠCH
Bước 1: Đánh giá tình trạng bệnh nhân
Bước 2: Xác định mục tiêu dinh dưỡng
Bước 3: Xác định NCNL, các chất dinh dưỡng
và điện giải
Bước 4: Xác định nhu cầu nước
Bước 5: Tính dịch lipid
Bước 6: Tính dịch protid
Bước 7: Tính dịch điện giải
Bước 8: Tính dịch vitamin và các yếu tố vi
lượng
Bước 9: Tính dịch cung cấp glucose
Bước 10: Tính áp lực thẩm thấu
Bước 11: Chọn đường truyền
Bước 12: Xác định tốc độ truyền
Bước 1: Đánh giá tình trạng
bệnh nhân
• Tình trạng dinh dưỡng hiện tại
SDD, bình thường, béo phì
• Tình trạng bệnh nền bệnh nhân
RLCH, suy gan, suy thận...
Bước 2: Xác định mục tiêu
dinh dưỡng
• Nuôi dưỡng trong giai đoạn nào ?
• Phương pháp hỗ trợ là gì ?
• Thời gian nuôi dưỡng ?
Bước 3: Xác định NCNL, các chất
dinh dưỡng và điện giải
• Ngày 1 (của nuôi ăn TM): 50% nhu cầu hàng
ngày
• Từ ngày thứ 2, nhu cầu năng lượng sẽ tăng trung
bình 10-20%/ngày.
• Nhu cầu điện giải luôn cung cấp đủ 100% ngay
từ ngày đầu
Bước 4: Xác định nhu cầu nước
Dịch cung cấp hàng ngày luôn luôn phải đủ 100%
nhu cầu
Bước 5: Tính dịch lipid
20 g lipid → 100ml dd lipid 20%
L (g lipid) → ? VL ml dd lipid 20%

Bước 6: Tính dịch protid


10 g protid → 100ml dd protid 10%
P (g protid) → ? VP ml dd protid 10%
Bước 7: Tính dịch điện giải
Natri
100ml NaCl 10% → 170mEq Na+
VNa ml NaCl 10% ← số mEq Na+ nhu cầu

Kali
100ml KCl 10% → 130mEq K+
VK ml KCl 10% ← số mEq K+ nhu cầu

Canxi
Bước 8: Tính dịch vitamin và
các yếu tố vi lượng
Bổ sung cho BN cần nuôi dưỡng tĩnh mạch trong
thời gian dài (> 2 tuần)
Bước 9: Tính dịch cung cấp
glucose
Thể tích dịch Glucose
VG = V tổng – VL – VP – VNa - VK - VCa
Tính nồng độ phần trăm của dịch glucose:
G (g glucose nhu cầu)
G% = ----------------------------- 100%
VG
Bước 9: Tính dịch cung cấp
glucose
Dùng quy tắc đường chéo để tính dịch G
a b-5
b
5 a-b
Bước 10: Tính áp lực thẩm thấu
• Dịch Lipid truyền 1 đường riêng
• Dịch Protid, Glucose và điện giải pha chung và truyền
1 đường thứ hai
Osmolarity (ALTT) = (%G x 50) + (%aa x 100)
+ 2(Na+ + K+ + Ca++ )
Bước 11: Chọn đường truyền

Ngoại vi Trung ương

Nuôi dưỡng ngắn Nuôi dưỡng dài ngày


ngày
G% ≤ 12.5% và ALTT G% ≥ 12.5% hoặc
< 1,000 mosmol/l ALTT > 1,000 mosmol/l
Bước 12: Xác định tốc độ truyền
Dung dịch đạm, đường, điện giải nên truyền liên tục
trong 24h
Dung dịch lipid truyền riêng và thường truyền liên
tục 12-18h

Bước 13: Theo dõi đáp ứng LS,


CLS và biến chứng
Bài tập thực hành 1
Hỗ trợ dinh dưỡng cho BN sau
• BN nam 45 tuổi
• Hậu phẫu cắt nối ruột (đại phẫu)
• CN: 55 kg, CC: 1,65m
• CLS (chức năng gan, thận, ion đồ) trong
giới hạn bình thường
Đáp án
Bước 1: Đánh giá tình trạng bệnh nhân
• Đánh giá TTDD
BMI = 55/1.65² = 20.9  Bình thường
• Đánh giá tình trạng bệnh nền
BN không có RLCH kèm theo
Bước 2: Xác định mục tiêu dinh dưỡng
• Hỗ trợ dinh dưỡng trong giai đoạn cấp
• Phương pháp nuôi dưỡng: tĩnh mạch hoàn toàn
• Ước lượng thời gian nuôi dưỡng: ngắn ngày
Đáp án
Bước 3: Xác định nhu cầu năng lượng, các chất dinh
dưỡng và điện giải
TE = 24 x 55 x (1.2 + 0.5) = 2244 kcalo
Nuôi dưỡng ngày thứ 1  nuôi 50%  TE = 1122 kcalo
• G = (1122 x 0.6) : 4 = 168.3 g
• P = (1122 x 0.15) : 4 = 42.1 g
• L = (1122 x 0.25) : 9 = 31.2 g
• Na: 44 mEq
• K: 26 mEq
• Ca: 1000mg
Đáp án
Bước 4: Xác định nhu cầu nước
V nước = 2244 ml
Bước 5: Tính dịch lipid 20%
100 ml lipid 20%  20 g lipid
V lipid  31.2 g
 V lipid = (31.2 x 100 ) : 20 = 156 ml
Bước 6: Tính dịch protid
100 ml protid 10%  10 g protid
V protid  42.1 g
 V protid = (37.1 x 100) : 10 = 421 ml
Bước 8: Tính dịch điện giải
Natri
100ml NaCl 10% → 170mEq Na+
VNa ml NaCl 10% ← 44 mEq
V Na = (44 x 100) : 170 = 25.9 ml ~ 26 ml
Kali
100ml KCl 10% → 130mEq K+
VK ml KCl 10% ← 26 mEq
V K = (26 x 100) : 130 = 20 ml
Canxi
100ml CaCl2 10% → 3600 mg Ca
V Ca ml CaCl2 10% ← 1000 mg Ca
V Ca = (1000 x 100) : 3600 = 27.8 ml ~ 28 ml
Đáp án
Bước 9: Tính dịch cung cấp glucose
V G = V tổng – V lipid – V protid – V Na – V K – V Ca
= 2244 – 156 – 421 – 26 – 20 – 28 = 1593 ml
G% = (168.3 : 1593) x 100% = 10.6%
30 10.6 – 5 = 5.6
10.6
5 30 – 10.6 = 19.4
V G30% = 357 ml
V G5% = 1236 ml
Đáp án
Bước 10: Tính áp lực thẩm thấu
V hh = V tổng – V lipid = 2244 – 156 = 2088ml

Tính nhu cầu canxi ra mEq


100 ml CaCl2 10% → 136 mEq Ca2+
28 ml CaCl2 10% → ? mEq Ca2+
→ Ca2+ = (28 x 136) : 100 = 38.1 mEq
Đáp án
Vậy
G% trong hh = (168.3 : 2088) x 100% = 8.1%
P% trong hh = (42.1 : 2088) x 100% = 2%
Na = 44 : 2.088 = 21.1 mEq/L
K = 26 : 2.088 = 12.5 mEq/L
Ca = 38.1 : 2.088 = 18.3 mEq/L
ALTT = (G% x 50) + (P% x 100) + 2 (Na + K + Ca)
= (8.1 x 50) + (2 x 100) + 2 (21.1 + 12.5 + 18.3)
= 708.8 mosmol
Đáp án
Bước 11: Chọn đường truyền
• Nuôi dưỡng ngắn ngày
• G% trong hỗn hợp dịch = 8.1 % < 12.5%
• ALTT = 708.8 mosmol < 1000 mosmol
 Chọn đường truyền ngoại biên
Đáp án
Bước 12: Xác định tốc độ truyền
Đường truyền 1
• Lipid 20% 161 ml TTM 5 giọt/phút
Đường truyền 2
• G30% 356 ml
• G5% 1232 ml
• AA 10% 421 ml
TTM 29 giọt/phút
• NaCl 10% 26 ml
• KCl 10% 20 ml
• CaCl2 10% 28 ml
Bài tập thực hành 2
Hỗ trợ dinh dưỡng cho BN sau
• Bé gái 38 tháng
• Hậu phẫu ngày 1 xoắn ruột (CS stress 1.2)
• CN: 14 kg, CC: 95 cm
• CLS (chức năng gan, thận, ion đồ) trong
giới hạn bình thường
Đáp án
Bước 1: Đánh giá tình trạng bệnh nhân
• Đánh giá TTDD
CN/T ; CC/T; CN/CC Bình thường
• Đánh giá tình trạng bệnh nền
BN không có RLCH kèm theo
Bước 2: Xác định mục tiêu dinh dưỡng
• Hỗ trợ dinh dưỡng trong giai đoạn cấp
• Phương pháp nuôi dưỡng: tĩnh mạch hoàn toàn
• Ước lượng thời gian nuôi dưỡng: ngắn ngày
Đáp án
Bước 3: Xác định nhu cầu năng lượng, các chất dinh
dưỡng và điện giải
TE = (1,000 + 4 x 50) x 1.2 = 1440 kcalo
Nuôi dưỡng ngày thứ 1  nuôi 50%  TE = 720 kcalo
• G = (720 x 0.5) : 4 = 90 g
• P = (720 x 0.15) : 4 = 27 g
• L = (720 x 0.35) : 9 = 28 g
• Na: 28 mEq
• K: 28 mEq
• Ca: 500mg
Đáp án
Bước 4: Xác định nhu cầu nước
V nước = 1440 ml
Bước 5: Tính dịch lipid
100 ml lipid 20%  20 g lipid
V lipid  28 g
 V lipid = (28 x 100 ) : 20 = 140 ml
Bước 6: Tính dịch protid
100 ml protid 10%  10 g protid
V protid  27 g
 V protid = (37.1 x 100) : 10 = 270 ml
Bước 8: Tính dịch điện giải
Natri
100ml NaCl 10% → 170mEq Na+
VNa ml NaCl 10% ← 28 mEq
V Na = (28 x 100) : 170 = 16.5 ml ~ 17 ml
Kali
100ml KCl 10% → 130mEq K+
VK ml KCl 10% ← 28 mEq
V K = (28 x 100) : 130 = 21.5 ml ~ 22 ml
Canxi
100ml CaCl2 10% → 3600 mg Ca
V Ca ml CaCl2 10% ← 500 mg Ca
V Ca = (500 x 100) : 3600 = 13.8 ml ~ 14 ml
Đáp án
Bước 9: Tính dịch cung cấp glucose
V G = V tổng – V lipid – V protid – V Na – V K – V Ca
= 1440 – 140 – 270 – 17 – 22 – 14 = 977 ml
G% = (90 : 977) x 100% = 9.2%
30 9.2 – 5 = 4.2
9.2
5 30 – 9.2= 20.8
V G30% = 164 ml
V G5% = 813 ml
Đáp án
Bước 10: Tính áp lực thẩm thấu
V hh = V tổng – V lipid = 1440 - 140 = 1300 ml

Tính nhu cầu canxi ra mEq


100 ml CaCl2 10% → 136 mEq Ca2+
14 ml CaCl2 10% → ? mEq Ca2+
→ Ca2+ = (14 x 136) : 100 = 19 mEq
Đáp án
Vậy
G% trong hh = (90 : 1300) x 100% = 6.9%
P% trong hh = (27 : 1300) x 100% = 2.1%
Na = 28 : 1.3 = 21.5 mEq/L
K = 28 : 1.3 = 21.5 mEq/L
Ca = 19 : 1.3= 14.6 mEq/L
ALTT = (G% x 50) + (P% x 100) + 2 (Na + K + Ca)
= 670.2 mosmol
Đáp án
Bước 11: Chọn đường truyền
• Nuôi dưỡng ngắn ngày
• G% trong hỗn hợp dịch = 6.9 % < 12.5%
• ALTT = 670.2 mosmol < 1000 mosmol
 Chọn đường truyền ngoại biên
Đáp án
Bước 12: Xác định tốc độ truyền
Đường truyền 1
• Lipid 20% 140 ml
Đường truyền 2
• G30% 212 ml
• G5% 525 ml
• AA 10% 270 ml
• NaCl 10% 17 ml
• KCl 10% 22ml
• CaCl2 10% 14 ml
Bài tập thực hành 3
Hỗ trợ dinh dưỡng cho BN sau
• BN nữ 32 tuổi
• T/d viêm tụy cấp ngày thứ 1
• CN: 57 kg, CC: 160 cm
• CLS: amlylase (chức năng gan, thận, ion
đồ) trong giới hạn bình thường
Đáp án
Bước 1: Đánh giá tình trạng bệnh nhân
• Đánh giá TTDD
BMI = 22.3 Bình thường
• Đánh giá tình trạng bệnh nền
BN không có RLCH kèm theo
Bước 2: Xác định mục tiêu dinh dưỡng
• Hỗ trợ dinh dưỡng trong giai đoạn cấp
• Phương pháp nuôi dưỡng: tĩnh mạch hoàn toàn
• Ước lượng thời gian nuôi dưỡng: ngắn ngày
Đáp án
Bước 3: Xác định nhu cầu năng lượng, các chất dinh
dưỡng và điện giải
TE = 24 x 57 x (1.2 + 0.3) = 2052 kcalo
Nuôi dưỡng ngày thứ 1  nuôi 50%  TE = 1026 kcalo
• G = (1026 x 0.6) : 4 = 153.9 g
• P = (1026 x 0.15) : 4 = 38.5 g
• L = (1026 x 0.25) : 9 = 28.5 g
• Na: 44 mEq
• K: 26 mEq
• Ca: 1000mg
Đáp án
Bước 4: Xác định nhu cầu nước
V nước = 2052 ml
Bước 5: Tính dịch lipid 20%
100 ml lipid 20%  20 g lipid
V lipid  28.5 g
 V lipid = (28.5 x 100 ) : 20 = 142.5 ~ 143 ml
Bước 6: Tính dịch protid 10%
100 ml protid 10%  10 g protid
V protid  38.5 g
 V protid = (38.5 x 100) : 10 = 385 ml
Bước 8: Tính dịch điện giải
Natri
100ml NaCl 10% → 170mEq Na+
VNa ml NaCl 10% ← 44 mEq
V Na = (44 x 100) : 170 = 25.9 ml ~ 26 ml
Kali
100ml KCl 10% → 130mEq K+
VK ml KCl 10% ← 26 mEq
V K = (28 x 100) : 130 = 20 ml
Canxi
100ml CaCl2 10% → 3600 mg Ca
V Ca ml CaCl2 10% ← 1000 mg Ca
V Ca = (1000 x 100) : 3600 = 27.8 ml ~ 28 ml
Đáp án
Bước 9: Tính dịch cung cấp glucose
V G = V tổng – V lipid – V protid – V Na – V K – V Ca
= 2052 – 385 – 143 – 26 – 20 – 28 = 1450 ml
G% = (153.9 : 1450) x 100% = 10.6%
30 10.6 – 5 = 5.6
10.6
5 30 – 10.6= 19.4
V G30% = 325 ml
V G5% = 1125 ml
Đáp án
Bước 10: Tính áp lực thẩm thấu
V hh = V tổng – V lipid = 2052 - 143 = 1909 ml

Tính nhu cầu canxi ra mEq


100 ml CaCl2 10% → 136 mEq Ca2+
28 ml CaCl2 10% → ? mEq Ca2+
→ Ca2+ = (14 x 136) : 100 = 38.1 mEq
Đáp án
Vậy
G% trong hh = (153.9 : 1909) x 100% = 8.1%
P% trong hh = (38.5 : 1909) x 100% = 2%
Na = 28 : 1.909 = 14.7 mEq/L
K = 26 : 1.909 = 13.6 mEq/L
Ca = 38.1 : 1.909 = 20 mEq/L
ALTT = (G% x 50) + (P% x 100) + 2 (Na + K + Ca)
= 673.3 mosmol
Đáp án
Bước 11: Chọn đường truyền
• Nuôi dưỡng ngắn ngày
• G% trong hỗn hợp dịch = 8.1 % < 12.5%
• ALTT = 673.3 mosmol < 1000 mosmol
 Chọn đường truyền ngoại biên
Đáp án
Bước 12: Xác định tốc độ truyền
Đường truyền 1
• Lipid 20% 143 ml
Đường truyền 2
• G30% 325 ml
• G5% 1125 ml
• AA 10% 385 ml
• NaCl 10% 26 ml
• KCl 10% 20ml
• CaCl2 10% 28 ml
Dặn dò
• Thi thực hành vào thứ 4 (04/02/2015)
• Nhớ đem bảng kiểm, điền sẵn tên, lớp, STT
• Thi lý thuyết thực hành nhớ viết mã đề và chỉ
điền thông tin đúng, không chép lại đề
• Đọc kĩ đề trước khi làm bài
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE

You might also like